DỰ THẢO
ĐỀ CƯƠNG NGÀY 29/9/2023
|
|
ĐỀ CƯƠNG LUẬT
THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG
PHÍ (SỬA ĐỔI)
Căn cứ Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành
Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
. Phạm vi điều chỉnh
(Kế thừa đầy đủ các
lĩnh vực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hiện hành và rà soát sửa đổi, bổ
sung để đảm bảo đồng bộ, thống nhất với các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan)
Điều
. Đối tượng áp dụng
(Kế thừa quy định
hiện hành)
Điều
. Giải thích từ ngữ
(Sửa đổi các khái
niệm “tiết kiệm” và “lãng phí” đồng thời rà soát lại các khái niệm khác để phù
hợp với các quy định pháp luật chuyên ngành).
Điều
. Nguyên tắc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Sửa đổi, bổ sung
thêm các quy định về nguyên tắc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đó
làm rõ mối quan hệ giữa Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí với các Luật
chuyên ngành)
Điều
. Quyền và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
(Sửa đổi, bổ sung để
quy định đầy đủ quyền và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức như là
trách nhiệm rà soát, ban hành đầy đủ hệ thống tiêu chuẩn, định mức, chế độ thuộc
ngành, lĩnh vực phụ trách phù hợp thực tế; lấy ý kiến cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trước khi quyết định đối với các biện pháp thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí tại cơ quan, đơn vị).
Điều
. Quyền và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
(Sửa đổi, bổ sung để
làm rõ thêm quyền và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức)
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục
1: THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRONG VIỆC BAN HÀNH, THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC,
TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ
Điều
. Hệ thống định mức, tiêu chuẩn, chế độ
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Nguyên tắc ban hành định mức, tiêu chuẩn, chế độ
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm ban hành định mức, tiêu chuẩn, chế độ
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Mục
2: CHƯƠNG TRÌNH THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ
Điều
. Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Quy định rõ các loại
Chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí trên cơ sở Luật hóa quy định tại
Nghị định 84/2014/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung theo định hướng chính sách mới đã
nêu tại báo cáo đánh giá tác động)
Điều
. Nội dung Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Bổ sung quy định cụ
thể nội dung chủ yếu phải có của Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trên cơ sở Luật hóa quy định tại Nghị định 84/2014/NĐ-CP)
Điều
. Trách nhiệm xây dựng, ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm tổ chức, thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm kiểm tra việc xây dựng ban hành và thực hiện Chương trình thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Mục
3: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
Điều
. Trách nhiệm báo cáo
(Luật hóa từ Nghị định
84/2014/NĐ-CP và có sửa đổi, bổ sung theo định hướng chính sách đã nêu tại báo
cáo đánh giá tác động)
Điều
. Hình thức, kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo
(Luật hóa từ Nghị định
84/2014/NĐ-CP và có sửa đổi, bổ sung theo định hướng chính sách đã nêu tại báo
cáo đánh giá tác động)
Điều
. Nội dung báo cáo
(Luật hóa từ Nghị định
84/2014/NĐ-CP và có sửa đổi, bổ sung theo định hướng chính sách đã nêu tại báo
cáo đánh giá tác động)
Mục
4: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
Điều
. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Bổ sung mới theo
chính sách mới đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động)
Điều
. Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
(Bổ sung mới theo
chính sách mới đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động)
Điều
. Trách nhiệm xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí
(Bổ sung mới theo
chính sách mới đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động)
Mục
5: CÔNG KHAI VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
Điều
. Nội dung, nguyên tắc thực hiện công khai
(Rà soát sửa đổi, bổ
sung để đảm bảo phù hợp với Luật Tiếp cận thông tin, các quy định pháp luật
chuyên ngành có liên quan)
Điều
. Hình thức công khai
(Rà soát sửa đổi, bổ
sung để đảm bảo phù hợp với Luật Tiếp cận thông tin, các quy định pháp luật
chuyên ngành có liên quan)
Điều
. Thời điểm công khai
(Luật hóa từ Nghị định
84/2014/NĐ-CP , đồng thời có rà soát để đảm bảo phù hợp với Luật Tiếp cận thông
tin, các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan)
Mục
6: THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN, GIÁM SÁT VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG
PHÍ
Điều
. Kiểm tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Kiểm toán thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Giám sát về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Mục
7: THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ
TIÊU DÙNG CỦA NHÂN DÂN
Điều
. Nguyên tắc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng của Nhân dân
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đầu tư xây dựng, sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng của Nhân dân
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong tổ chức lễ hội và các hoạt động
khác có sử dụng nguồn lực đóng góp của cộng đồng
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Tổ chức thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của Nhân dân
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Chương
III
TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
Điều
. Trách nhiệm của Chính phủ
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa để đảm bảo đồng bộ với các đề suất chính sách mới
đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động).
Điều
. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa để đảm bảo đồng bộ với các đề suất chính sách mới
đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động).
Điều.
Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân các cấp
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa để đảm bảo đồng bộ với các đề suất chính sách mới
đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động).
Điều
. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm của cơ quan thanh tra
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Trách nhiệm của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Chương
IV
KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
. Khiếu nại, tố cáo
(Cơ bản kế thừa quy
định hiện hành, có chỉnh sửa về kỹ thuật để đảm bảo phù hợp)
Điều
. Phát hiện lãng phí và trách nhiệm xử lý thông tin phát hiện lãng phí
(Bổ sung mới theo
chính sách đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động)
Điều
. Khen thưởng
(Kế thừa quy định
hiện hành và có sửa đổi theo đề xuất chính sách mới đã nêu tại báo cáo đánh giá
tác động)
Điều
. Hành vi vi phạm trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(Sửa đổi theo đề xuất
chính sách mới đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động)
Điều
. Xử lý vi phạm và bồi thường thiệt hại
(Sửa đổi theo đề xuất
chính sách mới đã nêu tại báo cáo đánh giá tác động)
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực
thi hành từ ngày tháng
năm .
Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí số 44/2013/QH13 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu
lực thi hành.
Điều
. Quy định chi tiết
Chính phủ quy định chi
tiết các điều, khoản được giao trong Luật.