|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
99/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
26 tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29/NQ-CP NGÀY 14/3/2024 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Thực hiện nội dung Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày
14/3/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số
61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
13-CT/TW ngày 12/11/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; Công văn số 2495/BNN-KL ngày
08/4/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 14/3/2024 của Chính phủ; theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1571/SNNPTNT-KL ngày 19/4/2024;
nhằm triển khai đồng bộ, thống nhất và hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ, UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 14/3/2024 của
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết
số 29/NQ-CP ngày 14/3/2024 của Chính phủ.
b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức vai trò,
tầm quan trọng của rừng, từ đó thay đổi hành vi, thói quen trong sinh hoạt, sản
xuất, tiêu dùng, tạo động lực cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền
vững, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
c) Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững theo hướng
đa mục đích, đa giá trị trên cơ sở quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng và
đất quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp. Đa dạng hóa các loại hình tổ chức, hợp
tác, liên kết, chia sẻ lợi ích trong sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp theo hướng
sản xuất xanh, bền vững, tuần hoàn, huy động các nguồn lực hợp pháp phục vụ
phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
d) Khắc phục những hạn chế, yếu kém trong công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng thời gian qua, đảm bảo thực hiện đạt mục
tiêu về lâm nghiệp trong Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế,
bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các ngành,
các cấp chính quyền, người đứng đầu các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị đối với công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và
phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
b) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các nội dung phù
hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành, nhằm giúp cho cán bộ, đảng
viên và nhân dân nắm vững, hiểu rõ những nội dung cơ bản của Chỉ thị số
13-CT/TW và Kết luận số 61-KL/TW. Việc tổ chức nghiên cứu, quán triệt phải
nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
c) Các cơ quan chuyên ngành lâm nghiệp từ tỉnh đến
cơ sở chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp xây dựng, cụ thể hóa
thành kế hoạch hàng tháng, quý, năm của cấp ủy, chính quyền để triển khai thực
hiện Kết luận số 61- KL/TW và Chỉ thị số 13-CT/TW cũng như chỉ đạo của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 1788-CV/TU ngày 25/9/2023 về việc triển khai thực hiện
Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư.
II. Nhiệm vụ và giải pháp
1. Đổi mới, đa dạng hóa, nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền, vận động, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm đối với công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững
2. Hoàn thiện pháp luật, cơ chế, chính sách về lâm
nghiệp
3. Phát triển kinh tế lâm nghiệp
4. Tổ chức thực hiện có hiệu quả quy hoạch lâm nghiệp
quốc gia, nội dung về lâm nghiệp trong Quy hoạch tỉnh và một số đề án trọng điểm
5. Sắp xếp tổ chức, bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp
6. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
7. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ,
chuyển đổi số và chủ động, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế về lâm nghiệp
(Nội dung nhiệm vụ, trách nhiệm, sản phẩm và thời
gian thực hiện có Bảng chi tiết kèm theo)
III. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: ngân
sách nhà nước (Trung ương và địa phương); các nguồn tài trợ, viện trợ,
nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo
quy định của pháp luật; lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia,
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững, các đề án, dự án có liên quan.
2. Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch,
các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và lập dự toán nhu cầu kinh phí,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo khả năng cân đối ngân sách và triển khai
thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và các
quy định của pháp luật liên quan.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ
quan thường trực, giúp UBND tỉnh đôn đốc, tổ chức thực hiện, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử
lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo UBND tỉnh về tình hình
thực hiện Kế hoạch.
2. Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố rà soát, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định
434/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 04/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Chỉ thị số 13-CT/TW và các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; căn cứ
nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể tổ chức thực hiện; định
kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Đề nghị các cấp ủy Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh,
Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức đoàn thể có
chương trình, kế hoạch cụ thể đẩy mạnh các hoạt động tham gia công tác quản lý,
bảo vệ và phát triển rừng; vận động nhân dân, đoàn viên, hội viên gương mẫu chấp
hành các quy định pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và phối hợp với
cơ quan chức năng giám sát việc thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi văn bản cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBMT TQVN tỉnh;
- Các Tổ chức Chính trị - Xã hội tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.ph198
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
BẢNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÁC NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, SẢN PHẨM VÀ THỜI GIAN
THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 26/4/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Đổi mới, đa dạng hóa,
nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững
|
1.1
|
Tổ chức quán triệt, phổ biến, nâng cao nhận thức
trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân về mục
tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 13-CT/TW và Kết luận số 61-KL/TW
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
1.2
|
Xây dựng các tài liệu, tin bài, phóng sự chuyên đề
về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát triển kinh tế lâm nghiệp
bền vững. Trong đó, xác định rừng là tài nguyên, nguồn lực to lớn của đất nước;
là tư liệu sản xuất quan trọng, có khả năng tái tạo, yếu tố quan trọng của
môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, góp phần giảm nhẹ thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước, quốc phòng, an
ninh; là không gian sinh tồn, lưu giữ các giá trị văn hóa gắn với đời sống, sinh
hoạt của cộng đồng dân cư, nhất là các dân tộc thiểu số.
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đài Phát thanh và truyền hình Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi
|
Số lượng tài liệu, tin bài, phóng sự
|
Hàng năm
|
1.3
|
Tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ về
lâm nghiệp trong Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến
2050; Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh; Chiến lược phát triển
nông nghiệp và nông thôn bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các chương trình,
đề án, kế hoạch, dự án khác có liên quan
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đài Phát thanh và truyền hình Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi
|
Số lượng tài liệu, tin bài, phóng sự
|
Hàng năm
|
1.4
|
Các cơ quan truyền thông tăng thời lượng đưa tin,
tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về lâm nghiệp; xây dựng, mở
chuyên mục, chuyên trang, phối hợp tổ chức sản xuất các tin, bài, phóng sự về
lĩnh vực lâm nghiệp; đăng tin, bài biểu dương người tốt, việc tốt trong bảo vệ
và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phê phán các hành vi vi phạm
pháp luật về lâm nghiệp. Ưu tiên các giải pháp tiếp cận người dân ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
trên các nền tảng số, hệ thống thông tin cơ sở và các phương tiện truyền
thông mới. Đổi mới, nâng cao chất lượng, thời lượng các chương trình phát
thanh, truyền hình bằng tiếng dân tộc thiểu số để đưa thông tin đến với người
dân vùng sâu, vùng xa
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đài Phát thanh và truyền hình Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Số lượng tin bài, phóng sự, chuyên trang, chuyên
mục
|
Hàng năm
|
1.5
|
Lồng ghép các nội dung tuyên truyền về bảo vệ rừng
vào giờ học cho trẻ em, học sinh các cấp và giáo dục thường xuyên, như: vai
trò, tác dụng của rừng trong nền kinh tế và môi trường sống của con người;
các quy định của nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng; đa dạng sinh học của
hệ sinh thái rừng; tác hại của việc khai thác, chặt phá rừng trái pháp luật
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng tài liệu, chương trình được duyệt
|
Hàng năm
|
2
|
Hoàn thiện pháp luật, cơ
chế, chính sách về lâm nghiệp
|
2.1
|
Rà soát, hệ thống hóa chủ trương của Đảng, xác định
rõ sản phẩm, lộ trình, cơ quan chủ trì xây dựng các văn bản để thể chế hóa
các chủ trương của Đảng về quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng bền vững;
phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững theo hướng đa mục đích, đa giá trị
trên cơ sở quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng và đất quy hoạch cho lâm
nghiệp. Triển khai kịp thời có hiệu quả hệ thống pháp luật, cơ chế, chính
sách về lâm nghiệp khi được ban hành
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Số lượng văn bản thể chế
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Xây dựng cơ chế, chính sách về lâm nghiệp tạo động
lực thu hút sự tham gia của người dân, huy động các nguồn lực xã hội đầu tư
cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp
bền vững, góp phần ổn định, nâng cao đời sống cho đồng bào các dân tộc thiểu
số và người dân ở khu vực có rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Các chính sách được ban hành
|
Năm 2024 - 2025
|
3
|
Phát triển kinh tế lâm
nghiệp
|
3.1
|
Tiếp tục triển khai và hướng dẫn thực hiện thực
hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến 2050; các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 07/4/2023 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi về Triển khai thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
27/02/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 152-KH/TU ngày 28/11/2022 của Tỉnh ủy
về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi Ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lâm
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Quyết định
số 613/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Ban hành kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch số
86/KH-UBND ngày 12/4/2023 thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các chương trình, đề
án, kế hoạch, dự án khác có liên quan
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu cụ thể của các
chương trình, dự án
|
Hàng năm
|
3.2
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án phát
triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết
định số 208/QĐ-TTg ngày 19/02/2024
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Kế hoạch thực hiện
|
Năm 2024 - 2025
|
3.3
|
Triển khai dịch vụ hấp thụ, lưu giữ các - bon của
rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản
lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh;
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Chính sách được ban hành
|
Năm 2023-2024
|
3.4
|
Tham gia thành lập thị trường các bon trong nước,
vận hành thị trường các bon trong nước và quốc tế
|
- Sở Tài chính;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Thị trường các bon thành lập và đi vào hoạt động
|
Năm 2027-2028
|
3.5
|
Đẩy mạnh ưu tiên đào tạo những ngành, nghề phục vụ
cho nhu cầu của thị trường lao động ngành sản xuất, chế biến lâm sản và thủy
sản; đồng thời đào tạo kỹ năng nghề mới cho người lao động để đáp ứng yêu cầu
của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Xem xét, giải quyết kịp thời các vấn
đề về an sinh xã hội cho lao động ngành sản xuất, chế biến lâm sản và thủy sản
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
- Chương trình đào tạo được ban hành và triển
khai;
- Các chính sách được ban hành
|
Hàng năm
|
3.6
|
Chủ động tháo gỡ kịp thời các khó khăn cho doanh
nghiệp về thủ tục hành chính, về giao đất, giao rừng; quy hoạch, làm tốt công
tác quản lý nhà nước
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Các thủ tục được công bố đảm bảo khả thi
|
Hàng năm
|
3.7
|
Đảm bảo cung cấp đủ giống có chất lượng từng bước
được cải thiện cho kế hoạch trồng rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cung cấp đủ giống chất lượng cao cho trồng rừng
|
Hàng năm
|
3.8
|
Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng bền
vững.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Số kinh phí được phân bổ hàng năm thực hiện các
chương trình, dự án.
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ chức thực hiện có hiệu
quả quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, nội dung về lâm nghiệp trong Quy hoạch tỉnh
và một số đề án trọng điểm
|
4.1
|
Bố trí vốn cho dự án đầu tư công theo quy định của
pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước để thực hiện Quy
hoạch lâm nghiệp quốc gia, nội dung về lâm nghiệp trong Quy hoạch tỉnh theo
quy định của pháp luật về đầu tư công
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Số kinh phí được phân bổ hàng năm
|
Hàng năm
|
4.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả một số đề
án trọng điểm trên địa bàn tỉnh: Đề án kiểm kê rừng toàn quốc; Đề án giao rừng,
cho thuê rừng, bảo đảm đến năm 2026, toàn bộ diện tích rừng và đất quy hoạch
lâm nghiệp phải được giao, cho thuê đến từng chủ rừng gắn với trách nhiệm quản
lý, phát triển rừng; Đề án rà soát phân định ranh giới rừng, cắm mốc giới
trên thực địa; Đề án nâng cao chất lượng rừng nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng
và phòng, chống thiên tai, phục hồi và nâng cao chất lượng rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, đặc biệt rừng đầu nguồn; bảo tồn, khôi phục, tăng tỷ lệ che phủ rừng,
chống sa mạc hóa, suy thoái rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Số kinh phí được phân bổ thực hiện các đề án
|
- Kiểm kê rừng sau khi trung ương phê duyệt đề
án;
- Giao rừng cho thuê rừng và phân định ranh giới
rừng đến năm 2026;
- Nâng cao chất lượng rừng, giai đoạn 2024-2030
|
4.3
|
Thành lập Khu dự trữ thiên nhiên Tây Ba Tơ; Khu bảo
tồn loài - sinh cảnh tây Trà Bồng (Cà Đam)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Các sở, ban, ngành có liên quan;
- UBND các huyện: Ba Tơ, Trà Bồng
|
Số kinh phí được phân bổ thực hiện các đề án
|
- Khu dự trữ thiên nhiên đến năm 2026;
- Khu bảo tồn tồn loài, sinh cảnh đến năm 2030
|
4.4
|
Tiếp tục quản lý chặt chẽ việc chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác; trừ các dự án quan trọng quốc gia; dự án phục vụ
quốc phòng, an ninh; dự án cấp thiết khác theo tiêu chí do Chính phủ quy định
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Diện tích rừng tự nhiên chuyển mục đích giảm
|
Hàng năm
|
4.5
|
Tích hợp diện tích rừng và đất lâm nghiệp, cơ cấu
3 loại rừng, các hoạt động về quản lý, bảo vệ rừng, phát triển rừng, phát triển
sản xuất lâm nghiệp của Quy hoạch lâm nghiệp Quốc gia vào quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quy hoạch tỉnh được duyệt trong đó có nội dung
quy hoạch lâm nghiệp quốc gia
|
Sau khi quy hoạch
lâm nghiệp Quốc gia được phê duyệt
|
5
|
Sắp xếp tổ chức, bộ máy,
nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp
|
5.1
|
Tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức, bộ máy quản lý
nhà nước về lâm nghiệp theo quy định. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các quy định
về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng được giao nhiệm
vụ trực tiếp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng nhằm nâng cao năng lực, hiệu
lực, hiệu quả hoạt động
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tổ chức bộ máy được sắp xếp hoạt động
|
Hàng năm
|
5.2
|
Quy định cụ thể việc phân cấp, phân quyền, cắt giảm
thủ tục hành chính gắn với kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cấp
ủy, chính quyền địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan và cán bộ, đảng
viên, nhất là người đứng đầu các cấp, các ngành, chủ rừng. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các cấp chịu trách nhiệm đối với các vụ phá rừng, cháy rừng, khai
thác lâm sản trái phép phức tạp, nghiêm trọng thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn
mình quản lý hoặc để cho các tổ chức, cá nhân cấp dưới, người thân vi phạm
các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Các quyết định phân cấp, phân quyền
|
Hàng năm
|
5.3
|
Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của
kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách. Tiếp tục thực hiện Đề án nâng
cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và
phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định số
177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức xây dựng lực lượng
chuyên ngành về phòng cháy, chữa cháy rừng theo hướng chuyên nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở Nội vụ;
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
- Các cơ chế chính sách được ban hành;
- Ứng dụng công nghệ cao trong giám sát rừng,
phát hiện mất rừng, suy thoái rừng, tuần tra bảo vệ rừng;
- Lực lượng chuyên ngành về phòng cháy, chữa cháy
rừng được duy trì hoạt động.
|
Hàng năm
|
5.4
|
Xây dựng chương trình, đề án đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ, công chức ngành lâm
nghiệp, đặc biệt là đội ngũ làm công tác ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số và phòng, chống tội phạm liên quan đến rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ chế chính sách được ban hành
|
Hàng năm
|
6
|
Tiếp tục sắp xếp, đổi mới
và phát triển, nâng cao hiệu của hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
|
6.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 984/QĐ-TTg ngày 23/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của
Chính phủ triển khai Kết luận số 82-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và
phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Các sở, ban, ngành được phân giao nhiệm vụ
|
Chỉ tiêu kế hoạch được thực hiện
|
Hàng năm
|
6.2
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 41-CT/TU
ngày 11/6/2015 của Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp và giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo liên quan tới đất lâm nghiệp; Công văn số 154-CT/TU ngày 21/12/2020 về
việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 41- CT/TU ngày 11/6/2015 của Thường vụ Tỉnh
ủy. Xử lý triệt để tồn đọng, tranh chấp đất đai có nguồn gốc từ lâm trường,
công ty lâm nghiệp; chấm dứt tình trạng công ty lâm nghiệp được giao đất
nhưng không sử dụng (nhượng lại, cho thuê, cho mượn, khoán trắng), hoặc
sử dụng không hiệu quả; xử lý dứt điểm diện tích đất lâm nghiệp bị chồng lấn,
tranh chấp, lấn chiếm. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của
pháp luật về quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng và phát triển rừng có liên quan đến
bảo vệ môi trường; việc sử dụng đất đối với các tổ chức được giao đất, giao rừng
và các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Rà soát cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất lâm
nghiệp trồng rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh theo quy định, bảo đảm cho người
dân có đủ điều kiện và cơ sở liên kết với các doanh nghiệp xây dựng chuỗi
liên kết trồng rừng sản xuất nhằm mang lại thu nhập cao cho người trồng rừng
và doanh nghiệp
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Công an tỉnh;
- Thanh tra tỉnh
|
- Các diện tích đất lâm nghiệp bị chồng lấn,
tranh chấp, lấn chiếm được xử lý;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp
|
Hàng năm
|
6.3
|
Giải quyết đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc
thiểu số. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển nhượng đất ở, đất sản xuất được giao
của đồng bào dân tộc thiểu số
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Người dân được cấp đất ở, đất sản xuất
|
Hàng năm
|
7
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số và chủ động, nâng cao hiệu quả hội nhập
quốc tế về lâm nghiệp
|
7.1
|
Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng
dụng khoa học - công nghệ lĩnh vực lâm nghiệp theo Chiến lược phát triển khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt
triển khai thực hiện
|
Hàng năm
|
7.2
|
Thực hiện chuyển đổi số và sử dụng trí tuệ nhân tạo
trong theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy chữa cháy rừng,
điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; dự báo và cảnh báo sinh vật hại rừng
và truy xuất nguồn gốc lâm sản, nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ, phát triển
rừng và phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền
thông
|
Các công cụ, sản phẩm chuyển đổi số được đưa vào
sử dụng
|
Hàng năm
|
7.3
|
Thực hiện các giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm
thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính trong lâm nghiệp;
tiếp cận và hình thành thị trường các - bon rừng, thúc đẩy phát triển thị trường
các - bon rừng thông qua các chương trình, dự án tham gia cơ chế trao đổi, bù
trừ tín chỉ các - bon thu được từ hoạt động tăng cường hấp thụ khí nhà kính
trong lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các giải pháp được công nhận
|
Hàng năm
|
7.4
|
Đẩy mạnh hội nhập trên các lĩnh vực phát triển
vùng nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, chế biến, xuất khẩu lâm
sản, quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
- Các cuộc hội nghị, hội thảo, tham quan, học tập,
hội chợ quản bá sản phẩm;
- Số lượng chứng chỉ rừng được cấp
|
Hàng năm
|
7.5
|
Tham gia thực hiện có hiệu quả, trách nhiệm các
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế liên quan đến lâm nghiệp mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên như: Cam kết tự quốc gia nguyện
(NDC) ứng phó với biến đổi khí hậu, Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu,
Công ước về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES),
Công ước về đa dạng sinh học (UNCBD), Công ước chống sa mạc hóa (UNCCD), Công
ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC)...; nghiên cứu tham
gia các điều ước quốc tế phù hợp khác có liên quan
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Các nội dung cam kết thực hiện
|
Hàng năm
|
7.6
|
Tăng cường, chủ động thu hút, vận động các nguồn
vốn hỗ trợ quốc tế, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), thương mại các -
bon rừng; chủ động hợp tác trong nghiên cứu, giáo dục, đào tạo để tiếp cận
khoa học và công nghệ lâm nghiệp tiên tiến, phát triển nguồn nhân lực cho
ngành. Tổ chức các diễn đàn đầu tư và doanh nghiệp để kết nối các nhà nhập khẩu
với doanh nghiệp Việt Nam
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Số dự án được thu hút
|
Hàng năm
|
7.7
|
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn tài trợ nước ngoài
(vốn ODA, vay ưu đãi và hỗ trợ quốc tế...) theo hướng tăng cường cho công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, cấp chứng chỉ rừng, ưu tiên hỗ trợ kinh
phí để thực hiện thí điểm và nhân rộng các mô hình trồng mới rừng, phục hồi rừng,
phát triển lâm sản ngoài gỗ, nông lâm ngư kết hợp, phát triển sinh kế; xây dựng
kết cấu hạ tầng lâm nghiệp gắn với kết cấu hạ tầng nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Số dự án được hỗ trợ
|
Hàng năm
|
Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 29/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 99/KH-UBND ngày 26/04/2024 thực hiện Nghị quyết 29/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
426
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|