ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 28
tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI
DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT
ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG NGÀY 24/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19; Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các
văn bản về phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ người dân do đại
dịch Covid-19 nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ
chức đoàn thể, doanh nghiệp và cộng đồng trong việc tổ chức thực hiện các chính
sách hỗ trợ.
- Triển khai hỗ trợ kịp thời giúp người
dân, người lao động và người sử dụng lao động giảm bớt một phần khó khăn do ảnh
hưởng của dịch Covid-19.
2. Yêu cầu:
- Việc triển khai thực hiện hỗ trợ đảm
bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, kịp thời; không trùng, sót đối tượng;
không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực. Đối tượng hỗ trợ
thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ
trợ cao nhất; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ
thống chính trị; phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết
tâm cao nhất.
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc
thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đúng quy
trình, thủ tục quy định; đảm bảo sự đồng bộ, tính hiệu quả, sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cấp, các ngành, các địa phương trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN:
1. Hỗ trợ người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương:
1.1. Điều kiện hỗ trợ:
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
từ ngày 01/4/2020 đến ngày 01/6/2020.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp không
có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng
các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp
pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31/3/2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19.
1.2. Mức hỗ trợ, thời gian ho trợ
và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực
tế tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, theo hằng tháng
tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tính từ ngày 01/4/2020 và không
quá 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ
hằng tháng cho các đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
1.3. Hồ sơ đề nghị và trình tự, thủ
tục thực hiện
a) Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Doanh nghiệp lập Danh sách người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm
điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo
hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định và gửi
doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, gửi Tổ thường trực rà
soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà
soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và
kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh
phí hỗ trợ.
2. Hỗ trợ hộ kinh
doanh:
2.1. Điều kiện hỗ trợ:
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
- Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện
quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định
tại thời điểm ngày 15/01/2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
- Tạm ngừng kinh doanh từ ngày
01/4/2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Theo hằng tháng
tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ
hằng tháng cho các đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2.3. Hồ sơ đề nghị và trình tự, thủ
tục thực hiện:
a) Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Hộ kinh doanh lập hồ sơ theo quy định
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết
công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp.
- Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp
huyện rà soát, tổng hợp, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối
tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và
kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh
phí hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Tổ thường trực rà soát, kiểm tra tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Hỗ trợ người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:
3.1. Điều kiện hỗ trợ:
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau đây:
- Có giao kết hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01/4/2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 15/6/2020
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập
thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: Theo hằng tháng
tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tối đa không quá 3 tháng. Thời
gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ
hằng tháng cho các đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3.3. Hồ sơ đề nghị và trình tự, thủ
tục thực hiện
a) Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 03 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và
xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối
tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và
kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí, nguồn kinh phí
hỗ trợ và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Tổ thường
trực rà soát, kiểm tra tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
4. Hỗ trợ người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm:
4.1. Điều kiện hỗ trợ:
Người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Mất việc làm và có thu nhập thấp
hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01/4/2020 đến ngày
30/6/2020;
- Cư trú hợp pháp tại địa phương;
- Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm
một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm
cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 2
bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc
tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
Riêng nguồn kinh phí hỗ trợ người bán
lẻ xổ số lưu động được bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của Công ty xổ số
kiến thiết và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Theo hằng tháng
tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng.
Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ
hằng tháng cho các đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
4.3. Hồ sơ đề nghị và trình tự, thủ
tục thực hiện:
a) Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 04 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Người lao động lập hồ sơ đề nghị
theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người
lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các
chính sách theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và ngược lại.
- Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ
trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và
công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều
kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối
tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và
kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí, nguồn kinh phí
hỗ trợ và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Tổ thường
trực rà soát, kiểm tra tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
5. Hỗ trợ người
có công với các mạng:
5.1. Điều kiện hỗ trợ;
Người có công với cách mạng đang hưởng
trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp
ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng)
trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4/2020.
5.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng
- Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, kể từ
tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ
một lần cho đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực
hiện
- Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp huyện căn cứ danh sách đối tượng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng
trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4/2020, lập danh sách rà soát đối tượng
theo Mẫu số 05 gửi kèm theo Kế hoạch này, gửi Tổ
thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn
tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và
kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh
phí hỗ trợ.
6. Hỗ trợ đối tượng
bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:
6.1. Điều kiện hỗ trợ:
Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng
chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội
tháng 4/2020.
6.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả:
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, từ
tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ
một lần cho đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực
hiện:
- Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp huyện rà soát danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã
hội hằng tháng tại cộng đồng theo Mẫu số 07 gửi kèm
theo Kế hoạch này, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng
và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và
kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh
phí hỗ trợ.
7. Hỗ trợ người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo:
7.1. Điều kiện hỗ trợ:
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
trong Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31/12/2019 theo Quyết định số
2658/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019.
7.2. Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả:
- Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, từ
tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ
một lần cho đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực
hiện:
- Căn cứ danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo đến ngày 31/12/2019 đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận, Ủy
ban nhân dân cấp xã lập danh sách theo mẫu quy định gửi đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo Mẫu số 08, 09,
10 gửi kèm theo Kế hoạch này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được danh sách theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định
đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do
đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và
kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh
phí hỗ trợ.
8. Hỗ trợ người sử
dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động:
8.1. Điều kiện vay vốn:
Người sử dụng lao động được vay vốn tại
Ngân hàng Chính sách xã hội để trả lương ngừng việc cho người lao động phải đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
- Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động
trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên
tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động
trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020.
- Đang gặp khó khăn về tài chính,
không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết
quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31/12/2019.
8.2. Mức vay, lãi suất vay và thời
hạn vay, bảo đảm tiền vay:
a) Mức cho vay:
- Người sử dụng lao động có khó khăn
về tài chính và đã trả trước tối thiểu 50% lương ngừng việc cho người lao động
theo khoản 3 Điều 98 Bộ Luật lao động trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến
tháng 6 năm 2020 thì được vay không có tài sản đảm bảo tối đa 50% tiền lương tối
thiểu vùng đối với từng người lao động theo thời gian trả lương thực tế nhưng
không quá 3 tháng với lãi suất 0%, thời hạn vay tối đa 12 tháng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội để trả phần lương còn lại và giải ngân trực tiếp hằng tháng đến
người bị ngừng việc.
- Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ
theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao
động. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Vùng III: mức 3.430.000 đồng/tháng,
áp dụng cho các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thành phố Yên Bái;
Vùng IV: mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng cho các doanh nghiệp đang hoạt động
trên địa bàn huyện, thị xã còn lại của tỉnh.
8.3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực
hiện
a) Hồ sơ đề nghị:
- Đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng chính sách
vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động theo Mẫu
số 11 gửi kèm theo Kế hoạch này.
- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng
của dịch Covid-19 theo Mẫu số 12 gửi kèm theo Kế hoạch
này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động
có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ
kinh doanh, cá nhân).
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo Mẫu số 13, 14 gửi kèm theo
Kế hoạch này, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và
kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ:
Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn
tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt danh sách đối tượng, gửi Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không hỗ trợ, Tổ
thường trực rà soát, kiểm tra tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
8.4. Phê duyệt cho vay và tổ chức giải ngân:
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và Quyết định phê duyệt
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho
vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người
sử dụng lao động.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được
thực hiện đến hết ngày 31/7/2020.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN:
- Đối với chính sách hỗ trợ người có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội: Đảm bảo
hoàn thành việc chi trả cho các đối tượng trước ngày 07/5/2020.
- Đối với các chính sách hỗ trợ khác (hỗ trợ người
lao động, hỗ trợ hộ kinh doanh, hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả
lương,...): Thực hiện hỗ trợ theo thực tế hằng tháng. Trước ngày mùng 10 hằng
tháng, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ về Tổ thường trực rà soát, kiểm tra
hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm
tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối tượng, kinh phí theo quy định (riêng
đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ của tháng 4/2020 gửi trước ngày 15/5/2020).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng
dẫn các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện hỗ trợ trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm
tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Định kỳ hàng tháng, tổng hợp, báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời hướng
dẫn hoặc để xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền các giải pháp để
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính:
- Bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện các chính
sách quy định tại Nghị quyết của Chính phủ kịp thời.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm
tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Căn cứ quy định tại Nghị quyết của Chính phủ, quy
định của pháp luật có liên quan, số thực chi của các địa phương và các đơn vị tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ
ngân sách trung ương cho địa phương kịp thời.
- Hướng dẫn các địa phương, các đơn vị thực hiện
thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo đúng quy định hiện
hành.
3. Cục Thuế tỉnh:
- Chỉ đạo cơ quan thuế địa phương tổ chức xác nhận
về doanh thu hộ kinh doanh khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm theo quy định tại
Kế hoạch này, bảo đảm kịp thời.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm
tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
4. Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh tỉnh Yên Bái:
Chủ trì hướng dẫn và thực hiện các thủ tục có liên
quan để Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh triển khai chính sách hỗ trợ theo Kế
hoạch này.
5. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chi nhánh tỉnh Yên Bái:
- Chủ trì, hướng dẫn người sử dụng lao động vay vốn
trả lương ngừng việc cho người lao động theo quy định tại Kế hoạch này, bảo đảm
kịp thời.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm
tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm
tra, xác nhận đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Kế hoạch
này, bảo đảm kịp thời.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm
tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
phổ biến, tuyên truyền rộng rãi về các nội dung theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của
Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch triển
khai của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Công an tỉnh:
Tăng cường chỉ đạo việc bảo đảm an ninh trật tự;
tham gia, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan nắm bắt tình hình để tham mưu
phòng, chống; xử lý đối với những trường hợp có hành vi lợi dụng, trục lợi
chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện.
9. Thanh tra tỉnh:
Tăng cường thực hiện công tác thanh tra; giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo cơ quan thanh tra các cấp tăng cường thanh
tra, kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện chính sách.
10. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh:
Tham mưu thành lập Tổ thường trực rà soát, kiểm tra
hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt danh sách đối tượng, kinh phí hỗ trợ và
nguồn kinh phí thực hiện chính sách.
11. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Tích cực thông tin, tuyên truyền về các nội dung
chính sách của Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan để biết và thực hiện.
- Tham gia triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch
này trong phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do sở, ban,
ngành quản lý. Đồng thời theo sự phân công đối với xã được giao phụ trách giúp
đỡ, kịp thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cơ sở triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
12. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
- Thực hiện công tác tuyên truyền sâu rộng, hướng dẫn
tới các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, người lao động và nhân dân trên
địa bàn về các chính sách, giải pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 theo quy định tại Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ,
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, xác
định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ chính sách của Chính phủ trên địa bàn.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc tổng hợp, thẩm định đối tượng,
kinh phí hỗ trợ, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng
và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt theo quy định tại Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo kịp thời, công khai, minh bạch,
đúng đối tượng, không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập tổ công
tác gồm đại diện Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên để tổ
chức triển khai và giám sát trong quá trình thực hiện.
- Sau khi kết thúc từng đợt hỗ trợ, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và các tổ chức thành viên:
Tăng cường công tác giám sát việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; kết hợp tuyên truyền góp phần ổn định
dư luận xã hội, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn DBQH, HĐND và UBND tỉnh (TH);
- Lưu: VT, TC, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Tiến
|
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Mẫu số 01
|
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương
|
Mẫu số 02
|
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho hộ kinh doanh có doanh
thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động bị chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp)
|
Mẫu số 04
|
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
|
Mẫu số 05
|
Danh sách rà soát đối tượng người có công được hỗ
trợ do đại dịch COVID-19 (cấp huyện)
|
Mẫu số 06
|
Danh sách hỗ trợ người có công gặp khó khăn do đại
dịch COVTD- 19 (cấp tỉnh)
|
Mẫu số 07
|
Danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng được hỗ trợ do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19
|
Mẫu số 08
|
Danh sách người thuộc hộ nghèo hưởng chính sách hỗ
trợ
|
Mẫu số 09
|
Danh sách người thuộc hộ cận nghèo hưởng chính
sách hỗ trợ
|
Mẫu số 10
|
Bảng tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng
chính sách hỗ trợ
|
Mẫu số 11
|
Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho
người lao động
|
Mẫu số 12
|
Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng
của dịch COVID-19 (của doanh nghiệp)
|
Mẫu số 13
|
Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để
trả lương ngừng việc
|
Mẫu số 14
|
Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh)
|
Mẫu
số 01
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng....
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố…………………………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt đầu
thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu
tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm
hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
sế tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người
lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………..)
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....tháng....năm
2020
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
|
Hồ
sơ kèm theo gồm có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
Bản
sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý 1/2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính
khác của doanh nghiệp.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh
thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh:
..................................................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
...............................................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
.........................................................................................
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh:
............................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên:
........................................... Ngày... .tháng... .năm
sinh:……………………..
2. Dân tộc:........................................................
Giới tính: ………………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ......................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp
................................................................................
4. Số điện thoại:
................................................ Địa chỉ email (nếu có)
…………………..
5. Nơi ở hiện nay (1):
...................................................................................................
...................................................................................................................................
Kể từ ngày …./…/…… đến ngày ...., hộ kinh doanh bị
tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……. xem
xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản số tài khoản tại ngân
hàng:…………….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế
theo Mẫu số 01/TBT- CNKD han hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .
|
…….., ngày …..
tháng …..năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum,
sóc.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:
.................................................. Ngày, tháng, năm sinh:
…../…../…………
2. Dân tộc:
.............................................................. Giới tính:……………………………..
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ......................................
Ngày cấp: ……/……./…………………….. Nơi cấp:
........................................................
4. Nơi ở hiện tại:
.........................................................................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Nơi tạm trú:
.................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ……/……../2020, tôi đã chấm dứt
hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ:
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi
mất việc làm:…………..đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội: ............................................................................................
Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội
thì nêu rõ lý do: ...........................................
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC
LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
......................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay:…………………….. đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày ....
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện
pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban
nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………… Số
tài khoản:……… Ngân hàng:………..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nêu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là
…………………………………………….1
|
…….., ngày ……
tháng …… năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp. Trường hợp không có số bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do
trong Giấy đề nghị.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có
giao kết hợp đông lao động bị mất việc làm)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:
.................................................... Ngày, tháng, năm sinh:
…../…../………..
2. Dân tộc:
.................................................................. Giới tính:
………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ......................................
Ngày cấp: ……/…../……………. Nơi cấp: .....................................................................
4. Nơi ở hiện tại:
.........................................................................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Nơi tạm trú:
.................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu
có):……………….. Số thẻ bảo hiểm y tế: ........................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ
không có địa điểm cố định
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe
xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh
doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2:
.........................................................................................................
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi
mất việc làm: .................................... đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC
LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc
chính:.......................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay:………………………………………
đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày ....
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện
pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban
nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………… Số
tài khoản:………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn
toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
....ngày….tháng....
năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính
cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh
thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
Mẫu số 05
UBND
HUYỆN…….
DANH SÁCH RÀ SOÁT ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI
CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số CMND/Thẻ căn
cước công dân
|
Địa chỉ, nơi cư
trú
|
NCC đang hưởng
trợ cấp hàng tháng
|
Trùng đối tượng
NCC hoặc đối tượng khác trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ đối
tượng trùng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
NCC đang hưởng
TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng)
|
Thương binh hưởng
trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN ……..
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc
đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng
hợp, kiểm tra
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối
tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7-8. Ghi loại đối tượng theo chính
sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các
đối tượng hỗ trợ khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 06
UBND TỈNH...
DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP
KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số CMND/Thẻ căn
cước công dân
|
Địa chỉ, nơi cư
trú
|
NCC đang hưởng
trợ cấp hàng tháng
|
Trùng đối tượng
NCC hoặc đối tượng khác (ghi rõ đối tượng trùng)
|
Số tiền
|
Ký nhận và ghi
rõ họ tên
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
NCC đang hưởng
TCUD hàng tháng (ghi rõ đối tượng)
|
Thương binh hưởng
trợ cấp mất sức LĐ hàng tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: Số người hỗ trợ:……………..; Số tiền: ………………………..đồng; Bằng chữ: …………………………………………….
|
……, ngày
…..tháng …..năm 2020
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……..
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc
đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dối, tổng hợp,
kiểm tra
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối
tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7-8. Ghi loại đối tượng theo chính
sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các
đối tượng khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
10. Ghi tổng số tiền nhận theo quy định
11. Ký ghi rõ họ tên; trong trường hợp
người nhà nhận thay thi ghi rõ họ và tên người nhận, quan hệ với người được nhận
hỗ trợ
12. Ghi rõ trong trường hợp đối tượng
tự nguyện không nhận hỗ trợ
Mẫu
số 07
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng … năm 2020
|
DANH SÁCH
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
HÀNG THÁNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số CMND/Thẻ căn
cước công dân
|
Địa chỉ, nơi cư
trú
|
Đối tượng bảo
trợ xã hội
|
Kinh phí (nghìn
đồng)
|
Nam
|
Nữ
|
Trợ cấp xã hội
hàng tháng
|
Hỗ trợ bị ảnh
hưởng bởi COVID-19
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ LẬP
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
Tỉnh……………………
Huyện…………………
Xã……………………..
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO HƯỞNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT
|
Hộ
|
Tổng nhân khẩu
trong hộ nghèo
|
Số nhân khẩu được
hỗ trợ theo hộ nghèo
|
Mức hỗ trợ:
250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng=750.000 đồng
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 2x3
|
5
|
1
|
- Chủ hộ: Nguyễn Văn A
- Thành viên khác trong hộ:
(Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được
nhận hỗ trợ theo hộ nghèo)
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rồ họ và
tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo.
|
…… ngày …..
tháng ….năm…….
UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH ………
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 09
Tỉnh……………..
Huyện…………..
Xã……………….
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT
|
Hộ
|
Tổng nhân khẩu
trong hộ cận nghèo
|
Số nhân khẩu được
hỗ trợ theo hộ cận nghèo
|
Mức hỗ trợ:
250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 2x3
|
5
|
1
|
- Chủ hộ: Nguyễn Thị C
- Thành viên khác trong hộ:
(Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được
nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo)
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và
tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo.
|
…….
ngày…..tháng…..năm…….
UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH.......
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10
Tỉnh……………………
Huyện…………………
Xã……………………..
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ
CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT
|
Đơn vị
|
HỘ NGHÈO
|
HỘ CẬN NGHÈO
|
Tổng số nhân khẩu
trong hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ:
250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
Số hộ nghèo
|
Số nhân khẩu
trong hộ nghèo
|
Số nhân khẩu
trong hộ nghèo được hỗ trợ
|
Số hộ cận nghèo
|
Số nhân khẩu
trong hộ cận nghèo
|
Số nhân khẩu
trong hộ cận nghèo được hỗ trợ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 = 3 + 6
|
8
|
9 = 7x8
|
10
|
1
|
Xã/huyện/tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã/huyện/tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh.
|
…….ngày ….tháng
…..năm…..
UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH…………
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG
CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố………………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác
xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ..................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
3. Điện thoại:
...............................................................................................................
4. Mã số thuế:
.............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh số: ......................
Do ……………………………………..Cấp ngày
...............................................................
6. Quyết định thành lập số2:
.........................................................................................
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư3 số: .........................................................
Do
................................................ Cấp ngày ………………………………………………….
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt
động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ......................
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
...............................................................................
9. Họ và tên người đại diện: ....................................
Chức vụ: ……………………………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: .......................................
- Ngày cấp: ………………………………Nơi cấp:
............................................................
10. Giấy ủy quyền số ……………….. ngày
……/……/…… của .......................................
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
..............................................................................
12. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người
sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm
2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3
tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu:
...............................................................................................
đồng
+ Tổng chi phí:
....................................................................................................
đồng
+ Thuế:...............................................................................................................
đồng
+ Lợi nhuận:........................................................................................................
đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh
thu:...............................................................................................
đồng
+ Tổng chi
phí:....................................................................................................
đồng
+ Thuế:
...............................................................................................................
đồng
+ Lợi nhuận:........................................................................................................
đồng
- Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động: ……………………………..người. Trong đó, sổ
lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là: ………………………….lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng
…../2020:..........lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng.../2020 là:
đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả:……………………….đồng.
+ Tiền lương chưa trả:……………………đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và
sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc
cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động
ngừng việc trong tháng ………/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày
....tháng …… năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………..xác nhận cho
……………………. là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại
Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của
các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ
đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu NSDLĐ.
|
....,
ngày…..tháng.... năm 2020
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Đối
với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối
với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối
với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu
số 12
TÊN ĐƠN VỊ…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC
DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị:
Mã
số doanh nghiệp:
Mã
số thuế:
Ngành nghề kinh doanh chính:
Mức
lương tối thiểu vùng áp dụng:
Địa chỉ:
Tổng
số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp:
Tổng
số lao động bị ngừng việc:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền lương đã trả (ngàn đồng)
|
Sổ tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
|
Thời gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu: ....
|
|
Mẫu
số 13
ỦY BAN NHÂN DÂN…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỦ ĐIỀU
KIỆN VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC THÁNG ... /2020
(Ban hành kèm
theo …………………….)
TT
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ
|
Mã số thuế
|
Tổng số lao động
đóng BHXH
|
Số lao động ngừng
việc
|
Số tiền lương
đã trả người lao động ngừng việc
(triệu đồng)
|
Số tiền cần vay
để trả lương ngừng việc
(triệu đồng)
|
Số lao động
|
Tỷ lệ
%
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC CỦA
ĐƠN VỊ ……………………………....
Tháng.../2020
(Ban hành kèm
theo ………………………….)
TT
|
Họ và tên
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội
|
Thời gian ngừng
việc
|
Tiền lương ngừng
việc
|
Tài khoản nhận
lương
|
Từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm
|
Thời gian
|
Phần do đơn vị
trả
|
Phần vay NHCSXH
|
Số tài khoản
|
Ngân hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|