|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 62/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP Hưng Yên
Số hiệu:
|
62/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 06 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
60/2021/NĐ-CP NGÀY 21/6/2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ kết luận tại cuộc
họp thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 28/3/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Công văn số 300/STC-HCSN ngày 23/3/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo triển khai kịp
thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
2. Đẩy mạnh xã hội hóa dịch
vụ trên địa bàn tỉnh, giảm dần hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước đối với
các dịch vụ công. Khuyến khích, tạo điều kiện, thiết lập môi trường hoạt động
bình đẳng, cạnh tranh nhằm thu hút các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế tham gia dịch vụ sự nghiệp công, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ
công phục vụ Nhân dân.
3. Xác định cụ thể nội
dung, tiến độ, thời hạn hoàn thành công việc và trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
4. Xây dựng cơ chế phối hợp
giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc
triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
Các sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và chức năng,
nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tổ
chức quán triệt, tuyên truyền và phổ biến Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ và các văn bản có liên quan đến các cơ quan, đơn vị.
Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên và các cơ quan, đơn
vị liên quan tổ chức tuyên truyền về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ
và các văn bản có liên quan đến các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của
ngành, địa phương.
2.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo phân công nhiệm
vụ tại Kế hoạch này chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành theo quy định.
a) Ban hành, sửa đổi, bổ
sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi
quản lý theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
b) Ban hành, sửa đổi, bổ
sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành
đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
c) Ban hành tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước; cơ chế
giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý; hiệu quả hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công.
3. Về
giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi có
ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính.
b) Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố phê duyệt phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến bằng văn bản của phòng
Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố.
c) Lưu ý:
- Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập đã được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị nhóm 1 hoặc nhóm 2
tiếp tục thực hiện theo các quy định về cơ chế tự chủ tài chính quy định tại
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; không được điều chỉnh
phân loại sang đơn vị nhóm 3 hoặc nhóm 4 trong giai đoạn ổn định phân loại 05
năm hoặc sau giai đoạn ổn định 05 năm, trừ trường hợp bất khả kháng do nguyên
nhân khách quan (như thiên tai, dịch bệnh) hoặc được cơ quan có thẩm quyền điều
chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật dẫn đến biến
động nguồn thu của đơn vị và làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính.
- Đơn vị nhóm 1 và nhóm
2 có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để triển khai
việc giao đất đai, tài sản công theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan quản lý cấp
trên thực hiện sắp xếp tổ chức lại hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp công hoạt
động không hiệu quả theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập.
4.
Chế độ báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính và rà soát, nâng mức độ
tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Hằng năm, các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc gửi Sở Tài chính
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính.
b) Sau mỗi thời kỳ ổn định
(05 năm) các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm rà soát, nâng mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị
nhóm 3 (trừ đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết
yếu, không có nguồn thu sự nghiệp); báo cáo đánh giá kết quả thực hiện quy định
tại khoản 4, Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ gửi
Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính. Lộ trình cụ
thể như sau:
- Chuyển ít nhất 30% số
lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường
xuyên sang đơn vị nhóm 2;
- Chuyển ít nhất 30% số
lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên
sang đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên;
- Chuyển ít nhất 30% số
lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên
sang đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên.
5. Về
xây dựng Đề án liên doanh, liên kết.
Đơn vị sự nghiệp công
xây dựng Đề án liên doanh, liên kết (nếu có) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Đối với đơn
vị có thành lập Hội đồng quản lý, Hội đồng trường hoặc Hội đồng Đại học, đơn vị
báo cáo Hội đồng thông qua đề án trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi quản lý chủ động phối hợp, tích cực triển
khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả.
2. Thủ trưởng đơn vị sự
nghiệp công lập bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu
chuẩn do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, tổ chức triển khai các dịch vụ
và thực hiện chế độ thu - chi, báo cáo hoạt động theo quy định.
3. Yêu cầu các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc thực hiện Kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH Hưng Yên; Báo Hưng Yên;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, THNA.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Ngọc Quỳnh
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,
ĐOÀN THỂ TỈNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh Hưng
Yên)
TT
|
Nội dung tham mưu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý, cụ thể:
|
|
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo nếu có thay đổi
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ
|
1
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục
đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
2
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp y tế - dân
số
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp thông tin
và truyền thông; lĩnh vực phát thanh - truyền hình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
4
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp văn hóa,
gia đình, thể thao và du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
5
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục
nghề nghiệp; lĩnh vực sự nghiệp lao động thương binh và xã hội
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo các
lĩnh vực quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ
|
7
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi
trường; hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
8
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc hoạt động kinh tế nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
9
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc hoạt động kinh tế giao thông
vận tải
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
10
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc hoạt động kinh tế công thương
|
Sở Công thương
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
11
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc hoạt động kinh tế xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
12
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
13
|
Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp khác (nếu
có)
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể khác có liên quan và các cơ quan, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh (nếu có)
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
II
|
Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung kinh tế - kỹ thuật, định mức
chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các
pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Lao động, Thương binh và Xã
hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao
thông - Vận tải; Công thương; Xây dựng, Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn
thể khác có liên quan; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có)
|
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 37, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ
|
III
|
Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định
chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công
|
Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Lao động, Thương binh và Xã
hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao
thông - Vận tải; Công thương; Xây dựng, Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn
thể khác có liên quan; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có)
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 37, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ
|
IV
|
Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá dịch vụ sự nghiệp công theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành
|
Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Lao động, Thương binh và Xã
hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao
thông - Vận tải; Công thương; Xây dựng, Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn
thể khác có liên quan; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có)
|
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ
|
V
|
Phê duyệt phương
án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II/2022 (ổn định 05 năm 2022-2026) và sau mỗi thời kỳ ổn định 05
năm
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 35 và Điều 40, Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ
|
VI
|
Báo cáo kết quả
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 37 và Điều 38, Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ
|
VII
|
Sau mỗi thời kỳ
ổn định (05 năm) có trách nhiệm rà soát, nâng mức độ tự chủ tài chính của các
đơn vị nhóm 3 (trừ đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản,
thiết yếu, không có nguồn thu sự nghiệp); báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
quy định tại khoản 4, Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài
chính
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sau mỗi thời kỳ ổn định 05 năm
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 35 và Điều 37, Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ
|
VIII
|
Xây dựng Đề án
liên doanh, liên kết (nếu có)
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc;
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Thực hiện theo quy định tại Điều 25, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ
|
Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 62/KH-UBND ngày 06/04/2022 thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
3.740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|