|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4625/KH-UBND triển khai 16/2015/NĐ-CP cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập Quảng Nam 2015
Số hiệu:
|
4625/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
13/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4625/KH-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 13 tháng 10
năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ
CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Để triển khai thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch với các nội dung chính sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp
thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) và các quy định hiện hành của Nhà
nước.
2. Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Xây dựng nội dung, chương trình phối
hợp giữa các Sở, Ban, ngành trong việc triển khai thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP các quy định hiện hành của Nhà nước đảm bảo tiến độ, lộ trình của Kế hoạch này.
II. Nội dung kế hoạch:
Các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc UBND
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (dưới đây gọi chung là cơ quan chủ
quản) căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Quyết định
số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công, khẩn trương triển khai các nội dung, nhiệm vụ sau đây:
1. Tổ chức quán triệt và tuyên truyền,
phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản liên
quan.
2. Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh xem
xét, ban hành các văn bản để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và
các văn bản liên quan.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 và 2 đính kèm)
3. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quản
lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công lập (dưới đây gọi tắt là đơn vị) theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
16/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Nhà nước.
III. Phân công triển khai thực
hiện một số nội dung:
1. Cơ quan chủ quản:
Trong phạm vi quản lý chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này
theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu quả.
Thực hiện một số nội dung cụ thể sau
đây:
a) Hướng dẫn đơn vị đề xuất danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của từng ngành; kiểm tra, phối
hợp với Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt danh mục.
b) Hướng dẫn đơn vị xây dựng, xác định
vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định
số lượng người làm việc trong đơn vị đối với thực hiện dịch vụ công sử dụng
ngân sách Nhà nước (Nhà nước đặt hàng) và số lượng người thực hiện nội dung
tham mưu và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
c) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đơn vị của từng Ngành đảm bảo
đơn vị hoạt động hiệu quả, phù hợp với “Chính sách xây dựng và phát triển các đơn vị sự nghiệp công lập và đội ngũ viên chức” quy định tại Điều
10 của Luật Viên chức nhà nước số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội.
d) Phối hợp với Sở Tài chính, đơn vị
liên quan xây dựng, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, ban hành mới: Định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
e) Hướng dẫn hoặc phối hợp với Sở Tài
chính, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định của
Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ chuyên ngành...
g) Phối hợp với Sở Tài chính, đơn vị
liên quan xây dựng, tham mưu UBND tỉnh xem xét, ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo lộ trình tại Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP.
h) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử
phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện
các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp
công và đơn vị theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP các quy định
hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Nội vụ chủ trì:
a) Hướng dẫn về nguyên tắc, phương
pháp, trình tự xác định vị trí việc làm; thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định số lượng vị trí việc làm; xác định vị trí việc làm
hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị đối với thực hiện dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước (Nhà nước đặt hàng) và số lượng người thực hiện nội dung tham mưu
và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Thẩm định,
tham mưu UBND tỉnh phê duyệt vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị đối với thực
hiện dịch vụ công (Nhà nước đặt hàng) và số lượng người thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
c) Hướng dẫn thành lập và ban hành
Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.
3. Sở
Tài chính chủ trì:
a) Phối hợp với cơ quan chủ quản, đơn
vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo lộ trình quy định tại Điều 10 Nghị định số
16/2015/NĐ-CP.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, cơ quan chủ
quản, đơn vị liên quan căn cứ Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành
TW tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
c) Phối hợp với cơ quan chủ quản tham
mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt phân bổ ngân sách hằng
năm theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn các cơ quan
Báo, Đài thực hiện tuyên truyền để tạo sự đồng thuận trong
đơn vị sự nghiệp công lập và xã hội về triển khai thực hiện
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị: Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan chủ quản, các nội dung liên quan tại Kế hoạch này; đồng thời thực hiện một số nội dung chính
sau:
a) Xây dựng, đề xuất vị trí việc làm
hoặc cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị để thực hiện dịch vụ công (Nhà nước đặt hàng) và nội
dung tham mưu, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
b) Đề xuất danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của từng ngành.
c) Thực hiện bảo đảm chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế sử dụng tài sản, Quy chế
dân chủ cơ sở, Quy chế công khai tài chính,
kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức, người lao động.
e) Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn,
tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm
toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định.
g) Thực hiện quy định công khai,
trách nhiệm giải trình các hoạt động của đơn vị theo quy định
của pháp luật...
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị tổng hợp phản ảnh bằng văn bản về Sở Tài chính, Sở Nội vụ để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng CP;
Bộ Tài chính (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam, Cổng TTĐT (để tuyên truyền);
- Lưu: VT, HC-TC, NC, QTTV, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
PHỤ
LỤC 1
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THAM MƯU UBND TỈNH BAN HÀNH CÁC
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch
số 4625/KH-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ
quan chủ trì xây dựng
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
|
I. Quyết định của UBND tỉnh về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước:
|
1
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, TX, TP
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chậm
nhất cuối Quý IV năm 2015
|
2
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Y tế
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Khoa học và
Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Lao động - TB và Xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
9
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giao thông vận tải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
10
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Công thương
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
11
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành khác (nếu có)
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội
vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
II. Quyết định của UBND tỉnh
về Quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; cụ thể:
|
1
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, TX, TP
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chậm
nhất cuối Quý I năm 2016
|
2
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Ngành Y tế
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội
vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội
vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội
vụ, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
9
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Giao thông vận tải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
10
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Công thương
|
Sở
Công thương
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
11
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
12
|
Ban hành Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành khác (nếu có)
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
III. Quyết định của UBND tỉnh:
|
1
|
Quyết định về số lượng vị trí việc làm và số lượng người làm việc theo cơ cấu viên chức đối với chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Sở Nội
vụ
|
Đơn vị
sự nghiệp, Sở chủ quản, UBND các huyện, TX, TP
|
Chậm
nhất cuối Quý I năm 2016
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới định mức
kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý
của từng Ngành
|
Các
Sở: GD và ĐT; Y tế; VH, TT và DL; KH và CN; Thông tin và Truyền thông; LĐ -
TB và XH; TN và MT; NN và PTNT; GTVT; Công thương; Xây dựng
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, TX, TP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chậm
nhất cuối Quý I năm 2016
|
3
|
Tiêu chí, tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn
vị sự nghiệp công lập của từng Ngành
|
Chậm
nhất cuối Quý II năm 2016
|
4
|
Ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
Sở
chủ quản, đơn vị liên quan và UBND các huyện, TX, TP
|
Theo
lộ trình Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ HƯỚNG DẪN HOẶC THAM
MƯU UBND TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4625/KH-UBND
ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
|
I. Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, ban hành mới:
Định mức kinh tế - kỹ thuật; tiêu chí, tiêu chuẩn,
cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của từng ngành:
|
|
1
|
Giáo dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
phạm vi 30 ngày kể từ ngày Chính phủ ban hành Nghị định của lĩnh vực ngành
|
2
|
Văn hóa, thể
thao và du lịch
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4
|
Thông tin truyền thông và báo chí
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5
|
Y tế
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6
|
Dạy nghề
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7
|
Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
II. Hướng dẫn hoặc tham mưu UBND
tỉnh:
|
1
|
Hướng dẫn về nguyên tắc, phương pháp,
trình tự xác định vị trí việc làm; thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định số lượng vị trí việc làm; hướng dẫn xác định
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
hoặc xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV năm 2015
|
2
|
Xây dựng, xác định
vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác
định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Đơn
vị sự nghiệp, Sở chủ quản
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
IV năm 2015
|
3
|
Thẩm định,
tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt vị trí việc làm hoặc cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hoặc xác định số lượng người
thực hiện dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước (Nhà
nước đặt hàng);
số lượng người thực hiện nội dung tham mưu và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
|
Chậm
nhất cuối Quý I năm 2016
|
4
|
Hướng dẫn thành lập và ban hành Quy
chế hoạt động của Hội đồng quản lý.
|
Sở Nội
vụ
|
|
Chậm
nhất cuối Quý II năm 2016
|
Kế hoạch 4625/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4625/KH-UBND ngày 13/10/2015 triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
2.019
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|