ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3572/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 06
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 213/QĐ-TTG NGÀY 01/3/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LÂM
ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; Quyết định số
798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định
số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý.
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số
833/STC-GCS ngày 26/4/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết
cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg
ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư,
quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 213/QĐ-TTg) trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
b) Nắm được thực trạng (về mặt số lượng, giá trị,
cơ cấu, hiện trạng sử dụng,...) của tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý để có giải pháp và
cách thức quản lý phù hợp và làm cơ sở để cấp có thẩm quyền nghiên cứu, hoàn
thiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định.
2. Yêu cầu:
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền và quán triệt đầy
đủ nội dung Quyết định số 213/QĐ-TTg đến các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy; Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; doanh nghiệp nhà nước
và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng là cơ quan đại
diện chủ sở hữu (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp).
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn
và tiến độ hoàn thành; phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, tổ
chức cấp tỉnh; địa phương và doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, bảo đảm việc tổ
chức, triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg nghiêm túc, chất lượng, hiệu
quả, đúng tiến độ thời gian quy định và trách nhiệm được phân công; đồng thời,
gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của từng cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh;
địa phương và doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh.
c) Việc tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý phải được
thực hiện đồng bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh. Tài sản thuộc cấp nào quản
lý thì cấp đó chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê, tổng hợp số liệu để
báo cáo chung. Các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi:
a) Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý trên phạm vi toàn tỉnh,
gồm:
- Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đủ tiêu chuẩn là
tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính (trừ tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân, tài sản thuộc danh mục bí mật nhà nước), gồm: Trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp (bao gồm cả quyền sử dụng đất xây dựng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp); xe ô tô; tài sản cố định đặc thù; tài sản cố định
khác.
- Tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản
lý (không bao gồm tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, nguyên vật
liệu,... để đầu tư xây dựng), gồm:
+ Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông: đường bộ, đường
thủy nội địa.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, khu công
nghiệp.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập
trung.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí
hậu là đê điều.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa,
thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hóa.
+ Tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian
xây dựng ngầm đô thị.
b) Danh mục loại tài sản kiểm kê cụ thể theo Phụ lục
kèm theo Quyết định số 213/QĐ-TTg .
2. Đối tượng thực hiện kiểm kê:
a) Đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công: Cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về
hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) đang quản lý, sử dụng tài
sản công.
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu
tư, quản lý: Đối tượng (cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp (doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng là cơ
quan đại diện chủ sở hữu) và đối tượng khác) đang quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
c) Đối với tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân trên địa bàn tỉnh: Thực hiện theo hướng dẫn và quy định của Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng.
III. THỜI ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC KIỂM
KÊ
1. Thời điểm kiểm kê (thời điểm chốt số liệu
kiểm kê): 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Nguyên tắc kiểm kê: Thực hiện theo quy định
tại Điểm 2 Mục IV Điều 1 Quyết định số 213/QĐ-TTg .
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp tỉnh và
cấp huyện để chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối
tượng khác thuộc phạm vi quản lý trong việc thực hiện kiểm kê tài sản.
2. Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện công tác tổng kiểm kê tài sản cấp tỉnh và cấp huyện; đôn đốc, hướng dẫn
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản
lý thực hiện bảo đảm theo đúng tiến độ.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội
dung cụ thể, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối
tượng khác, thời hạn phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó
khăn trong việc thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg .
4. Thực hiện việc tổng hợp, báo cáo kết quả
kiểm kê, chỉ đạo thực hiện xử lý các nội dung liên quan phát sinh trong quá
trình kiểm kê.
V. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng:
a) Theo dõi, lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý tổ chức triển khai
thực hiện Đề án tổng kiểm kê tài sản công theo Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày
01/3/2024 của thủ tướng Chính phủ[1].
b) Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê tài sản
công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác; tài sản
kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 5 năm 2024.
c) Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng
khác; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 5 năm 2024.
d) Tổng hợp kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi
quản lý của địa phương báo cáo Bộ Tài chính.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/6/2025.
2. Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Tỉnh ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác được
thành lập theo quy định của pháp luật về hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thường
xuyên và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đầy
đủ, nghiêm túc Quyết định số 213/QĐ-TTg và Kế hoạch này. Đồng thời, theo dõi,
đôn đốc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới thực hiện kiểm kê theo quy định.
b) Khẩn trương rà soát, kiểm tra các tài sản công
thuộc quyền quản lý của sở, ngành, địa phương, đơn vị là tài sản cố định theo
quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính để hoàn
chỉnh hồ sơ, sổ sách kế toán, sổ theo dõi tài sản cố định và cập nhật dữ liệu
vào phần mềm quản lý tài sản nhà nước theo đúng quy định và hướng dẫn của Sở
Tài chính.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/6/2024.
c) Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện tổng kiểm
kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 5 năm 2024.
d) Thành lập Tổ kiểm kê và thực hiện kiểm kê tài sản
thuộc phạm vi kiểm kê do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang trực tiếp
quản lý/tạm quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê theo quy định.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2024.
đ) Cử cán bộ tham gia tập huấn tổng kiểm kê tài sản
do Sở Tài chính phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức.
Thời gian: Theo thông báo của Sở Tài chính.
e) Tổ chức thực hiện kiểm kê.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2025 đến ngày
31/3/2025.
g) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê cho cơ quan quản
lý cấp trên (trong trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên) và Sở Tài
chính đảm bảo theo thời hạn quy định.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/4/2025.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê cấp tỉnh do lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
làm Trưởng ban, Sở Tài chính làm cơ quan thường trực để chỉ đạo, hướng dẫn việc
kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà
nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2024.
b) Hướng dẫn các đối tượng kiểm kê là cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc tỉnh Lâm Đồng về các chỉ
tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và tổng hợp kết quả tổng kiểm kê theo
quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6-7/2024.
c) Tham mưu Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp tỉnh phối hợp với
Bộ Tài chính lựa chọn cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh thực hiện kiểm
kê thử nghiệm trong trường hợp tỉnh Lâm Đồng được lựa chọn là đơn vị kiểm kê thử
nghiệm của Bộ Tài chính.
Thời gian hoàn thành: Thời gian cụ thể theo đề
nghị của Bộ Tài chính.
d) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí và phối hợp với
Bộ Tài chính tổ chức tập huấn công tác kiểm kê tài sản công tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng
Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2024.
đ) Tổng hợp kết quả kiểm kê tài sản công tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác; tổng hợp kết quả kiểm kê
tài sản kết cấu hạ tầng của các sở chuyên ngành theo từng lĩnh vực, báo cáo Ban
Chỉ đạo kiểm kê cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Tài
chính.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 05/6/2025.
4. Sở Giao thông vận tải:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Giao thông vận tải (nếu có) và Kế hoạch này, có trách nhiệm ban hành văn bản hướng
dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và tổng hợp kết quả kiểm
kê; đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông (đường bộ, đường thủy,...) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8-9/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn toàn tỉnh, gửi Sở Tài chính
tổng hợp chung.
Thời gian hoàn thành: Tháng 4/2025.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có) và Kế hoạch này, có trách nhiệm
ban hành văn bản hướng dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và
tổng hợp kết quả kiểm kê; đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đối với tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều (nếu có) thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8-9/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi; tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều
(nếu có), gửi Sở Tài chính tổng hợp chung.
Thời gian hoàn thành: Tháng 4/2025.
6. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) và Kế hoạch này, có trách nhiệm ban hành văn bản
hướng dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và tổng hợp kết quả
kiểm kê; đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng
khu công nghệ cao thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8-9/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, gửi Sở Tài chính tổng hợp
chung.
Thời gian hoàn thành: Tháng 4/2025.
7. Sở Công Thương:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Công Thương (nếu có) và Kế hoạch này, có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn
các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và tổng hợp kết quả kiểm kê;
đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng
thương mại là chợ; tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8-9/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê của tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ; tài sản kết cấu hạ tầng cụm
công nghiệp, gửi Sở Tài chính tổng hợp chung.
Thời gian thực hiện: Tháng 4/2025.
8. Sở Xây dựng:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Xây dựng (nếu có) và Kế hoạch này, có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn
các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và tổng hợp kết quả kiểm kê;
đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng kỹ
thuật cấp nước sạch đô thị và tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian
xây dựng ngầm đô thị (nếu có) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8-9/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp nước sạch đô thị và tài sản kết
cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm đô thị (nếu có) thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Lâm Đồng, gửi Sở Tài chính tổng hợp chung.
Thời gian thực hiện: Tháng 4/2025.
9. Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông (nếu có) và Kế hoạch này, có trách nhiệm ban hành văn
bản hướng dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và tổng hợp kết
quả kiểm kê; đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đối với tài sản kết cấu
hạ tầng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8-9/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê của tài sản kết cấu hạ
tầng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng, gửi Sở Tài
chính tổng hợp chung.
Thời gian thực hiện: Tháng 4/2025.
10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nếu có) và Kế hoạch này, có trách nhiệm ban hành
văn bản hướng dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và tổng hợp
kết quả kiểm kê; đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đối với tài sản kết
cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8-9/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê của tài sản kết cấu hạ
tầng đối với tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể
thao, gửi Sở Tài chính tổng hợp chung.
Thời gian thực hiện: Tháng 4/2025.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu có) và Kế hoạch này, có trách nhiệm ban hành văn
bản hướng dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức kiểm kê và tổng hợp kết
quả kiểm kê; đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đối với tài sản là đất
thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Lâm Đồng phù hợp với nội dung Đề án kiểm kê đất đai và Kế hoạch này.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6-7/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê đối với tài sản là đất
thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, gửi Sở Tài chính tổng hợp
chung.
Thời gian hoàn thành: Tháng 4/2025.
12. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh:
a) Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (nếu có) và Kế hoạch này, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh
có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách
thức kiểm kê và tổng hợp kết quả kiểm kê; đồng thời, tổ chức thực hiện việc kiểm
kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Lâm Đồng.
Thời gian hoàn thành: Tháng 8-9/2024.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng,
gửi Sở Tài chính tổng hợp chung.
Thời gian thực hiện: Tháng 4/2025.
13. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thường
xuyên và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đầy
đủ, nghiêm túc Quyết định số 213/QĐ-TTg và Kế hoạch này. Đồng thời, theo dõi,
hướng dẫn, đôn đốc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới thực hiện kiểm kê theo quy
định.
b) Quyết định thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê cấp huyện
do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Trưởng ban, Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện làm cơ quan thường trực để chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
kiểm kê tài sản công của cấp huyện, cấp xã.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2024.
c) Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tổng
kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do
Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 5/2024.
d) Cử cán bộ tham gia tập huấn tổng kiểm kê tài sản
do Sở Tài chính phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức. Đồng thời, tổ chức hướng dẫn,
tập huấn công tác kiểm kê tài sản cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Thời gian thực hiện: Sau khi Sở Tài chính phối hợp
với Bộ Tài chính hướng dẫn, tập huấn.
đ) Chỉ đạo thành lập Tổ kiểm kê và thực hiện kiểm
kê tài sản thuộc phạm vi kiểm kê do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang
trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê theo quy định.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2024.
e) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê về Sở Tài chính (đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị)
và báo cáo kết quả kiểm kê về sở quản lý chuyên ngành đối với tài sản kết cấu hạ
tầng.
Thời gian hoàn thành: Trước 31/3/2025.
g) Chủ động, tích cực phối hợp với các Sở: Tài
chính; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Xây dựng; Tài nguyên
và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;...
trong việc rà soát, kiểm kê tài sản công trên địa bàn.
14. Đối với các doanh nghiệp
nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan đại diện chủ sở hữu trên địa bàn tỉnh:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thường
xuyên và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đầy
đủ, nghiêm túc Quyết định số 213/QĐ-TTg và Kế hoạch này. Đồng thời, theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện kiểm kê theo quy định.
b) Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tổng kiểm kê
tài sản công tại doanh nghiệp. Thành lập Tổ kiểm kê và thực hiện kiểm kê tài sản
thuộc phạm vi kiểm kê do doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu
trách nhiệm về số liệu kiểm kê theo quy định.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 5/2024.
c) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc tham
gia tập huấn tổng kiểm kê tài sản do Sở Tài chính phối hợp với Bộ Tài chính tổ
chức.
Thời gian thực hiện: Sau khi Sở Tài chính phối hợp
với Bộ Tài chính hướng dẫn, tập huấn.
d) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trước 31/3/2025.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà
nước bảo đảm từ nguồn chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành
và nguồn kinh phí hợp pháp khác của đối tượng thực hiện kiểm kê và đơn vị tổng
hợp báo cáo; trong đó:
a) Ngân sách địa phương bảo đảm các nhiệm vụ do các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương thực hiện;
b) Trường hợp đối tượng thực hiện kiểm kê và đơn vị
tổng hợp báo cáo không thuộc đối tượng sử dụng ngân sách nhà nước thì đối tượng
thực hiện kiểm kê và đơn vị tổng hợp báo cáo thực hiện chi trả từ nguồn kinh
phí hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Trường hợp phát sinh nhiệm vụ thực hiện kiểm
kê sau khi dự toán ngân sách nhà nước được phê duyệt thì thực hiện bổ sung dự
toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Trường hợp chưa được
phê duyệt bổ sung dự toán thì được tạm ứng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng
của đơn vị để chi trả và hoàn trả sau khi được bổ sung kinh phí.
3. Đối với các nội dung chi phục vụ cho công
tác kiểm kê (công tác phí, hội nghị, hội thảo, tập huấn,....) đã có tiêu
chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định thì thực hiện
theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định. Đối
với các nội dung chi chưa có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan, người có
thẩm quyền quy định thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của
Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
và đối tượng khác căn cứ nội dung Quyết định số 213/QĐ-TTg và Kế hoạch này để
triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ và nội dung yêu
cầu đề ra; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lãnh đạo, chỉ
đạo triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Kế hoạch này tại cơ quan,
địa phương, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
2. Xác định nhiệm vụ tổng kiểm kê tài sản là
nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2024 nên việc triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg
và Kế hoạch này phải được thực hiện bằng nhiều phương pháp, hình thức phù hợp,
gắn với việc thực hiện công tác chuyên môn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp kịp thời phản
ánh về Sở Tài chính hoặc Sở quản lý chuyên ngành để được giải quyết theo quy định
hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể thuộc tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- DNNN và DN có vốn nhà nước thuộc tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
[1] Văn bản số
2647/UBND-TH2 ngày 05/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực
hiện Đề án tổng kiểm kê tài sản công theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày
01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.