ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3535/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 01 tháng 04 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2019
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND
ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc xây dựng, thẩm định,
phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày
22/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND
ngày 19/05/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực
hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND
ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 ban hành
kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3395/QĐ-UBND
ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung
tại Điều 1 Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về
phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND
ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định mức chi cụ thể cho các
hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng
Nai;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Khuyến
công tỉnh Đồng Nai năm 2019, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai có hiệu quả Chương
trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày
22/3/2016.
b) Phân bổ kinh phí hợp lý cho các nội
dung khuyến công. Trong đó tập trung vào các nội dung góp
phần chuyển biến công nghiệp nông thôn (CNNT) để nâng cao hiệu quả hoạt động
khuyến công, tránh dàn trải không hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo thực hiện đạt các chỉ tiêu
theo Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
b) Định hướng các nội dung khuyến
công trọng tâm, đồng thời cũng đảm bảo đa dạng hóa các nội dung khuyến công.
c) Đảm bảo phù hợp điều kiện phát triển
kinh tế xã hội của mỗi địa phương trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2016 - 2020; phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ, tạo điều kiện, giám sát các
hoạt động Khuyến công của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định pháp luật;
b) Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
khu vực nông thôn theo hướng công
nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an
sinh xã hội cho khu vực nông thôn, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới;
c) Hỗ trợ phát triển các cơ sở CNNT
thuộc các ngành có tiềm năng, thế mạnh và khả năng cạnh tranh trên thị trường
trong nước và xuất khẩu bao gồm: Chế biến nông - lâm nghiệp,
chế biến thực phẩm; sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hóa chất
phục vụ công nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm,
phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử,
tin học; chế biến nguyên liệu. Ưu tiên hỗ trợ các cơ sở thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật và bảo vệ môi trường, có lợi thế xuất
khẩu;
d) Thông qua hoạt động khuyến công,
huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia phát triển sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (TTCN) ở nông thôn, tạo việc làm, thu nhập ổn
định cho lao động, hạn chế gây ô nhiễm môi trường nông
thôn.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Giá trị sản xuất CNNT (theo giá so
sánh năm 2010) trên địa bàn tỉnh năm 2019 ước đạt 63.492 tỷ đồng, tăng 6% so với năm 2018.
b) Tạo việc làm cho từ 320 lao động
nông thôn; hỗ trợ trực tiếp cho 12 cơ sở CNNT và có từ 175 lượt cơ sở sản xuất
CNNT, từ 950 lượt cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, người lao động của các cơ sở
CNNT, cán bộ làm khuyến công được hỗ trợ gián tiếp thông qua các hoạt động Khuyến
công.
c) Tạo ra trên 160 mẫu sản phẩm có
thiết kế mới trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ, 18 sản phẩm
được vinh danh. Dự kiến từ 02 sản phẩm được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp
Quốc gia; 20 sản phẩm được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh; 60 cá
nhân được vinh danh nghệ nhân thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương.
d) Khuyến khích các cơ sở CNNT tự bỏ
kinh phí khoảng 3,110 tỷ đồng cùng với một phần kinh phí hỗ trợ của tỉnh để đầu
tư phát triển CNNT.
II. NHIỆM VỤ KẾ
HOẠCH
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề và phát triển nghề
Tổ chức đào tạo nghề theo hình thức
đào tạo ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành cho 400 lao động của các cơ sở
CNNT. Kết thúc đào tạo nghề có ít nhất 320 lao động (tương đương 80% số lao động
được đào tạo nghề) được các cơ sở sản xuất bố trí việc làm
với thu nhập ổn định.
2. Nâng cao năng lực quản lý cho
cơ sở công nghiệp nông thôn
a) Tập huấn về các nội dung khởi sự
doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh cho 400 người là cán bộ
quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ; các thanh niên theo Kế hoạch của UBND tỉnh về
việc thực hiện công tác Quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh
Đồng Nai năm 2019 và các đối tượng khác theo Chương trình phối hợp giữa Sở Công
Thương và các tổ chức chính trị - xã hội. Thời gian học 02 ngày, giảng viên là
các chuyên gia cao cấp của VCCI, các Trường đại học, cao đẳng.
b) Tổ chức 01 đoàn với 12 người tham
gia gồm cán bộ khuyến công cấp huyện, sở, ban, ngành liên quan, các cơ sở CNNT
khảo sát học tập kinh nghiệm tại các tỉnh về công tác quản lý nhà nước đối với
khuyến công, công tác quản lý và phát triển các làng nghề;
đồng thời giúp các cơ sở CNNT tìm kiếm đối tác trong nước,
kết nối cung cầu, phát triển sản xuất...
3. Xây dựng mô hình trình diễn kỹ
thuật, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
Hỗ trợ 01 mô hình trình diễn kỹ thuật
phổ biến công nghệ sản xuất mới để giới thiệu, phổ biến
nhân rộng; Hỗ trợ 06 cơ sở CNNT ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất
công nghiệp - TTCN nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm,
tiết kiệm chi phí sản xuất.
4. Phát triển sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu
a) Tham gia 03 hội chợ triển lãm
trong nước với khoảng 300 sản phẩm được quảng bá, giới thiệu; 900 lượt khách
tham quan gian hàng; 03 - 04 hợp đồng ghi nhớ được ký kết;
hỗ trợ kinh phí 10 gian hàng tham gia hội chợ triển lãm trong nước;
b) Hỗ trợ 01 cơ sở CNNT đầu tư phòng trưng bày sản phẩm của đơn vị sản xuất để quảng bá sản phẩm
thương hiệu trực tiếp đến với người tiêu dùng, tìm kiếm các đối tác, tiêu thụ sản phẩm và kết nối cung cầu.
c) Tổ chức Cuộc thi sáng tạo sản phẩm
thủ công mỹ nghệ thu hút các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài tỉnh tham gia khoảng 160 sản phẩm; chấm và trao giải cho 18 sản phẩm.
d) Bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu
cấp tỉnh và tham gia bình chọn cấp quốc gia. Dự kiến có 20 sản phẩm được công
nhận và khen thưởng sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh; 11 sản phẩm đăng ký tham
gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu
cấp quốc gia.
đ) Xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ
giỏi, người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai. Dự kiến có 01 cá nhân
được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân; 58 cá nhân được phong tặng danh hiệu Thợ
giỏi; 01 cá nhân được phong tặng danh hiệu Người có công đưa nghề về địa phương
tỉnh Đồng Nai.
5. Tư vấn, trợ giúp cơ sở công
nghiệp nông thôn
Hỗ trợ 02 cơ sở CNNT thuê tư vấn các
lĩnh vực như marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực...để
hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng một chiến lược phát triển bài bản.
6. Cung cấp thông tin về các chính
sách phát triển công nghiệp, khuyến công
Thu thập, cập nhật thông tin trên
website Trung tâm Khuyến công, cơ sở dữ liệu CNNT tỉnh Đồng Nai. Thiết kế, nâng cấp website. Xây dựng 24 chuyên
đề khuyến công trên Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai, định kỳ 02 chuyên đề/tháng.
Thực hiện 2.000 Đặc san chuyên ngành Công Thương, 1.600 Bản
tin khuyến công. Thống kê cung cấp số liệu CNNT; xuất bản 1.000 cuốn catalogue
giới thiệu ngành nghề TTCN truyền thống; tổ chức 04 Hội thảo với khoảng 200 người
tại các cơ sở CNNT, địa phương nắm bắt về công nghệ kỹ thuật
mới để phổ biến, áp dụng vào sản xuất kinh doanh.
7. Nâng cao năng lực quản lý và tổ
chức thực hiện
a) Tổ chức tập huấn chuyên đề khuyến
công cho 550 người gồm cán bộ trực tiếp làm công tác khuyến công và cán bộ phối
hợp tuyên truyền công tác khuyến công tại các huyện, thị xã Long Khánh và TP.Biên Hòa được tập huấn chuyên đề khuyến công.
b) Hình thành và duy trì mạng lưới cộng
tác viên khuyến công (xây dựng đề án riêng, sau khi đề án được UBND tỉnh phê
duyệt sẽ xin bổ sung kinh phí).
8. Hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp
Hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp
theo quy định về chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp của tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2016 - 2020.
(Biểu tổng hợp đính kèm)
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Khắc phục các hạn chế, tồn tại sau
kết luận giám sát Chương trình khuyến công năm 2016 - 2017 của Ban Kinh tế
ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh. Theo đó, nâng cao vai trò,
trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc
quản lý nhà nước về công nghiệp, TTCN và triển khai chương trình khuyến công
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 tại địa bàn cấp huyện.
2. Thực hiện quy trình đăng ký, phê
duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm theo đúng quy định về việc xây dựng, thẩm định,
phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát và kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện đề án, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và đạt hiệu quả; kinh phí
hỗ trợ sử dụng đúng mục tiêu, yêu cầu của đề án cũng như các quy định khác về
hoạt động khuyến công.
4. Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến các văn bản, quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công
bằng nhiều hình thức, trong đó chú trọng hình thức tuyên truyền trực tiếp cho
cán bộ làm công tác khuyến công cấp huyện, xã và tại cơ sở CNNT; tạo điều kiện
cho các địa phương và cơ sở CNNT tiếp cận được chính sách khuyến công để
chủ động tham gia.
5. Thường xuyên cập nhật thông tin, tập
huấn nghiệp vụ, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ làm công tác khuyến
công.
6. Hình thành và duy trì mạng lưới cộng
tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh.
7. Xây dựng, sửa đổi và ban hành văn
bản pháp luật về công tác khuyến công phù hợp với quy định của pháp luật và điều
kiện địa phương.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến
công địa phương năm 2019 là 17.662.000 đồng (Mười bảy tỷ sáu trăm sáu mươi hai triệu đồng chăn), trong đó:
1. Kinh phí khuyến công địa phương
chi từ nguồn ngân sách tỉnh là 14.552.000.000 đồng căn cứ
Quyết định số 535/QĐ-STC ngày 11/12/2018 của Sở Tài chính về việc giao dự toán
thu ngân sách, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm
2019, gồm:
a) Kinh phí thực hiện đề án, nhiệm vụ
Khuyến công là : 5.202.000.000 đồng
b) Kinh phí cải tạo sửa chữa trụ sở
làm việc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp là : 1.350 000.000 đồng
c) Kinh phí hỗ trợ phát triển cụm
công nghiệp là : 8.000.000.000 đồng
2. Kinh phí của đơn vị thụ hưởng là 3.110.000.000 đồng.
(Chi tiết trong
Biểu tổng hợp theo phụ lục đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Công Thương
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức,
hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, kết
quả đề ra; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức khảo sát, thẩm tra lựa chọn những đề án của đơn vị, cơ sở sản
xuất CNNT có đủ năng lực triển khai thực hiện hỗ trợ năm 2019;
c) Kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh đảm bảo thiết thực, hiệu quả,
không chồng chéo, đúng quy định pháp luật;
d) Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và
Tư vấn phát triển công nghiệp xây dựng đề án chi tiết trình cấp có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt trước khi triển khai thực hiện, tổ chức triển khai các đề
án, nhiệm vụ khuyến công đã được phê duyệt, báo cáo kết quả thực hiện theo yêu
cầu của Sở Công thương.
đ) Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cùng với
nguồn kinh phí khuyến công tỉnh đầu tư, hỗ trợ phát triển CNNT tỉnh Đồng Nai.
e) Chủ trì phối
hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh - Sở Nội vụ lựa chọn, đề xuất các tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác khuyến công
năm 2019 báo cáo UBND tỉnh khen thưởng (nếu có).
2. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm tra dự toán kinh phí, phối
hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí
thực hiện Kế hoạch Khuyến công năm 2019 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan
Các Sở, ngành: Lao động Thương binh
và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị liên
quan có trách nhiệm:
a) Phối hợp Sở Công Thương thực hiện
nội dung Kế hoạch Khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2019 có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định.
b) Rà soát và lồng
ghép (nếu có) các Chương trình, Kế hoạch do đơn vị mình tổ chức thực hiện với Kế
hoạch khuyến công tỉnh Đồng Nai năm 2019 đảm bảo không trùng lắp, nâng cao hiệu
quả công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã long
Khánh, thành phố Biên Hòa
a) Căn cứ Kế hoạch Khuyến công tỉnh Đồng
Nai năm 2019, xây dựng và tổ chức triển khai tại địa phương.
b) Phối hợp Sở Công Thương trong khảo
sát, thẩm tra, lựa chọn các đề án được hỗ trợ từ kinh phí khuyến công, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng
và hiệu quả.
c) Cân đối, bố trí đủ kinh phí cho hoạt
động khuyến công tại địa phương.
5. Các tổ chức chính trị, chính trị
- xã hội, các Hội, Hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tỉnh
Đề xuất các đề án khuyến công và đơn vị thụ hưởng, phối hợp Sở Công Thương khảo sát, thẩm tra,
lựa chọn các đơn vị được hỗ trợ kinh phí khuyến công; kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu các đề án khuyến công được hỗ trợ kinh phí đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục tiêu và đạt hiệu quả.
Yêu cầu các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
vướng mắc, tổng hợp, đề xuất, báo cáo gửi Sở Công Thương để tham mưu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ngành: Công Thương, LĐTB&XH, KH&ĐT, KH&CN,
VH,TT&DL, NN&PTNT, KBNN tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã LK, thành phố BH;
- Chánh - Phó Chánh VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K.T.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
TT
|
Tên đề án
|
Đơn vị thực hiện
|
Mục tiêu và nội dung chính
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Thời gian
|
Tổng KP thực hiện
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Bắt đầu (tháng)
|
Kết thúc (tháng)
|
KPKC ĐP (nguồn KC tỉnh)
|
KP đóng góp của đơn vị thụ hưởng
|
Nguồn khác
|
I
|
Chương
trình đề án Khuyến công
|
|
|
8.312.000
|
5.202.000
|
3.110.000
|
0
|
|
1
|
Đào tạo
nghề, truyền nghề, phát triển nghề
|
|
|
685.000
|
550.000
|
135.000
|
0
|
|
1.1
|
Đào tạo nghề
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề
theo hình thức đào tạo ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành cho lao động nông
thôn theo nhu cầu của cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Dự kiến 400 lao động nông thôn được đào tạo nghề, số lượng
học viên từ 25-35 học viên/1 lớp. Kết thúc khóa học, 80% số lao động
được đào tạo nghề được các cơ sở sản xuất bố trí việc làm
|
6
|
12
|
685.000
|
550.000
|
135.000
|
|
- Thông tư 152/2016/TT- BTC 17/10/2016
- QĐ 1071/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của UBND tỉnh.
|
2
|
Hỗ trợ
nâng cao năng lực quản lý cho cơ sở công nghiệp nông thôn
|
|
|
295.000
|
295.000
|
0
|
0
|
|
2.1
|
Tập huấn khởi sự doanh nghiệp và các chuyên đề quản
lý
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Tổ chức tập huấn khởi sự doanh nghiệp, các chuyên đề
quản lý cho chủ và cán bộ quản lý của các Cơ sở CNNT nâng cao năng lực quản
lý và phát triển doanh nghiệp
|
400 học viên dược cấp chứng nhận hoàn thành khóa học
tập huấn khởi sự doanh nghiệp và hoàn thành khóa học các chuyên đề quản
lý
|
5
|
12
|
260.000
|
260.000
|
0
|
|
- Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT- BKHĐT_BTC
13/8/2014.
- QĐ 23/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
2.2
|
Khảo sát học tập kinh nghiệm, tìm kiếm đối tác
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Tổ chức đoàn gồm cán bộ khuyến công cấp
huyện, Sở, ngành liên quan, Cơ sở công nghiệp nông thôn khảo sát học tập kinh
nghiệm công tác quản lý nhà nước về khuyến công, công tác quản lý và
phát triển các làng nghề; đồng thời giúp Cơ sở công nghiệp nông thôn tìm kiếm
đối tác trong nước, kết nối cung cầu, phát triển sản xuất...
|
01 Đoàn 12 người tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm
tại các tỉnh
|
5
|
12
|
35.000
|
35.000
|
0
|
|
- QĐ 23/2018/QĐ-UBND 24/4/2018 của UBND tỉnh.
- QĐ 02/2016/QĐ 02/2016/QĐ-UBND 19/1/2016
|
3
|
Xây dựng
mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao CN và ứng dụng khoa học kỹ thuật
|
|
|
4.067.000
|
1.700.000
|
2.367.000
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật giới thiệu
công nghệ mới, sản phẩm mới đến các cơ sở CNNT để phổ biến,
nhân rộng áp dụng vào sản xuất công nghiệp- TTCN trên địa bàn và các địa phương
lân cận
|
01 mô hình trình diễn kỹ thuật
|
5
|
12
|
1.667.000
|
500.000
|
1.167.000
|
|
Sẽ bổ sung kinh phí do mức hỗ trợ tăng (Quyết định
53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018)
|
3.2
|
Ứng dụng
máy móc thiết bị tiên tiến
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Hỗ trợ Cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc,
thiết bị tiên tiến vào sản xuất CN-TTCN góp phần tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
|
06 mô hình ứng dụng
|
5
|
12
|
2.400.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
|
Sẽ bổ sung kinh phí do mức hỗ trợ tăng (Quyết định
53/2018/QĐ-UBND)
|
4
|
Chương
trình phát triển sản phẩm CNNT
|
|
|
1.263.000
|
1.125.000
|
138.000
|
0
|
|
4.1
|
Tham gia hội chợ triển lãm trong nước
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Tổ chức gian hàng chung tỉnh Đồng
Nai (4 gian/lần) để giới thiệu tiềm năng lợi thế tỉnh Đồng Nai; đồng thời
giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp-TTCN tỉnh Đồng
Nai
|
Tham gia 03 hội chợ triển lãm trong nước; trên
300 sản phẩm được quảng bá, giới thiệu; 900 lượt khách tham quan gian hàng;
3-4 hợp đồng ghi nhớ được ký kết
|
6
|
12
|
360.000
|
360.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
4.2
|
Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng tham gia hội chợ triển
lãm trong nước
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Hỗ trợ Cơ sở công nghiệp nông thôn tiền thuê gian
hàng tham gia hội chợ triển lãm trong nước để giới thiệu quảng bá sản phẩm,
đồng thời có cơ hội giao thương, đàm phán, tiêu thụ sản phẩm,
kết nối cung cầu
|
Hỗ trợ 80% chi phí
thuê 10 gian hàng tại các hội chợ triển
lãm trong nước.
|
5
|
12
|
100.000
|
80.000
|
20.000
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
4.3
|
Hỗ trợ CSCNNT đầu tư trưng bày sản phẩm
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Hỗ trợ cơ sở CNNT đầu tư trưng bày sản phẩm của đơn vị
sản xuất để quảng bá, giới thiệu sản phẩm trực tiếp đến với
người tiêu dùng...
|
01 Cơ sở CNNT thành lập 01 điểm trưng bày sản phẩm
|
5
|
12
|
168.000
|
50.000
|
118.000
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
4.4
|
Cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ
nghệ
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Tổ chức Cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ
quy mô cấp Tỉnh nhằm khuyến khích khả năng sáng tạo của các nghệ nhân,
thợ thủ công, các nhà thiết kế, sinh viên, nhà sản xuất và những người yêu
thích nghề thủ công mỹ nghệ, góp phần phát triển nghề thủ công mỹ
nghệ ở Đồng Nai và khu vực lân cận
|
01 Cuộc thi sáng tạo sản phẩm TCMN thu hút các cá
nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh tham gia. Dự kiến có 160 sản phẩm tham gia;
18 giải thưởng.
|
5
|
12
|
200.000
|
200.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
- QĐ 58/2015/QĐ-UBND 28/12/2015
|
4.5
|
Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh ĐN,
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia năm
2019
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu cấp Tỉnh và tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu cấp quốc gia nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm để có kế
hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại
|
01 lần bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp tỉnh và đăng ký
các sản phẩm tham gia bình chọn sản phẩm CNNTTB cấp quốc gia. Dự kiến có 20 sản
phẩm đạt cấp Tỉnh; 11 sản phẩm đăng ký bình chọn cấp quốc gia
|
4
|
12
|
220.000
|
220.000
|
0
|
|
- QĐ 41/2015/QĐ-UBND 16/11/2015.
- QĐ 02/2019/QĐ-UBND 10/01/2019
|
4.6
|
Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, thợ giỏi, người có công
đưa nghề về địa phương
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người
có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai nhằm ghi nhận, biểu dương
và tôn vinh công lao đóng góp của những cá nhân xuất sắc trong
việc góp phần gìn giữ và phát triển ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
01 lần xét tặng danh hiệu NN, TG, NCCĐNVĐP tỉnh Đồng
Nai. Dự kiến có 01 cá nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân; 60 cá nhân được
phong tặng danh hiệu Thợ giỏi; 01 cá nhân được phong tặng danh hiệu Người
có công đưa nghề về địa phương
|
4
|
12
|
215.000
|
215.000
|
0
|
|
- QĐ 38/2015/QĐ- UBND 4/11/2015.
- QĐ
20/2018/QĐ-UBND 10/4/2018
|
5
|
Tư vấn,
trợ giúp cơ sở CNNT
|
|
|
|
140.000
|
70.000
|
70.000
|
0
|
|
5.1
|
Thuê tư vấn các cơ sở CNNT
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn thuê tư vấn các
lĩnh vực như marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực...để
hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng một chiến lược phát triển bài bản
|
02 cơ sở CNNT được hỗ trợ
|
5
|
12
|
140.000
|
70.000
|
70.000
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
6
|
Cung cấp
thông tin về các chính sách phát triển CN, KC
|
|
|
1.082.000
|
1.082.000
|
0
|
0
|
|
6.1
|
Cập nhật thông tin trang Website
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Cập nhật thường xuyên các thông tin, dữ liệu, chính
sách giúp các Cơ sở CNNT nắm bắt thông tin kịp thời bằng nhiều
hình thức
|
Duy trì trang Website Trung tâm Khuyến công với trên
1.000 lượt truy cập/tháng
|
1
|
12
|
111.000
|
111.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
6.2
|
Thiết kế, nâng cấp website
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
|
|
|
|
55.000
|
55.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
6.3
|
Chuyên đề khuyến công phát sóng trên đài phát thanh
truyền hình ĐN
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Giới thiệu rộng rãi các chủ trương, cơ chế, chính sách
khuyến công thông qua phương tiện truyền thông dễ dàng tiếp cận.
|
Thực hiện 24 Chuyên đề khuyến công phát sóng
trên đài phát thanh truyền hình Đồng Nai, định kỳ 2 chuyên đề /tháng
|
1
|
12
|
310.000
|
310.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
6.4
|
Bản tin Khuyến công và đặc san chuyên ngành Công
Thương
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Giới thiệu các thông tin, chính sách công thương,
khuyến công qua báo đọc.
|
Phát hành 1.600 cuốn Bản tin Khuyến công và 2.000 cuốn
đặc san chuyên ngành Công Thương
|
1
|
12
|
400.000
|
400.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
6.5
|
Thống kê cung cấp số liệu
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Thống kê một số chỉ tiêu chủ yếu về
công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phục vụ cho việc
đánh giá tình hình công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
|
Số liệu về công nghiệp nông thôn như giá trị sản xuất,
kim ngạch xuất khẩu, doanh thu, lao động, cơ sở sản xuất được thống kê định kỳ
hàng quý
|
3
|
12
|
35.000
|
35.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
6.6
|
Giới thiệu ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Giới thiệu các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền
thống tại địa phương
|
1000 cuốn Catalogue được xuất bản gửi đến tổ chức, cá
nhân tại các sự kiện của ngành Công thương
|
5
|
12
|
35.000
|
35.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
6.7
|
Hội thảo phổ biến công nghệ kỹ thuật
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Tổ chức 04 Hội thảo phổ biến công nghệ kỹ thuật mới
cho 200 người
|
Tổ chức 04 Hội thảo; 200 người tại các cơ sở CNNT, địa
phương nắm bắt về công nghệ kỹ thuật mới để phổ biến, áp dụng
vào sản xuất kinh doanh
|
5
|
12
|
136.000
|
136.000
|
0
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
7
|
Hỗ trợ liên
doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời
|
|
|
600.000
|
200.000
|
400.000
|
|
|
7.1
|
Hỗ trợ lãi suất vốn vay
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Hỗ trợ lãi suất vốn vay (50%) cho Cơ sở CNNT gây ô
nhiễm môi trường di dời vào Khu, Cụm công nghiệp sau khi đã hoàn
thành việc đầu tư góp phần ổn định sản xuất
|
01-02 cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường được hỗ trợ
lãi suất vốn vay để di dời vào khu, cụm công nghiệp
|
5
|
12
|
600.000
|
200.000
|
400.000
|
|
- Quyết
định 53/2018/QĐ- UBND 11/12/2018
|
8
|
Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức thực hiện
|
|
|
180.000
|
180.000
|
0
|
0
|
|
8.1
|
Tập huấn chuyên đề khuyến công
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Triển khai các Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về
khuyến công; Hướng dẫn trình tự thủ tục hỗ trợ chính sách khuyến công. Qua đó
giúp các cán bộ khuyến công ở các địa phương nắm rõ các quy định hiện hành về
chính sách khuyến công để triển khai đến cơ sở CNNT
|
550 người gồm cán bộ trực tiếp làm công tác khuyến
công và cán bộ phối hợp tuyên truyền công tác khuyến công tại các huyện, thị
xã Long Khánh và TP.Biên Hòa được tập huấn chuyên đề khuyến công
|
5
|
12
|
180.000
|
180.000
|
|
|
- Thông tư 36/2018/TT-BTC 30/3/2018.
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
8.2
|
Xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công
|
Trung tâm KC&TV PTCN
|
Các cộng tác viên phối hợp Trung tâm
KC&TVPTCN thực hiện khảo sát, nắm bắt nhu cầu thực tế các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn tại các địa bàn; phổ biến các chính sách của nhà nước đối với
hoạt động sản xuất công nghiệp nông thôn, các chương trình hỗ trợ DN nhỏ và vừa
tại địa phương; thống kê danh sách các cơ sở công nghiệp nông thôn, lập kế hoạch
và đề xuất các hoạt động khuyến công; làm đầu mối
triển khai các hoạt động khuyến công;...
|
Hình thành và duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến
công tại địa bàn các huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
1
|
12
|
|
|
|
|
Sẽ xây dựng đề án riêng sau khi UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương.
Sau khi đề án được UBND tỉnh phê duyệt sẽ xin bổ sung
kinh phí để thực hiện
|
II
|
Hỗ trợ
phát triển cụm công nghiệp
|
|
|
8.000.000
|
8.000.000
|
0
|
0
|
|
III
|
Cải tạo,
sửa chữa trụ sở làm việc Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp
|
4
|
12
|
1.350.000
|
1.350.000
|
|
|
- Quyết định 53/2018/QĐ-UBND 11/12/2018
|
|
Tổng cộng (I+II+III):
|
|
|
|
|
17.662.000
|
14.552.000
|
3.110.000
|
0
|
|