ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 200/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày 27 tháng 7 năm 2017
|
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
Thực hiện Công văn số 1411/BTNMT-KH
ngày 27/3/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2016, năm 2017 và xây dựng kế hoạch, dự toán
ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 của tỉnh Tiền Giang như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI
TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
1. Đánh giá công
tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang năm 2016 và năm 2017
a) Đánh giá thực trạng công tác quản
lý môi trường của tỉnh
Nhìn chung, công tác quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh ngày càng được tăng cường về nhiều mặt,
góp phần hạn chế việc gia tăng, phát sinh các điểm nóng về ô nhiễm môi trường.
- Về thực hiện hồ sơ môi trường năm
2016 và 6 tháng đầu năm 2017:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ra quyết định
phê duyệt 38 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, 19 Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; Sở Tài nguyên và Môi trường cấp: 58 Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường, 10 Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, 12 Giấy
xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án, 17 Sổ mới, điều chỉnh sổ
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho các chủ nguồn
thải trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị, thành
đã xác nhận 1.243 hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền (Kế hoạch bảo vệ môi trường,
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản).
- Thực hiện lồng ghép bảo vệ môi trường
vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển: Hàng năm, Hội đồng nhân
dân tỉnh đã đưa việc tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu vào Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội
của tỉnh Tiền Giang. Tiếp tục lồng ghép đưa các tiêu chí về môi trường vào xây
dựng và công nhận xã văn hóa nông thôn mới. Trong năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận 12 xã nông thôn mới, trong đó có tiêu chí 17 về môi trường. Ngoài ra,
trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển trên địa bàn tỉnh đều có lồng
ghép nhiệm vụ bảo vệ môi trường, nhằm hạn chế thấp nhất tình hình ô nhiễm môi
trường khi triển khai thực hiện dự án; đảm bảo các yêu cầu về môi trường ngay từ
khâu xây dựng và quy hoạch, phát triển dự án đầu tư. Trong công tác quy hoạch,
xây dựng các khu đô thị mới hoặc chỉnh trang đô thị đều có bố trí % diện tích hợp
lý cho các nhu cầu về cảnh quan môi trường và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
đồng bộ cho công tác bảo vệ môi trường.
- Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
và tổ chức triển khai văn bản:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 về việc tăng cường
công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Ủy ban nhân dân tỉnh
đã ban hành Chương trình hành động số 84/CTHD-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 về
việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; trong đó, giao chỉ tiêu cụ thể về bảo vệ
môi trường đến năm 2020 cho từng ngành, địa phương thực hiện.
- Về triển khai các văn bản:
+ Trong năm 2016, tiếp tục triển khai
các văn cho cán bộ môi trường cấp huyện và cấp xã, các các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh, với 1.858 đại biểu tham dự. Các văn bản triển khai:
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu;
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại.
+ 6 tháng đầu năm 2017, tổ chức Hội
nghị triển khai phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện các quy định mới ban hành
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thành phần tham dự gồm
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Ủy
ban nhân dân và cán bộ phụ trách môi trường cấp xã, các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh thuộc các làng nghề trên địa bàn tỉnh. Số lượng
đại biểu tham dự: 400 đại biểu. Các văn bản triển khai:
Nghị định số 154/2016/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày
18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường;
Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh
doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Thông tin, tuyên tuyền giáo dục,
nâng cao nhận thức về môi trường:
+ Trong năm 2016, ngành Tài nguyên và
Môi trường đã phối hợp với 11 Hội,
đoàn thể đã ký kết liên tịch tổ chức thực hiện kế hoạch vệ bảo vệ môi trường
năm 2016 trên địa bàn tỉnh tổ chức 38 lớp tuyên truyền, với 3.040 đại biểu tham
dự là cán bộ Hội, đoàn thể và nhân dân.
Soạn thảo và in ấn 03 Thông tin bướm,
với số lượng 125.000 tờ bướm: tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng xã nông
thôn mới (số lượng 60.000 tờ); Giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng rác (60.000 tờ);
Vì nạn nhân chất độc da cam Việt Nam (số lượng 5.000 tờ).
Phối hợp với Tỉnh đoàn Tiền Giang và Ủy
ban nhân dân thành phố Mỹ Tho tổ chức mít tinh hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới
05/6/2016 trên địa bàn tỉnh tại Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh, với khoảng 700 đại
biểu tham dự; phối hợp với UBND thị xã Cai Lậy tổ chức Chiến dịch Làm cho Thế
giới sạch hơn năm 2016, chủ đề “Tiếng gọi thiên nhiên và
hành động của chúng ta”, với khoảng 600 đại biểu tham dự.
+ Trong 6 tháng đầu năm 2017, phối hợp
với Hội nông dân tỉnh và UBND huyện Tân Phước tổ chức mít tinh hưởng ứng Ngày
Môi trường thế giới, với chủ đề “Sống hài hòa với thiên nhiên” và Ngày Quốc tế
đa dạng sinh học năm 2017 với chủ đề “Bảo tồn đa dạng sinh học và du lịch bền vững”;
đồng thời phát động phong trào ra quân thực hiện công trình “Nông dân Tiền
Giang tích cực tham gia bảo vệ môi trường nông thôn” với gần 800 lượt người
tham dự. Đồng thời, phối hợp Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Tiền Giang từ ngày
01-05/6 chạy các khẩu hiệu tuyên truyền về Ngày Môi trường thế giới 05/6 và
Ngày quốc tế Đa dạng sinh học theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi
lần là 01 phút.
In và phát hành, sử dụng 200 tờ áp
phích, 20 cờ phướn và 40 băng rôn về chủ đề Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Ngày quốc tế đa dạng sinh học hàng năm; viết bài và phát loa
tuyên truyền hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Ngày Quốc tế đa dạng
sinh học.
+ Các huyện cũng đã tổ chức hàng trăm
cuộc tuyên truyền bảo vệ môi trường.
Nhìn chung trong năm 2016 và 6 tháng
đầu năm 2017, công tác tiếp tục triển khai các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã được triển khai sâu rộng đến các sở, ban,
ngành, đoàn thể từ cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã. Qua
đó, nâng cao năng lực quản lý về bảo vệ môi trường của các cấp, các đoàn thể vận
dụng trong quá trình tuyên truyền vận động nhân dân trong bảo vệ môi trường.
- Phối hợp công tác quản lý môi trường
giữa các cấp, các ngành:
Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên chỉ
đạo tăng cường sự phối hợp giữa ngành tài nguyên và môi trường với các sở,
ngành, đoàn thể trên địa bàn tỉnh trong công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường, tăng cường kiểm
soát ô nhiễm môi trường.
Đối với cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thường xuyên chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường có những hướng dẫn thường xuyên và kịp thời đối với cán bộ phụ trách môi trường
cấp xã trong thực hiện công việc liên quan đến bảo vệ môi trường trên địa bàn.
- Tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công
tác quản lý môi trường:
Cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường;
trong đó, Chi cục Bảo vệ Môi trường là bộ phận chuyên môn tham mưu Sở quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, gồm 12 biên chế.
Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi
trường 11 huyện, thị, thành (01 thành phố, 02 thị xã và 08 huyện), mỗi huyện có
từ 1 - 3 chuyên viên theo dõi công tác bảo vệ môi trường.
Cấp xã, phường: Không có cán bộ chuyên trách phụ trách môi trường, mà do Cán bộ Địa
chính - Xây dựng - Môi trường kiêm nhiệm công tác quản lý môi trường, có nhiệm
vụ theo dõi, thực hiện các công việc theo chỉ đạo.
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Tiền Giang: Là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh (đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
của Ủy ban nhân dân tỉnh); tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án đầu tư trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp; phối hợp kiểm tra, giám sát việc chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp đối với các dự
án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Trong đó, Phòng Quản lý môi
trường có 03 biên chế.
b) Đánh giá tình hình triển khai các
nhiệm vụ bảo vệ môi trường của địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ
thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 của
Tỉnh ủy Tiền Giang về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh,
ngày 31/3/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động số
84/CTHD-UBND về việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU;
trong đó giao chỉ tiêu cụ thể về bảo vệ môi trường đến năm 2020 cho từng ngành
và địa phương thực hiện hiệu quả theo lộ trình đề ra.
c) Đánh giá tình hình triển khai, thực
hiện các Nghị quyết của chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Thực hiện Nghị quyết số 24/NQ-TW
ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường và Nghị
quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW;
Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Chương
trình hành động số 44-CTr/TU ngày 30/8/2013 về việc thực
hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
số 06/KH-UBND ngày 19/01/2015 triển khai thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày
03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường; Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 về việc thành lập Ban chỉ đạo
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Tiền Giang nhằm
điều phối các hoạt động chung trong quá trình triển khai thực hiện chương
trình, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên toàn địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Công tác xây dựng hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật phục vụ công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường vẫn đang được tỉnh Tiền Giang tiếp tục bổ sung và
hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của đời sống xã hội về phát triển bền vững;
từ đó tạo được sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của
đội ngũ cán bộ công chức nói riêng và quần chúng nhân dân nói chung trong nhiệm
vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh. Nhận thức được tầm quan trọng cũng như vai trò của Ban chỉ đạo trong
thực hiện nhiệm vụ ứng phó biến đổi khí hậu, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành
Quyết định số số 88/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 về việc thành lập Ban chỉ đạo
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Tiền Giang nhằm
kịp thời chỉ đạo các công tác liên quan lĩnh vực biến đổi khí hậu trên toàn địa
bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
18/3/2013 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị quyết số 35/NQ-CP) về một số vấn đề cấp
bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP và
Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân
công nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP, ngày 08/02/2014, Ủy ban
nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 15/KH-UBND về việc triển khai thực hiện
nghị quyết 35/NQ-CP trên toàn địa bàn tỉnh.
Nhìn chung, Tỉnh đã cơ bản tổ chức tốt
công tác triển khai, quán triệt và công tác xây dựng các văn bản cụ thể hóa Nghị
quyết số 35/NQ-CP; đã đưa nội dung về bảo vệ môi trường vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh...; từ đó, tạo được sự chuyển biến tích cực
trong nhận thức của nhân dân về bảo vệ môi trường; ý thức về bảo vệ môi trường
trong đội ngũ cán bộ công chức nói riêng và các doanh nghiệp, quần chúng nhân
dân nói chung đã từng bước được nâng lên.
2. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp
môi trường năm 2016 và năm 2017
a) Tình hình thực hiện các chỉ tiêu
môi trường nêu tại Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh Tiền
Giang; thống kê các chỉ tiêu môi trường.
Trong năm 2016, về cơ bản đạt được
các chỉ tiêu môi trường của tỉnh năm 2016 theo Nghị quyết số 118/2015/NQ-HĐND
ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2016.
Theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017, về cơ bản đã đạt được như sau: tỷ lệ hộ dân
nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh đạt 97,9%; tỷ lệ hộ dân đô thị được sử
dụng nước sạch đạt 98,5%; tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý đạt
96% và tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý đạt 97%. Thống kê về thực
hiện các chỉ tiêu môi trường tại Phụ lục 1 (đính kèm).
b) Tình hình thực hiện kế hoạch và dự
toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 và năm 2017
- Các nhiệm vụ thường xuyên:
+ Hoạt động giáo dục tuyên tuyền về bảo
vệ môi trường: Hàng năm, tỉnh đã bố trí nguồn kinh phí đảm bảo để tổ chức tập
huấn, tuyên truyền, xây dựng mô hình giáo dục về bảo vệ môi trường, được thực
hiện từ cơ quan chuyên môn và 11 đơn vị là: Ban tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Dân vận
Tỉnh ủy; Phân xã Tiền Giang thuộc Thông Tấn xã Việt Nam; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông
dân; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Người cao tuổi; Tỉnh Đoàn và Liên đoàn Lao động.
Qua đó, từng bước nâng cao ý thức và hành động bảo vệ môi trường của nhân dân
trong tỉnh.
+ Thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ
chức Đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
trường được giao và hoàn thành theo Kế hoạch, năm 2016 đối với 37 cơ sở và 15
cơ sở đóng tàu tại xác xã Bình Đức, Kim Sơn, Song Thuận, huyện Châu Thành, năm
2017 đối với 38 cơ sở.
+ Thực hiện Quyết định số 908/QĐ-TCMT
ngày 05/7/2016 của Tổng cục Môi trường về việc thanh tra về môi trường trên địa
bàn các tỉnh Bạc Liêu, Đồng Tháp, Tiền Giang và thành phố Cần Thơ, Tỉnh tham
gia với tư cách là thành viên Đoàn thanh tra của Tổng cục Môi trường, để thanh
tra đối với 30 cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
+ Về công tác quan trắc môi trường:
thực hiện quan trắc môi trường không khí, tiếng ồn tại 35 vị trí; thực hiện quan
trắc môi trường nước mặt lục địa (bao gồm quan trắc liên vùng Tiền Giang - Long
An) tại 34 vị trí; quan trắc môi trường nước dưới đất tại 32 vị trí; quan trắc
nước thải tại 12 vị trí; quan trắc môi trường nước biển ven bờ tại 10 vị trí.
Các hình thức quan trắc đều được thực hiện định kỳ với tần suất 4 lần/năm
(riêng quan trắc nước thải được thực hiện với tần suất 02 lần/năm), các thông số
quan trắc môi trường dựa theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường hiện hành; số
liệu quan trắc được báo cáo, khai thác sử dụng hiệu quả, kịp thời cho công tác
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cũng như công tác quy hoạch, lập kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Trung ương.
+ Ngày 19/5/2015, Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang đã ban hành Chỉ thị số 07/CT-UBND về việc tăng
cường công tác quản lý hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch
vụ văn hóa gây tiếng ồn, mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
Trong năm 2016, đã tổ chức Hội nghị tập huấn quy trình trích xuất kết quả đo tiếng
ồn, quy trình xử lý vi phạm hành chính về tiếng ồn; đồng thời trang bị máy đo độ
ồn cho Sở Tài nguyên và Môi trường (4 máy) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy (mỗi đơn vị 02 máy) để phục vụ
công tác đo đạc tiếng ồn, làm căn cứ xử lý vi phạm hành chính đối với hoạt động
văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
+ Về công tác quản lý chất thải:
Trong năm 2016, công tác thu phí được
thực hiện Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ quy định về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư liên tịch
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP; theo đó, tổng số phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được trong năm 2016 là: 6.048.569.750
đồng (Sáu tỷ không trăm bốn mươi tám
triệu năm trăm sáu mươi chín ngàn bảy trăm năm mươi đồng). Cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: đồng
Phí
BVMT đối với nước thải
|
Tổng
phí thu được
|
Tổng
phí nộp NSNN
|
Sinh
hoạt
|
4.288.109.110
|
3.859.298.199
|
Công
nghiệp
|
1.760.460.640
|
1.408.368.512
|
Tổng cộng
|
6.048.569.750
|
5.267.666.711
|
* Công tác thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải thực hiện theo Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, dự kiến
số phí thu được trong năm 2017, như sau:
Phí
BVMT đối với nước thải
|
Tổng
phí thu được
|
Tổng phí nộp NSNN
|
Sinh
hoạt
|
4.500.000.000
|
4.050.000.000
|
Công
nghiệp
|
1.800.000.000
|
1.350.000.000
|
Tổng cộng
|
6.300.000.000
|
5.400.000.000
|
+ Công tác rà soát, thống kê, xử lý
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 01 cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là Cảng cá Vàm Láng (đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc sự quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Theo lộ trình
dự án đầu tư xây dựng công trình Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa sông
Soài Rạp kết hợp bến cá Vàm Láng dự kiến đến năm 2019 sẽ giải quyết dứt điểm
tình trạng gây ô nhiễm môi trường tại Cảng cá hiện hữu.
- Thực hiện các dự án môi trường:
+ Trong năm 2016 đã triển khai và
hoàn thành các dự án môi trường, gồm:
Đề án “Cải tạo vệ sinh môi trường của
thị trấn Vàm Láng, huyện Gò Công Đông”, với tổng kinh phí là 202.304.423 đồng (Hai
trăm lẻ hai triệu ba trăm lẻ bốn ngàn bốn trăm hai mươi ba đồng) chưa bao gồm VAT 10%.
Nhiệm vụ xây dựng Bản đồ nhạy cảm đường
bờ tỉnh Tiền Giang, với tổng kinh phí là 388.740.000 đồng (Ba trăm tám mươi tám
triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng) đã bao gồm thuế VAT.
+ Trong năm 2017 đã và đang triển
khai thực hiện các dự án bao gồm:
Nhiệm vụ lập Đề án di dời các cơ sở sản
xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ,
trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khối
lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, với tổng kinh phí
là 135.429.304 đồng.
Nhiệm vụ Đầu tư xây dựng hệ thống tiếp
nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,
với tổng kinh phí tạm tính khoảng 500.000.000 đồng.
+ Về kinh phí sự nghiệp môi trường
toàn tỉnh:
Năm 2016: 66.879.000.000 đồng.
Năm 2017: 74.278.000.000 đồng.
Chi tiết về kinh phí thực hiện nhiệm
vụ thường xuyên và các dự án môi trường được ghi tại Phụ lục 2 (đính kèm).
c) Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch
năm 2017:
Nhìn chung, công tác quản lý môi trường
là nhiệm vụ thường xuyên trên địa bàn tỉnh, hàng năm được thực hiện hoàn thành
đúng theo kế hoạch đề ra. Đối với các dự án trong năm 2017 sẽ triển khai theo
tiến độ của các hợp đồng, một số dự án sẽ tiếp tục thực hiện và hoàn thành
trong năm 2017 và năm 2018.
d) Phân tích, đánh giá các mặt thuận
lợi, khó khăn và vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ
môi trường:
* Thuận lợi:
- Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường về cơ bản đã hoàn thành các chức năng, nhiệm vụ được giao, triển
khai và tổ chức thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị quyết
41-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường và các văn bản khác liên quan.
- Ý thức về bảo
vệ môi trường của cơ sở, doanh nghiệp và người dân ngày một tăng lên, tạo nền tảng
thúc đẩy công tác bảo vệ môi trường ở địa phương ngày càng phát triển và có hiệu
quả.
* Khó khăn, vướng mắc
- Cán bộ quản lý môi trường ở cấp xã
nói chung hiện tại hoạt động là kiêm nhiệm, nên chưa chủ động
theo dõi cũng như nắm bắt giải quyết kịp thời tình hình ô nhiễm từ người dân phản
ánh.
- Ngày 16 tháng 11 năm 2016, Chính phủ
ban hành Nghị định số 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
(thay thế Nghị định số 25/2013/NĐ-CP). Tuy nhiên, trong quá trình triển khai
Nghị định số 154/2016/NĐ-CP, địa phương đã gặp nhiều khó khăn và vướng mắc, Sở
Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 589/STNMT-CCMT ngày 22/02/2017 gửi Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị giải quyết khó khăn, vướng mắc
trong công tác thu phí nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhưng đến nay, Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa phúc đáp để hướng dẫn địa phương thực
hiện.
- Thời gian qua, một số khu vực trong
tỉnh đang gặp phải tình trạng ô nhiễm do mùi hôi phát sinh từ hoạt động của các
doanh nghiệp chế biến thức ăn thủy sản, gia súc. Các doanh nghiệp đã tập trung
đầu tư kinh phí để thực hiện xử lý nhưng hiệu quả xử lý vẫn không cao, mùi hôi
đặc trưng của loại hình này vẫn còn phát sinh ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh, vấn đề khó khăn là chưa có quy chuẩn về kiểm soát mùi hôi nói chung, từ
hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản nói riêng cùng với điều kiện công nghệ xử
lý mùi hiện nay chưa phổ biến, chi phí xử lý rất cao nên gây khó khăn cho doanh
nghiệp cũng như cơ quan quản lý trong quá trình kiểm tra,
xử lý. Việc kiểm soát mùi hôi dựa trên kết quả phân tích một số chỉ tiêu gây
mùi đặc trưng theo hướng dẫn tại QCVN 20:2009/BTNMT là không hiệu quả, các kết
quả phân tích trong quá trình kiểm tra, quản lý không có hoặc ở mức rất thấp so
với quy chuẩn nhưng cảm quan mùi hôi vẫn còn phát sinh. Do
đó, kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường tập trung nghiên cứu hỗ trợ địa
phương tháo gỡ khó khăn này.
- Hiện nay tại thành phố Mỹ Tho, thị
xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống xử
lý nước thải tập trung (do chưa có nguồn vốn) dẫn đến việc
toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt đưa thẳng ra kênh rạch là nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường.
- Công tác ứng phó biến đổi khí hậu
là một nhiệm vụ mới đòi hỏi nguồn nhân lực chuyên trách và có kinh nghiệm, được đào tạo chuyên sâu và đặc biệt là nguồn
kinh phí đủ để triển khai các nhiệm vụ ứng phó. Tuy nhiên,
đến nay nguồn kinh phí từ tỉnh chưa thể đáp ứng để triển
khai thực nhiệm vụ này và vẫn cần nhiều sự hỗ trợ kinh phí từ Trung ương.
3. Kiến nghị và đề
xuất
Trên cơ sở đánh giá, phân tích nêu
trên, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý và sử dụng ngân
sách sự nghiệp môi trường trong thời gian tới, các giải pháp thực hiện và đề xuất,
kiến nghị như sau:
- Các giải pháp thực hiện:
+ Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trên toàn tỉnh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Tiếp tục hướng dẫn cho các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh lập, trình thẩm định và phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Kế hoạch
bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
+ Phối hợp các ngành chức năng thanh
tra xử lý triệt để các cơ sở không thực hiện đầy đủ các nội
dung đã cam kết trong báo cáo ánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
+ Quan tâm đầu tư kinh phí cho việc
thực hiện các trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho các khu đô thị, khu dân cư; đặc
biệt là dự án thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Mỹ Tho nhằm giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Đề xuất, kiến nghị:
+ Đối với việc khó khăn, vướng mắc của
địa phương trong thu phí nước thải công nghiệp: Kính đề nghị Bộ Tài nguyên và
Môi trường xem xét, sớm có phúc đáp Công văn số 589/STNMT-CCMT ngày 22/02/2017
của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
trong công tác thu phí nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Mặt khác, Bộ Tài nguyên và Môi trường
nghiên cứu tạo lập bộ dữ liệu cấp vùng về tài nguyên và môi trường đảm bảo độ
tin cậy và cung cấp luận cứ khoa học xây dựng chiến lược phát triển bền vững về
tài nguyên môi trường cấp vùng, cấp tỉnh.
+ Bộ Tài nguyên và Môi trường có
nghiên cứu, đánh giá thực trạng và tiềm năng tổng thể tài nguyên môi trường vùng trong thời gian tới, tăng cường công tác chỉ
đạo phối hợp liên vùng trong công tác
quan trắc cảnh báo diễn biến môi trường, kiểm soát ô nhiễm các lưu vực sông từ
đó để đề xuất phương hướng sử dụng tài nguyên, xử lý các vấn đề môi trường và
nghiên cứu cảnh báo thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu và đề xuất giải
pháp ứng phó.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2018
1. Kế hoạch bảo
vệ môi trường năm 2018
Tập trung nguồn lực triển khai, thực
hiện Luật Bảo vệ môi trường, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ
về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 18/11/2016 về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh và Chương trình hành động số 84/CTHD-UBND ngày 31/3/2017 về việc thực
hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 và thực hiện chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ
môi trường theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch bảo vệ
môi trường tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi
trường giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang,...
Dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường
toàn tỉnh năm 2018: 77.450.000.000 đồng. Chi tiết về dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ thường xuyên và các dự án môi trường được ghi tại Phụ lục 3 (đính kèm). Trong đó ưu tiên
các nhiệm vụ chính sau: Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Chương
trình hành động số 84/CTHĐ-UBND ngày 31/3/2017 thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 của Tỉnh ủy về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh...trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chính sau:
a) Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm
môi trường bức xúc ở địa phương
- Tuyên truyền đến đa số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh biết và thực hiện theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về bảo
vệ môi trường; khuyến khích áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường trước và sau khi đầu tư dự án;
- Xử lý, làm sạch nguồn nước: tăng cường
kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Mỹ
Tho, thị xã Gò Công thuộc tỉnh Tiền Giang;
- Kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử
lý nghiêm các trường hợp gây ô nhiễm môi trường do hoạt động chăn nuôi tập
trung quy mô lớn trên địa bàn tỉnh;
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật bảo
vệ môi trường tại doanh nghiệp, cơ sở đã có hồ sơ môi trường được các cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm không khí phối
hợp các ngành chức năng tỉnh tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí, theo dõi
giám sát buộc các cơ sở làm phát sinh mùi hôi ở Khu công nghiệp Mỹ Tho, Khu
công nghiệp Tân Hương phải khắc phục, xử lý hiệu quả về mùi hôi;
- Khẩn trương xây dựng Đề án thành lập
một khu công nghiệp riêng dành cho các doanh nghiệp sản xuất gây mùi hôi khó khắc
phục theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại
Công văn số 2501/UBND-KTN ngày 03/6/2015.
b) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm
môi trường
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn tất
cả các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ lập hồ sơ môi trường theo đúng quy định;
- Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng pháp
luật tất cả các loại hồ sơ môi trường để cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt, xác nhận
phù hợp, làm căn cứ pháp lý yêu cầu chủ dự án, chủ cơ sở thực hiện trách nhiệm
xử lý chất thải đạt mức quy định, thực hiện đầy đủ trách nhiệm bảo vệ môi trường,
phòng chống sự cố;
- Từng bước nâng tần suất quan trắc,
mở rộng loại hình quan trắc đánh giá diễn biến chất lượng môi trường làm cơ sở
xây dựng, điều chỉnh và thực hiện kế hoạch ngành có lồng ghép yêu cầu bảo vệ
môi trường và kịp thời cảnh báo tránh gây thiệt hại kinh tế do ô nhiễm môi trường;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử
lý các vi phạm về chấp hành các quy định bảo vệ môi trường đối với các khu, cụm
công nghiệp và tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, khai thác tài
nguyên trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá
phân loại các làng nghề trên địa bàn theo tiêu chí đánh giá, phân loại theo
Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016.
c) Quản lý chất thải
- Tăng cường tổ chức triển khai thực
hiện trên địa bàn toàn tỉnh Phương án thu gom, xử lý rác thải nông thôn.
- Triển khai thực hiện công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang của Ủy ban nhân dân tỉnh Thông tư liên tịch số
05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của liên Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc thu gom, vận
chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
- Triển khai thực hiện “Kế hoạch thu
gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý chất thải nguy hại đối với các
chủ nguồn thải chất thải nguy hại có số lượng chất thải nguy hại phát sinh thấp
hơn 600 kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” theo quy định Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản
lý chất thải nguy hại.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
- Tăng cường ứng dụng hệ thống thông
tin, dữ liệu của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các Khu, Cụm công nghiệp để thực
hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở cũng
như tăng cường kiểm soát việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường mà cơ sở
đã cam kết trong các hồ sơ môi trường;
- Rà soát, thống kê đầy đủ các cơ sở
sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp để thu phí bảo
vệ môi trường nước thải công nghiệp đạt kết quả cao hơn;
- Trong sinh hoạt nông thôn, trong sản
xuất nông nghiệp, làng nghề, du lịch, tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện
Luật Đa dạng sinh học và các văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên
quan tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, bảo vệ rừng, nguồn lợi thủy sản,
giống vật nuôi, cây trồng; thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động đa dạng
sinh học tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; trong đó tăng cường kiểm soát các loài
sinh vật ngoại lai xâm hại;
- Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi và
hướng dẫn chính quyền, các đoàn thể và nhân dân thực hiện tốt quy định của
Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26/9/2013 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu
chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục các loài ngoại lai xâm
hại;
- Ngăn chặn nạn sử dụng các phương tiện
đánh bắt có tính hủy diệt nguồn lợi thủy sản, hải sản; quy tập và bảo tồn bền vững các loài động thực vật quý hiếm để bảo
tồn tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái đất ngập nước chua phèn đặc trưng,
góp phần tích cực vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường của
tỉnh;
- Định kỳ họp và phân công từng thành
viên Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang
giai đoạn 2010 - 2020 nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch
hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010 - 2020 và các chương
trình, dự án khác có liên quan đến đa dạng sinh học tại tỉnh Tiền Giang.
đ) Tăng cường năng lực quản lý môi
trường
- Tiếp tục tổ chức tập huấn quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản quy định mới về bảo vệ
môi trường cho cán bộ môi trường cấp huyện và cán bộ địa chính cấp xã, phường,
thị trấn để cung cấp tài liệu, văn bản mới và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn quản
lý bảo vệ môi trường;
- Tổ chức hỗ trợ chuyên môn cho cán bộ
quản lý môi trường ở các cấp trong việc giải quyết các khiếu
nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của địa phương; chỉ đạo hướng dẫn
cán bộ môi trường cấp huyện về mặt chuyên môn trong việc hướng dẫn các doanh
nghiệp, cơ sở thực hiện lập, đăng ký xác nhận hồ sơ môi trường;
- Triển khai các mô hình bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng các kế hoạch tổ chức các hoạt động tuyên
truyền giáo dục pháp luật về môi trường nhằm nâng cao nhận thức cho nhân dân
trong tỉnh;
- Theo dõi và giám sát các chỉ tiêu
môi trường theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm đạt được mục
tiêu phát triển bền vững;
- Tổ chức hướng dẫn cho nhân dân, cơ sở
sản xuất kinh doanh thực hiện hệ thống chính sách và pháp luật, các Quy chuẩn
Việt Nam về môi trường.
e) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo,
hội thi và các lớp tập huấn tuyên truyền kiến thức và pháp luật bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ sinh học
trong bảo vệ môi trường cho cán bộ Hội, Đoàn ở cấp cơ sở từ cán bộ chi, tổ hội
tới cán bộ cấp huyện để trang bị, cập nhật, củng cố kiến
thức cho cán bộ cơ sở về địa phương hoạt động tốt hơn trong công công tác bảo vệ
môi trường và giám sát các vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường;
- Tổ chức Hội nghị tập huấn tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường chợ cho các
doanh nghiệp, Ban quản lý các chợ, tiểu thương và hộ kinh doanh xung quanh các
chợ; xây dựng các điểm chợ trật tự - vệ sinh - môi trường.
- Tổ chức các buổi tuyên truyền trực
tiếp cho nhân dân khu vực thành thị và nông thôn về các vấn đề môi trường, ô
nhiễm môi trường ảnh hưởng sức khỏe con người, trách nhiệm bảo vệ môi trường của
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và các quy định xử phạt vi phạm vệ sinh môi trường,
gây ô nhiễm môi trường; đặc biệt tuyên truyền nhân dân vùng biển Gò Công Đông,
Tân Phú Đông về ứng phó biến đổi khí hậu và bảo tồn đa dạng sinh học;
- Tăng cường các hình thức truyền
thông môi trường: biên soạn, in ấn, phân phối tài liệu,
thông tin về bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu; tổ chức tham quan giới thiệu các mô hình xử lý chất thải chăn nuôi như
hầm ủ biogas - khí metan dùng để đốt, đun nấu, thắp sáng, chạy máy phát điện
cho các hộ gia đình ở nông thôn; xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng
công nghệ sinh học trong xử lý chất thải như: chăn nuôi
dùng đệm lót sinh học, sử dụng chế phẩm sinh học để ủ phân hữu cơ từ chất thải
nông nghiệp,...;
- Thực hiện mô hình của các trường
Xanh - Sạch - Đẹp năm học 2017 - 2018; tăng cường giáo dục môi trường và không
ngừng nâng chất ý thức thầy cô giáo, học sinh về bảo vệ môi trường trong trường
học, định hướng cho ngành giáo dục và đào tạo nâng cao nhận thức về bảo tồn đa
dạng sinh học, biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ sinh học
trong bảo vệ môi trường;
- Cấp huyện, tiếp tục đưa nội dung bảo
vệ môi trường vào cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, thực
hiện nếp sống văn minh đô thị ... ; thực hiện nghiêm các tiêu chí về môi trường
trong công tác thẩm định, đánh giá công nhận và tái công nhận ấp, khu phố, xã,
phường văn hóa. Thành phố Mỹ Tho tiếp tục thực hiện đề án
6 của Thành ủy Mỹ Tho “Đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo cảnh quan đô thị”;
- Tổ chức thi đua thực hiện các tiêu
chí môi trường trong phát triển kinh tế xã hội hàng năm giữa các huyện thị,
thành trong tỉnh; hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu môi trường trong xây dựng nông
thôn mới.
2. Tổ chức thực
hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài
nguyên và Môi trường làm đầu mối, chịu trách nhiệm chính về tổ chức và phối hợp
với các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị, thành triển khai thực
hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của tỉnh; giao cho Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, thành chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2018 trên địa
bàn do cấp huyện quản lý.
Trên đây là Kế hoạch và dự toán ngân
sách sự nghiệp môi trường năm 2018 của tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp.
Đính
kèm: Phụ lục I, II, III./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (04 bản);
- Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (gửi email);
- UBND các huyện, thị xã và thành phố (gửi email);
- VPUB: PVP Nguyễn Hữu Đức, Phòng nghiên cứu, Cổng Thông
tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí năm 2016
|
Kinh
phí năm 2017
|
Đơn
vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến
độ giải ngân
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
A
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao:
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
4.093
|
608
|
3.485
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
608
|
608
|
-
|
|
|
|
1.2
|
Xây dựng bản đồ nhạy cảm đường bờ tỉnh
Tiền Giang
|
10
tháng
|
385
|
385
|
|
Sở
TNMT
|
100%
|
|
1.3
|
Cải thiện vệ sinh môi trường của thị
trấn Vàm Láng
|
07tháng
|
223
|
223
|
-
|
Sở
TNMT
|
100%
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
3.485
|
-
|
3.485
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng giải pháp kiểm soát chất
thải vào các nguồn tiếp nhận (môi trường nước và môi trường không khí) có
nguy cơ ô nhiễm”
|
12
tháng
|
|
|
1.400
|
Sở
TNMT
|
|
|
2.2
|
Đề án thành lập một khu riêng dành cho
các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục tỉnh Tiền
Giang
|
12
tháng
|
|
|
1.400
|
Sở
TNMT
|
|
|
2.3
|
Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu
giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại
có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
12
tháng
|
|
|
135
|
Sở
TNMT
|
|
|
2,4
|
Kế hoạch Hướng dẫn thu gom, vận
chuyển, lưu giữ, trung chuyển và xử lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang
|
|
|
|
50
|
|
|
|
2,5
|
Nhiệm vụ Đầu tư xây dựng hệ thống
tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
|
|
|
500
|
|
|
|
C
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
137.064
|
66.271
|
70.793
|
|
|
|
C.1
|
Cấp tỉnh: 1+2+3
|
|
|
16.079
|
16.793
|
|
|
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
13.069
|
12.670
|
|
|
|
1.1
|
Quan trắc môi trường hàng năm của tỉnh
Tiền Giang
|
Cả
năm
|
2.631
|
1.231
|
1.400
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận
tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật bảo vệ môi trường
|
“
|
60
|
30
|
30
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
1.3
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên
tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Liên đoàn
LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường
|
“
|
370
|
190
|
180
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
1.4
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên
tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường)
|
|
135
|
55
|
80
|
|
30%
|
|
1.5
|
Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện nhiệm
vụ giáo dục môi trường, tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận và
khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp
|
“
|
100
|
50
|
50
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
1.6
|
Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ
thập đỏ tỉnh thực hiện tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm
|
“
|
24
|
4
|
20
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.7
|
Phối hợp với Sở Công thương và BQL các
KCN tổ chức tập huấn, hội thảo về BVMT
|
|
20
|
-
|
20
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.8
|
Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền
hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang
|
“
|
106
|
56
|
50
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.9
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng
cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa
phương.
|
“
|
370
|
170
|
200
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
1.10
|
Biên soạn, in ấn, phát hành 2 thông
tin bướm về bảo vệ môi trường x 60000 tờ/thông tin
|
“
|
251
|
151
|
100
|
Sở
TNMT
|
50%
|
|
1.11
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa
phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trường
thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn
|
“
|
400
|
100
|
300
|
Sở
TNMT
|
50%
|
|
1.12
|
Kiểm tra xã nông thôn mới về tiêu
chí 17 về môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
“
|
60
|
10
|
50
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
1.13
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (Kiểm
tra theo kế hoạch năm 2016 theo DS được phê duyệt của UBND tỉnh); Giám sát,
kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo
và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
“
|
260
|
60
|
200
|
Sở
TNMT
|
20%
|
|
1.14
|
Kiểm tra việc hoàn thành đề án BVMT
chi tiết sau khi được phê duyệt của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh (Theo NĐ 18/NĐ-CP và Thông tư 26/TT-BTNMT)
|
“
|
110
|
10
|
100
|
Sở
TNMT
|
20%
|
|
1.15
|
Kiểm tra các hoạt động xác nhận Kế
hoạch bảo vệ môi trường, Đề án BVMT đơn giản trên địa
bàn tỉnh
|
“
|
55
|
5
|
50
|
Sở
TNMT
|
10%
|
|
1.16
|
Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh (kiểm tra đột xuất, không theo
kế hoạch)
|
|
210
|
10
|
200
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.17
|
Tham dự tập huấn, hội nghị, hội thảo
nâng cao năng lực quản lý môi trường
|
|
8
|
8
|
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.18
|
Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ
môi trường
|
|
|
|
100
|
|
|
|
1.19
|
Cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản
lý các doanh nghiệp
|
|
80
|
-
|
80
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.20
|
Trích lập quỹ khen thưởng
|
|
35
|
15
|
20
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.21
|
Phối hợp Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam (NASOS) tổ chức lớp tập
huấn, nâng cao nhận thức về ứng phó sự cố tràn dầu trong quá
trình hoạt động của các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh
|
|
20
|
20
|
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.22
|
Chi khác về môi trường (chi những
công việc phát sinh theo chỉ đạo của các cơ quan cấp trên ngoài những nội
dung nêu trên)
|
|
172
|
2
|
170
|
Sở
TNMT
|
|
|
1.23
|
Chi Sự nghiệp Tài nguyên
|
11
|
20.162
|
10.892
|
9.270
|
Sở
TNMT
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
2.632
|
3.609
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng
dẫn thu gom bao bì thuốc BVTV
|
|
|
10
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thu gom, phân loại, vận
chuyển, xử lý bao bì thuốc BVTV
|
|
|
266
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
2.3
|
Xây dựng mô hình thu gom bao bì thuốc
BVTV
|
|
|
46
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
2.4
|
Dự án “Xử lý phân gà và phân chim
cút trước khi thu gom nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường”
|
|
|
46
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
2.5
|
Dự án “Bổ sung acid hữu cơ và chế
phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo”
|
|
|
|
310
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
2.6
|
Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
lĩnh vực chăn nuôi và thú y năm 2017
|
|
|
|
194
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
2.7
|
Chi cho hoạt động của khu bảo tồn sinh
thái Đồng Tháp mười - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
2.264
|
3.105
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
3
|
Công an Tỉnh
|
|
|
379
|
514
|
|
|
|
|
Nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường
của ngành Công an - Công an tỉnh
|
cả
năm
|
893
|
379
|
514
|
CA tỉnh
|
|
|
C.2
|
Cấp Huyện,
Thành, Thị
|
|
104.192
|
50.192
|
54.000
|
|
|
|
1
|
TP Mỹ Tho
|
|
14.200
|
6.200
|
8.000
|
TP
Mỹ Tho
|
|
|
|
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, ký kết liên tịch với các
ngành,...
|
|
100
|
30
|
70
|
|
|
|
|
Tổ chức mittinh, hội nghị, treo
băng roll hưởng ứng Ngày nước Thế giới, Ngày Khí tượng
Thế giới, Tuần lễ Quốc gia nước sạch - vệ sinh môi trường, Ngày Môi trường thế
giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn...
|
|
123
|
43
|
80
|
|
|
|
|
Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường,
thùng rác, máy đo độ ồn
|
|
1.085
|
265
|
820
|
|
|
|
|
In tờ bướm tuyên truyền về bảo vệ
môi trường. Pho to tài liệu hướng dẫn cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
thực hiện hồ sơ về bảo vệ môi trường
|
|
|
32
|
100
|
|
|
|
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; kiểm tra đô thị sạch.
|
|
|
16
|
195
|
|
|
|
|
Chi trả lương hợp đồng môi trường
theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ (Chi trả lương,
BHYT, BHXH, KPCĐ, CTP ...)
|
|
|
146
|
180
|
|
|
|
|
Chi thực hiện nghiệp vụ chuyên môn,
kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản, Quản lý thu phí bảo vệ môi trương đối
với Nước thải công nghiệp
|
|
|
42
|
90
|
|
|
|
|
Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
5.626
|
6.465
|
|
|
|
2
|
Thị
xã Gò Công
|
|
14.396
|
8.396
|
6.000
|
Thị xã Gò Công
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm
hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh,
thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận
thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm
kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo
NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
14.396
|
8.396
|
6.000
|
|
|
|
3
|
Huyện
Cái Bè
|
|
16.062
|
8.062
|
8.000
|
Huyện Cái Bè
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm
hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh,
thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận
thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm
kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo
NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải
|
|
16.062
|
8.062
|
8.000
|
|
|
|
4
|
Huyện
Châu Thành
|
|
12.376
|
7.376
|
5.000
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
4.1
|
Hợp đồng lao động
|
|
|
38
|
50
|
|
|
|
4.2
|
Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác
|
|
|
7.248
|
4.460
|
|
|
|
4.3
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa
phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch
làm cho Thế giới sạch hơn.
|
|
|
17
|
20
|
|
|
|
4.4
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện.
|
|
|
3
|
20
|
|
|
|
4.5
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đoàn thể thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường.
|
|
|
70
|
70
|
|
|
|
4.6
|
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và
đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
|
|
|
|
30
|
|
|
|
4.7
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng
cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa
phương.
|
|
|
|
50
|
|
|
|
4.8
|
Biên soạn, in ấn, phát hành thông
tin bướm về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
50
|
|
|
|
4.9
|
Trang bị thùng rác, nhà vệ sinh công
cộng
|
|
|
|
250
|
|
|
|
5
|
Huyện
Gò Công Tây
|
“
|
5.726
|
1.726
|
4.000
|
Huyện Gò Công Tây
|
|
|
5.1
|
Mua thùng chứa rác
|
|
|
194
|
|
|
|
|
5.2
|
Nạo vét rãnh thoát nước
|
|
|
213
|
|
|
|
|
5.3
|
Mua cây xanh, cắt tỉa cây, xử lý
bãi rác
|
|
|
403
|
|
|
|
|
5.4
|
Nâng cấp cải tạo bãi rác xã Long
Bình
|
|
|
916
|
|
|
|
|
5.5
|
Xây dựng lò đốt rác
|
|
|
|
3131
|
|
|
|
5.6
|
Di dời và mua cây xanh
|
|
|
|
148
|
|
|
|
5.7
|
Khử mùi bãi rác
|
|
|
|
72
|
|
|
|
5.8
|
Nạo vét cống thị trấn Vĩnh Bình
|
|
|
|
500
|
|
|
|
5.9
|
Kinh phí kiểm tra chất lượng nước
và dọn rác vỉa hè
|
|
|
|
149
|
|
|
|
5.10
|
Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác
|
|
|
1726
|
|
|
|
|
6
|
Huyện
Cai Lậy
|
|
6.033
|
2.033
|
4.000
|
Huyện Cai Lậy
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra,
giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
5.167
|
1.167
|
4.000
|
|
|
|
7
|
Thị
xã Cai Lậy
|
|
13.749
|
7.749
|
6.000
|
Thị xã Cai Lậy
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra,
giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
13.749
|
7.749
|
6.000
|
|
|
|
8
|
Huyện Gò Công Đông
|
|
7.600
|
3.600
|
4.000
|
Huyện
Gò Công Đông
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra,
giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
7.600
|
3.600
|
4.000
|
|
|
|
9
|
Huyện Tân Phú Đông
|
|
4.500
|
2.000
|
2.500
|
Huyện
Tân Phú Đông
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng
môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận chuyển, thu gom, xử lý
rác thải
|
|
4.500
|
2.000
|
2.500
|
|
|
|
10
|
Huyện Tân Phước
|
|
4.500
|
2.000
|
2.500
|
Huyện
Tân Phước
|
|
|
10.1
|
Hợp đồng lao động
|
|
|
76
|
128
|
|
|
|
10.2
|
Tổ chức Lễ mít tinh và các hoạt động
hưởng ứng Ngày MTTG 05/6, CDLCTGSH
|
|
|
25
|
50
|
|
|
|
10.3
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị ký kết
liên tịch thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo
vệ môi trường; tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn các quy định pháp luật
về bảo vệ môi trường cho các xã, thị trấn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
20
|
30
|
|
|
|
10.4
|
Phân tích mẫu chất thải của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có phản ánh gây ô nhiễm môi trường
|
|
|
|
25
|
|
|
|
10.5
|
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường theo Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản đã được xác nhận
|
|
|
7
|
10
|
|
|
|
10.6
|
Trang bị thùng chứa rác thải sinh
hoạt cho các xã, thị trấn
|
|
|
219
|
200
|
|
|
|
10.7
|
Mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ
|
|
|
99
|
50
|
|
|
|
10.8
|
Nhà vệ sinh di động chợ Bắc Đông, xã
Thạnh Mỹ
|
|
|
|
70
|
|
|
|
10.9
|
Chi hỗ trợ tiền vận chuyển, xử lý
rác cho các xã, thị trấn
|
|
|
280
|
470
|
|
|
|
10.10
|
Nhà trung chuyển rác thải sinh hoạt
xã Phú Mỹ
|
|
|
409
|
|
|
|
|
10.11
|
Nhà trung chuyển rác thải sinh hoạt
xã Tân Hòa Thành
|
|
|
2
|
|
|
|
|
10.12
|
Hệ thống xử lý nước thải chợ Phú
Mỹ
|
|
|
628
|
|
|
|
|
10.13
|
Hệ thống xử lý nước bị nhiễm Asen của
Trạm cấp nước Bắc Đông, xã Thạnh Mỹ
|
|
|
128
|
|
|
|
|
10.14
|
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
Cụm dân cư chợ cũ xã Tân Hòa Thành
|
|
|
|
200
|
|
|
|
10.15
|
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
Cụm dân cư xã Hưng Thạnh
|
|
|
|
85
|
|
|
|
10.16
|
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
xã Tân Hòa Đông
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
10.17
|
Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác
|
|
|
107
|
182
|
|
|
|
11
|
Huyện Chợ Gạo
|
|
5.050
|
1.050
|
4.000
|
Huyện
Chợ Gạo
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm
hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các
cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám
sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương.
Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Vận
chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
5.050
|
1.050
|
4.000
|
|
|
|
D
|
Hỗ trợ xử lý môi trường nghiêm
trọng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
kinh phí: A+B+C+D
|
|
141.157
|
66.879
|
74.278
|
|
|
|
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian
|
Tổng kinh phí
|
Kinh
phí năm 2018
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao: không
có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
|
|
4.410
|
4.410
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
1.700
|
1.700
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
1.700
|
|
|
Thực hiện nhiệm vụ lập Đề án di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi
trường khó khắc phục trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Đề án được xây dựng để làm căn cứ
tham mưu cho UBND tỉnh Tiền Giang ban hành các quy định hỗ trợ di dời nhằm
thúc đẩy quá trình di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường
khó khắc phục, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất gây mùi hôi khó khắc phục
trên địa bàn tỉnh vào khu vực công nghiệp đã quy hoạch góp phần khắc phục
tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh, xây dựng môi trường sống
xanh, sạch, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
|
Thuê
khoán đơn vị tư vấn lập đề án
|
Quyết
định phê duyệt Đề án
|
Sở
TNMT
|
12
tháng
|
700
|
700
|
|
|
Thực hiện nhiệm vụ Xây dựng giải
pháp kiểm soát chất thải vào các nguồn tiếp nhận có nguy cơ ô nhiễm vào dự án
Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Làm cơ sở khoa học và thực tiễn phục
vụ công tác quản lý tài nguyên nước, bảo vệ môi trường các sông kênh rạch và
thực hiện đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải khi xả
ra nguồn tiếp nhận.
|
Thuê
khoán đơn vị tư vấn lập đề án
|
Quyết
định phê duyệt Nhiệm vụ
|
Sở
TNMT
|
12
tháng
|
1.000
|
1.000
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
2.710
|
2.710
|
|
2.1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó
với BĐKH tỉnh Tiền Giang
|
Cập
nhật và triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang trong mối tương quan với vùng đồng bằng sông Cửu Long và
các tỉnh/thành lân cận nhằm thích ứng và giảm nhẹ các tác động tiêu cực do biến
đổi khí hậu gây ra.
|
Xác định được
các tác động nghiêm trọng của biến đổi khí nước biển dâng đến quá trình phát
triển của ngành, lĩnh vực và địa phương; đề xuất các giải pháp ưu tiên nhằm ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, lộ trình triển khai và nguồn lực
thực hiện cho giai đoạn đến năm 2015, 2016 - 2020 và sau năm 2020.
-Tập trung rà soát, cập nhật bổ
sung điều chỉnh các chiến lược, chương trình, quy hoạch,
kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực có xét đến yếu tố biến đổi
khí hậu.
|
Báo cáo tổng hợp Kế hoạch
|
Sở TNMT
|
2018
|
2.000
|
2.000
|
|
2.2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
710
|
|
|
Khảo sát thực trạng ô nhiễm môi trường
trong chăn nuôi heo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
- Thông tư 02/2017/TT-BTC của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường
- Thông tư
04/2010/TT-BNNPTNT của Bộ NN&PTNT ban hành QCKT quốc gia về điều kiện trại
chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm ATSH;
- Quyết định 1088/QĐ-UBND ngày
15/4/2016 của UBND tỉnh Tiền Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn...của
Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở NN&PTNT
|
- Đánh giá thực
trạng ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý chất thải từ chăn nuôi.
- Phổ biến kiến thức, các quy định
về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
- Xây dựng các mô hình chăn nuôi
thân thiện môi trường tại các xã nông thôn mới hoặc xã nuôi heo trọng điểm.
|
- Lập, thẩm định, nghiệm thu và tổng kết nhiệm vụ
- Điều tra thực trạng ô nhiễm môi trường
và biện pháp xử lý chất thải từ chăn nuôi heo
- Tập huấn, tuyên truyền cho người
chăn nuôi và tổng kết dự án
- Xây dựng mô hình điểm về chăn
nuôi heo đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn
|
2018
|
369
|
369
|
|
|
Tuyên truyền, tập huấn sử dụng thuốc
BVTV an toàn và hướng dẫn thu gom bao gói phân bón thuốc BVTV sau sử dụng
|
Thông tư Liên tịch số
05/2015/TTLT-BNNPTNT-BTNMT; Thông tư 02/2017/TT-BTC
|
Nâng cao nhận thức của người dân về
sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và nâng cao ý thức thu gom bao gói phân
bón, thuốc BVTV
|
Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo
vệ môi trường cho các xã xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn
|
|
165
|
165
|
|
|
Tổ chức trồng cây phân tán
|
|
Tạo bóng mát và giữ gìn môi trường,
phòng chống sạt lở tại các vùng có điều kiện tự nhiên
không thuận lợi
|
Khảo sát thực tế tại các huyện thị
thành và hỗ trợ cây trồng phân tán tại các huyện ven sông, ven biển và thường
bị tác động bởi sạt lở hay ngập lụt.
Kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn
|
|
141
|
141
|
|
|
Điều tra hiện trạng bảo vệ môi trường
tại các tổ chức, cá nhân gây nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh
|
|
Thu thập thông tin và thực trạng
gây nuôi, vận chuyển, kinh doanh động vật hoang dã của tỉnh và việc chấp hành
các quy định về điều kiện môi trường trong thực hiện gây nuôi
|
- Lập mẫu phiếu điều tra;
- Tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ môi trường tại các tổ chức,
cá nhân kinh doanh, chế biến và gây nuôi ĐVHD trên địa bàn tỉnh theo mẫu phiếu
đã được phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn
|
|
35
|
35
|
|
C
|
Nhiệm vụ thường xuyên:
|
|
|
|
|
|
73.040
|
73.040
|
|
C.1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
16.190
|
16.190
|
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
12.204
|
12.204
|
|
1.1
|
Quan trắc môi
trường hàng năm của tỉnh Tiền Giang
|
Quan trắc chất lượng môi trường
|
4 lần/năm
|
Báo cáo mỗi quý và cả năm
|
Sở TNMT
|
Đầu
mỗi quý
|
1.400
|
1.400
|
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận
tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật bảo vệ môi trường
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Các
Hội, đoàn chức năng
|
2018
|
30
|
30
|
|
1.3
|
Hỗ trợ kinh
phí cho các đơn vị Liên tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến
binh tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi)
thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
“
|
2018
|
200
|
200
|
|
1.4
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên
tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
“
|
2018
|
100
|
100
|
|
1.5
|
Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện
nhiệm vụ giáo dục môi trường, mô hình giáo dục môi trường và tiếp tục xây dựng
phong trào và kiểm tra công nhận và khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp
|
Thúc đẩy các trường học, tạo điều kiện
cho các thầy cô giáo và học sinh thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường,
chăm sóc môi trường tại lớp học, trường học và trong cộng đồng
|
Kiểm tra
|
Quyết định
|
“
|
2018
|
50
|
50
|
|
1.6
|
Phối hợp với Sở Công thương tổ chức
tập huấn, hội thảo về BVMT
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2018
|
20
|
20
|
|
1.7
|
Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn
nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập đỏ tỉnh thực hiện tuyên
truyền và chiến dịch môi trường trong năm
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2018
|
30
|
30
|
|
1.8
|
Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền
hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2018
|
50
|
50
|
|
1.9
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng
cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa
phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Nâng cao nhận thức của nhân dân
trong giáo dục bảo vệ môi trường
|
Thực hiện công tác tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường
|
Sở TNMT
|
2018
|
300
|
300
|
|
1.10
|
Biên soạn, in ấn, phát hành 1 thông
tin bướm về bảo vệ môi trường x 50000 tờ/thông tin; chất
thải nguy hại x 50000 tờ/thông tin; Thông tin bướm về
phân loại và xử lý rác x 50.000 tờ/thông tin
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2018
|
150
|
150
|
|
1.11
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa
phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trương thế giới và Chiến dịch
làm cho Thế giới sạch hơn
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2018
|
300
|
300
|
|
1.12
|
Kiểm tra tiêu chí 17 về môi trường các
xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Kiểm tra
|
Kiểm tra
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2018
|
50
|
50
|
|
1.13
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (Kiểm
tra theo kế hoạch năm 2017 theo DS được phê duyệt của UBND tỉnh); Giám sát,
kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo
và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Cấp giấy xác nhận hoàn thành các hạng
mục công trình xử lý môi trường
|
Kiểm tra các hạng mục công trình xử
lý môi trường
|
Các kết quả kiểm tra, các kết quả
phân tích mẫu môi trường
|
Sở TNMT
|
2018
|
300
|
300
|
|
1.14
|
Kiểm tra xác nhận hoàn thành các công
trình bảo vệ môi trường môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm
tra việc thực hiện đề án BVMT chi tiết trên cơ sở báo
cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường của chủ cơ sở; Theo NĐ
18/NĐ-CP và Thông tư 26/TT-BTNMT)
|
Quản lý các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
Kiểm tra
|
Giấy xác nhận hoàn thành các hạng mục
công trình xử lý môi trường
|
Sở TNMT
|
2018
|
100
|
100
|
|
1.15
|
Kiểm tra các hoạt động xác nhận Kế hoạch
bảo vệ môi trường, Đề án BVMT đơn giản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt và đề án đơn giản do Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận xác nhận
|
Quản lý các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
Kiểm tra
|
|
|
2018
|
100
|
100
|
|
1.16
|
Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh (kiểm tra đột xuất, không
theo kế hoạch)
|
Đánh giá, theo dõi diễn biến chất
lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường
|
Khảo sát, thu thập số liệu có liên quan đến việc xây dựng các bộ phiếu chỉ thị
|
Biện pháp xử lý
|
Sở TNMT
|
2018
|
200
|
200
|
|
1.17
|
Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường
|
Nâng cao năng lực của cán bộ đi
tuyên truyền tập huấn cho địa phương
|
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường
|
Sở TNMT
|
2018
|
100
|
100
|
|
1.18
|
Tổ chức thực hiện việc đánh giá
phân loại các làng nghề trên địa bàn theo tiêu chí đánh giá, phân loại theo
Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016
|
Đánh giá phân loại các làng nghề
|
Thu mẫu
|
Kết quả đánh
giá phân loại
|
Sở TNMT
|
2018
|
100
|
100
|
|
1.19
|
Thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
|
Kiểm tra, thẩm định
|
Quyết định phê duyệt
|
Sở TNMT
|
2018
|
50
|
50
|
|
1.20
|
Chi khác về môi trường (chi các sự
cố đột xuất về môi trường và các công việc theo chỉ đạo
của cơ quan cấp trên)
|
|
|
|
Sở TNMT
|
2018
|
50
|
50
|
|
1.21
|
Chi cho Trung tâm Quan trắc môi trường
tỉnh (Trang thiết bị, Thực hiện công tác quan trắc môi trường năm, lập báo
cáo hiện trạng môi trường định kỳ,...)
|
|
|
|
|
2018
|
2.000
|
2.000
|
|
1.22
|
Chi cho Sự nghiệp tài nguyên
|
|
|
|
Sở TNMT
|
2018
|
6.524
|
6.524
|
|
2
|
Sở Nông nghiên và Phát triển nông
thôn
|
|
|
|
|
|
2.990
|
2.990
|
|
2.1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
người dân về chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; đào tạo tập
huấn cho cán bộ chuyên môn về quản lí quan trắc môi trường vùng nuôi thủy sản
tập trung và kiểm tra các điều kiện đảm bảo chất lượng các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống, thức ăn thủy sản và nuôi trồng thủy sản
|
|
Tăng cường nhận thức cho người dân
và năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý trong thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn gắn liền với bảo vệ môi trường
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức,
văn bản pháp luật về sản xuất kinh doanh giống, thức ăn
thủy sản và thực hiện khai thác thủy sản theo quy định nhằm đảm bảo ổn định và phát triển nguồn lợi thủy sản; Rèn luyện và nâng cao năng lực
thực hiện công tác quan trắc môi trường của cán bộ quản lý; Kiểm tra điều kiện
sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh giống, thức ăn thủy sản
|
Chi
cục Thủy sản - Sở NN&PTNT
|
2018
|
303
|
303
|
|
2.2
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng
đồng về bảo vệ môi trường làng nghề
|
|
Tăng cường nhận thức cho người dân
về bảo vệ môi trường làng nghề
|
Biên soạn, in ấn và cấp phát các tờ
rơi tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho các hộ sản xuất,
lao động trong làng nghề
|
Chi
cục Phát triển nông thôn - Sở NN&PTNT
|
2018
|
6
|
6
|
|
2.3
|
Kiểm tra, Hướng
dẫn công tác nghiệp vụ cho cán bộ quản lý ngành nghề, làng nghề nông thôn ở
cấp huyện, xã
|
|
Tăng cường
năng lực quản lý cho cán bộ địa phương
|
Biên tập, tổng hợp văn bản quản lý
ngành nghề nông thôn, bảo vệ môi trường làng nghề và phổ biến đến các huyện,
xã để cấp phát cho cán bộ
|
Chi
cục Phát triển nông thôn- Sở NN&PTNT
|
2018
|
1
|
1
|
|
2.4
|
Chi các công việc khác theo nội
dung chi tại Thông tư 02/2017/TT-BTC (không chi cho Ban quản lý khu bảo tồn vì
Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/10/2014 hướng dẫn “quản lý, sử dụng ……….đến
năm 2030" là chi cho Ban quản lý khu bảo tồn từ Sự nghiệp kinh tế.)
|
|
|
|
Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
2018
|
2.680
|
2.680
|
|
3
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
134
|
134
|
|
3.1
|
Tổ chức tập huấn tuyên truyền các
quy định pháp luật về BVMT cho các DN trong KCN, CCN
|
|
|
|
BQL
các KCN tỉnh
|
2018
|
14
|
14
|
|
3.2
|
Pano, băng roll phục vụ tuyên truyền
|
|
|
|
BQL
các KCN tỉnh
|
2018
|
7
|
7
|
|
3.3
|
Thu mẫu quan trắc đánh giá hiện trạng
môi trường KCN, CCN phục vụ báo cáo hiện trạng môi trường định kỳ (theo Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT)
|
|
|
|
BQL các
KCN tỉnh
|
2018
|
68
|
68
|
|
3.4
|
Kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
|
|
|
BQL
các KCN tỉnh
|
2018
|
45
|
45
|
|
4
|
Sở Công thương
|
|
|
|
|
|
262
|
262
|
|
4.1
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn
"Chương trình quản lý môi trường ISO 14000 và
SXSH"
|
Nâng cao nhận thức của nhân dân
trong giáo dục bảo vệ môi trường
|
Thực
hiện công tác tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường
|
Sở Công thương
|
2018
|
19
|
19
|
|
4.2
|
Thực hiện mô hình điểm các chợ về
trật tự-vệ sinh-môi trường
|
Nâng cao nhận thức của nhân dân
trong giáo dục bảo vệ môi trường
|
Thực
hiện công tác tuyên truyền
|
Nâng
cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường
|
Sở
Công thương
|
2018
|
43
|
43
|
|
4.3
|
Hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp
áp dụng giải pháp SXSH như: công nghệ ứng dụng SXSH và xử lý ô nhiễm môi trường
(theo QĐ số 1991/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND TG)
|
|
|
|
Sở
Công thương
|
2018
|
50
|
50
|
|
4.4
|
Tuyên truyền SXSH trên đài phát
thanh truyền hình tỉnh TG (theo QĐ số 1991/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND
TG)
|
|
|
|
Sở
Công thương
|
2018
|
30
|
30
|
|
4.5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá SXSH,
đề xuất các giải pháp SXSH cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (theo QĐ số
1991/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND TG)
|
|
|
|
Sở
Công thương
|
2018
|
120
|
120
|
|
5
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
CA
tỉnh
|
2018
|
600
|
600
|
|
5.1
|
Hỗ trợ công tác phòng ngừa, đấu
tranh chống tội phạm và VPPL khác về môi trường
|
|
|
|
|
|
130
|
130
|
|
5.2
|
Hỗ trợ trang,
thiết bị, phương tiện phục vụ công tác phòng ngừa, đấu tranh
chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường, Tài nguyên và an toàn
thực phẩm (theo NĐ 165/2013/QĐ-TTg)
|
|
|
|
|
|
350
|
350
|
|
5.3
|
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn và tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT
|
|
|
|
|
|
30
|
30
|
|
5.4
|
Chi giám định các mẫu môi trường
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
5.5
|
Hội nghị, hội thảo về công tác
phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường
|
|
|
|
|
|
30
|
30
|
|
5.6
|
Chi khác (chi các nội dung đột xuất,
ngoài kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
C.2
|
(Cấp huyện)
|
|
|
|
|
2018
|
56.850
|
56.850
|
|
1
|
TP Mỹ Tho
|
|
|
|
TP
Mỹ Tho
|
2018
|
8.400
|
8.400
|
|
1.1
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện kế
hoạch liên tịch với các ban, ngành, đoàn thể thành phố.
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
100
|
100
|
|
1.2
|
Phối hợp với Đài phát thanh - truyền
hình thành phố và các phường xã thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường.
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
10
|
10
|
|
1.3
|
Tổ chức học tập, tập huấn, tuyên
truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp
địa phương.
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
30
|
30
|
|
1.4
|
Đặt mua báo, tạp chí Tài nguyên và
Môi trường, bản tin môi trường.
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
5
|
5
|
|
1.5
|
Biên soạn, in ấn, phát hành thông
tin bướm về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
100
|
100
|
|
1.6
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
50
|
50
|
|
1.7
|
Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường hàng năm
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
10
|
10
|
|
1.8
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố.
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
100
|
100
|
|
1.9
|
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và
đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
60
|
60
|
|
1.10
|
Chi khắc phục sự cố môi trường
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
10
|
10
|
|
1.11
|
Tham dự, tập huấn, hội nghị, hội thảo
nâng cao năng lực quản lý môi trường.
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
25
|
25
|
|
1.12
|
Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
500
|
500
|
|
1.13
|
Chi trả lương hợp đồng môi trường
theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ (Chi trả lương, BHYT, BHXH ...)
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
2018
|
250
|
250
|
|
1.14
|
Chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về
môi trường khi có sự chỉ đạo của cấp trên
|
|
|
|
UBND
TP
|
2018
|
250
|
250
|
|
1.15
|
Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác
|
|
|
|
|
2018
|
6.900
|
6.900
|
|
2
|
Thị xã
Gò Công
|
|
|
|
TX
Gò Công
|
2018
|
6.300
|
6.300
|
|
2.1
|
Hỗ trợ kinh phí cho đơn vị Liên tịch
(Đoàn TNCSHCM thị xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thị xã, Hội Người cao tuổi, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,...)
thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường
và nhân rộng các mô hình điểm có hiệu quả.
|
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
2.2
|
Phối hợp với Đài Truyền thanh - Truyền
hình thị xã và các phường xã thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường.
|
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
2.3
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng
cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa
phương.
|
|
|
|
|
|
30
|
30
|
|
2.4
|
Biên soạn, in ấn, phát hành thông
tin bướm về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
2.5
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa
phương tổ chức các hoạt động hưởng ứng các sự kiện lớn về
môi trường như tổ chức mit tinh, tổ chức Hội thi Ngày
Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch
hơn...
|
|
|
|
|
|
70
|
70
|
|
2.6
|
Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường năm 2018
|
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
2.7
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn
thành phố.
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
2.8
|
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các
nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường/kế hoạch
bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được xác nhận.
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
2.9
|
Tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về
môi trường.
|
|
|
|
|
|
25
|
25
|
|
2.10
|
Trang bị thùng rác, thùng rác
compost, tập huấn thực hiện phương án thu gom rác nông thôn
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
2.11
|
Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Nghị định 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007
|
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
2.12
|
Chi nhân rộng các mô hình điển hình
về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
2.13
|
Kinh phí thu gom, vận chuyển, xử lý
rác
|
|
|
|
|
|
4.455
|
4.455
|
|
2.14
|
Kinh phí nạo vét hố ga
|
|
|
|
|
|
550
|
550
|
|
2.15
|
Chi mua xe rác, thùng rác
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
2.16
|
Chi hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
2.17
|
Chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về
môi trường khi có sự chỉ đạo của cấp trên
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
3
|
Huyện Cái Bè
|
|
|
|
Huyện
Cái Bè
|
2018
|
8.400
|
8.400
|
|
|
Thanh tra, kiểm tra môi trường
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
Hưởng ứng các ngày lễ, chiến dịch
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
Tuyên truyền bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
Xử lý ô nhiễm môi trường
|
|
|
|
|
|
|
350
|
|
|
Hỗ trợ các ban ngành tuyên truyền về
bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác
|
|
|
|
|
|
|
7.700
|
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
Huyện Châu
Thành
|
2018
|
5.250
|
5.250
|
|
4.1
|
Hợp đồng lao động
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
4.2
|
Chi trả tiền vận chuyển, xử lý rác
|
|
|
|
|
|
|
4.400
|
|
4.3
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa
phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường
thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn.
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
4.4
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn
huyện.
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
4.5
|
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường và
đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
|
|
|
|
|
|
|
70
|
|
4.6
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đoàn thể thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
120
|
|
4.7
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng
cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa
phương.
|
|
|
|
|
|
|
120
|
|
4.8
|
Biên soạn, in ấn, phát hành thông
tin bướm về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
4.9
|
Trang bị thùng rác, nhà vệ sinh
công cộng
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
5
|
Huyện Gò Công Tây
|
|
|
|
Huyện
Gò Công Tây
|
2018
|
4.200
|
4.200
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ
sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân
về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi
trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ
81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý
rác thải
|
|
|
|
|
2018
|
4.200
|
4.200
|
|
6
|
Huyện Cai Lậy
|
|
|
|
Huyện
Cai Lậy
|
2018
|
4.200
|
4.200
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,..
Các cuộc tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám
sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương.
Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP
của Chính phủ. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải
|
|
|
|
|
2017
|
4.200
|
4.200
|
|
7
|
Huyện Gò Công Đông
|
|
|
|
Huyện
Gò Công Đông
|
2017
|
4.200
|
4.200
|
|
|
Xử lý ô nhiễm môi trường
|
|
|
|
|
|
80
|
80
|
|
|
Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi
trường
|
|
|
|
|
|
45
|
45
|
|
|
Quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh
(Điều tra, thống kê chất thải, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố
môi trường, thu gom, xử lý chất thải và các trang thiết bị)
|
|
|
|
|
|
3.823
|
3.823
|
|
|
Điều tra thống kê thực trạng loài
ngoại lai xâm hại trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
|
|
Hợp đồng lao động chuyên môn về môi
trường
|
|
|
|
|
|
296
|
296
|
|
|
Tập huấn, tuyên truyền về bảo vệ
môi trường truyền
|
|
|
|
|
|
16
|
16
|
|
8
|
Huyện Tân Phú Đông
|
|
|
|
Huyện
Tân Phú
|
2018
|
2.700
|
2.700
|
|
8.1
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện các Kế hoạch
liên tịch thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ
môi trường.
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
8.2
|
Phối hợp với Đài phát thanh và các xã
thực hiện tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
|
15
|
15
|
|
8.3
|
Tổ chức học tập, tập huấn, tuyên
truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp
địa phương.
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
8.4
|
Biên soạn, in ấn, phát hành thông
tin bướm về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
8.5
|
Phối hợp Mặt trận Tổ quốc và các
đoàn thể, các địa phương tổ chức hưởng ứng các ngày lễ của ngành...
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
8.6
|
Tổng kết và khen thưởng tập thể, cá
nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
|
15
|
15
|
|
8.7
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi
trường.
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
8.8
|
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong các hồ sơ môi trường đã được xác nhận và các cơ sở chưa thực hiện lập và đăng ký hồ sơ
môi trường.
|
|
|
|
|
|
25
|
25
|
|
8.9
|
Tập huấn nghiệp vụ về bảo vệ môi
trường.
|
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
8.10
|
Trang bị thùng rác, nhà vệ sinh
công cộng
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
8.11
|
Thực hiện thu gom, vận chuyển và xử
lý rác thải, cải tạo, nâng cấp bãi rác
|
|
|
|
|
|
1.800
|
1.800
|
|
8.12
|
Chi phí thực hiện các nhiệm vụ khác
được UBND huyện và cấp trên giao
|
|
|
|
|
|
280
|
280
|
|
9
|
Huyện Tân Phước
|
|
|
|
Huyện
Tân Phước
|
2018
|
2.700
|
2.700
|
|
9.1
|
Hợp đồng lao động
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
|
9.2
|
Tổ chức Lễ mít tinh và các hoạt động
hưởng ứng Ngày MTTG 05/6, CDLCTGSH
|
|
|
|
|
|
60
|
60
|
|
9.3
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị ký kết
liên tịch thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo
vệ môi trường; tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn các quy định pháp luật
về bảo vệ môi trường cho các xã, thị trấn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
80
|
80
|
|
9.4
|
Phân tích mẫu chất thải của cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phản
ánh gây ô nhiễm môi trường
|
|
|
|
|
|
40
|
40
|
|
9.5
|
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường theo Kế hoạch bảo vệ môi trường,
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được xác nhận
|
|
|
|
|
|
60
|
60
|
|
9.6
|
Trang bị thùng chứa rác thải sinh
hoạt, nhà vệ sinh công cộng
|
|
|
|
|
|
350
|
350
|
|
9.7
|
Chi hỗ trợ tiền vận chuyển, xử lý
rác cho các xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
1.770
|
1.770
|
|
9.8
|
In ấn, cung cấp thông tin bướm
tuyên truyền về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
30
|
30
|
|
9.9
|
Hoạt động xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
|
|
|
|
|
40
|
40
|
|
9.10
|
Chi ứng phó khắc phục sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
70
|
70
|
|
10
|
Huyện Chợ Gạo
|
|
|
|
Huyện Chợ Gạo
|
2018
|
4.200
|
4.200
|
|
10.1
|
Hợp đồng lao động
|
|
|
|
|
|
132
|
132
|
|
10.2
|
Lắp đặt bảng
tuyên truyền về bảo vệ môi trường các xã nông thôn mới.
|
|
|
|
|
|
130
|
130
|
|
10.3
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng
cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
|
28
|
28
|
|
10.4
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh và ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6 và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch
hơn.
|
|
|
|
|
|
30
|
30
|
|
10.5
|
Tổ chức treo
băng rôn tuyên truyền Ngày Nước thế giới 22/3, Tuần lễ
Biển và hải đảo, Ngày Quốc tế đa dạng sinh học, Ngày Khí
tượng thế giới.
|
|
|
|
|
|
30
|
30
|
|
10.6
|
Kiểm tra, thu mẫu, xử lý đối với các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện.
|
|
|
|
|
|
35
|
35
|
|
10.7
|
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường và đề
án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
|
|
|
|
|
|
15
|
15
|
|
10.8
|
Đầu tư, trang bị xe ép rác chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
1.450
|
1.450
|
|
10.9
|
Hỗ trợ khắc phục ô nhiễm môi trường
|
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
10.10
|
Hỗ trợ kỹ thuật về lò đốt rác thải
sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
10.11
|
Chi hoạt động xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
|
|
|
|
|
14
|
14
|
|
10.12
|
Chi các hoạt động khác về bảo vệ
môi trường
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
10.13
|
Chi hỗ trợ tiền vận chuyển, xử lý
rác cho các xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
1.136
|
1.136
|
|
11
|
Thị
xã Cai Lậy
|
|
|
|
Thị xã Cai Lậy
|
2018
|
6.300
|
6.300
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,..
Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng
môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hỗ trợ
chi vận chuyển xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
6.300
|
6.300
|
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
77.450
|
77.450
|
|
D
|
Hỗ trợ xử lý môi trường nghiêm
trọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mới mở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
kinh phí: A+B+C+D
|
|
|
|
|
|
77.450
|
77.450
|
|