ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
153/KH-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 13 tháng 10 năm 2020
|
KẾ
HOẠCH
ĐẢM
BẢO TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CHẤM DỨT DỊCH BỆNH AIDS VÀO NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Thực hiện Quyết định số 1246/QĐ-TTg
ngày 14/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia chấm dứt
dịch bệnh AIDS vào năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang xây
dựng kế hoạch đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch
bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với các nội dung chính như
sau:
Phần I
ĐÁNH
GIÁ TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ ƯỚC TÍNH NHU CẦU THIẾU
HỤT KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2015 -
2020:
1. Tình hình dịch HIV/AIDS (tính đến
30/6/2020):
- Tích lũy có 5.494 người HIV
và 1.647 người tử vong.
- Số người nhiễm HIV đang điều trị
thuốc kháng HIV: 2.116 người.
- Số người nhiễm HIV còn sống
đang quản lý được: 76,8% (2.956/3.847).
- 100% (145/145) xã, phường đã ghi
nhận có ca nhiễm HIV.
Biểu đồ 1.
Tình hình phát hiện HIV/AIDS từ năm 2010 - 2019
- Tỷ lệ hiện nhiễm HIV tỉnh Kiên Giang
là 200/100.000 dân. Địa phương có số người mới phát hiện và tỷ lệ mắc trên
100.000 dân cao tập trung chủ yếu ở một số huyện có điểm nóng như Phú Quốc,
Rạch Giá (>400), Hà Tiên (>300) và Kiên Hải (>200). Người nhiễm
HIV/AIDS ở Kiên Giang phân bố theo giới tính có: 62,4% là nam, 37,6% nữ; phân
bố cao nhất ở độ tuổi 25 - 49 (73,0%), kế tiếp độ tuổi 15-24 (18,0%); nguy cơ
lây nhiễm qua quan hệ tình dục cao nhất (72,6%), đường máu 5,4%, mẹ truyền sang
con 4,5% và có đến 17,5% không rõ đường lây.
- Dịch HIV/AIDS tỉnh Kiên Giang hiện
nay vẫn trong giai đoạn dịch tập trung ở mức độ thấp, nhưng có dấu hiệu cảnh
báo gia tăng do các yếu tố sau: Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm nguy cơ cao
những năm gần đây dao động trên dưới 4%, nhóm phụ nữ mang thai vẫn dưới 1%.
Nhóm tuổi nhiễm HIV trên 25 tuổi chiếm ưu thế (73%). Về đường lây tỷ lệ lây
nhiễm HIV qua đường tình dục cao nhất (72,6%).
- Các yếu tố nguy cơ/ảnh hưởng (làm
gia tăng) dịch HIV tại tỉnh:
+ Tình hình dịch: Số lũy tích HIV tiếp
tục tăng cao, gần 03 ngàn người nhiễm HIV cần được chăm sóc, điều trị liên tục,
suốt đời. Mỗi năm có hơn 300 người nhiễm HIV mới. Các hành vi nguy cơ còn ở mức
cao và diễn biến phức tạp.
+ Bao phủ dịch vụ còn hạn chế, chưa
thể tiếp cận cung cấp vật tư giảm tác hại do lực lượng đồng đẳng viên giảm dần;
tư vấn xét nghiệm HIV, điều trị ARV gặp khó khăn chưa đạt mức có thể khống chế
đại dịch HIV/AIDS do nguồn lực hạn chế.
+ Đến mục tiêu 90-90-90 tại tỉnh còn
xa: Số người nhiễm còn sống chưa quản lý được 28,2%; số cần điều trị ARV còn
43,0% theo ước tính.
+ Hệ thống thay đổi: Năm 2019 một số
cơ sở điều trị HIV/AIDS thực hiện điều trị thuốc ARV chi trả qua bảo hiểm y tế
(quy định thủ tục nhận thuốc thay đổi, khó tránh gián đoạn, bỏ trị; thực hiện
đồng chi trả...). Đồng thời công tác kiện toàn phòng khám ngoại trú còn chậm,
cán bộ chuyên môn thay đổi.
+ Các đối tượng có hành vi nguy cơ lây
nhiễm HIV cao thường di biến động cơ học nhanh, nhiều, thường xuyên, địa bàn
hoạt động của họ rộng khắp, khó giám sát, khó quản lý tiếp cận để tư vấn và
cung cấp dịch vụ phòng lây nhiễm.
+ Tình trạng phân biệt kỳ thị cũng đã
làm cho người nhiễm HIV hạn chế tiếp cận dịch vụ điều trị, dẫn đến điều trị
muộn, không điều trị hay bỏ điều trị.
2. Các đáp ứng với dịch HIV/AIDS:
Công tác phòng, chống HIV/AIDS thời
gian qua nỗ lực cùng với các nguồn đầu tư đã đạt kết quả đáng ghi nhận. Một số
kết quả đạt được ở các nhóm giám sát trọng điểm đến 2019 như sau:
- Nhóm nam tiêm chích ma túy:
Biểu đồ 2.
Chiều hướng nhiễm HIV ở nhóm nam tiêm chích ma túy năm 2014 - 2019.
Tỷ lệ hiện nhiễm HIV ở nam nghiện
chích ma túy năm 2019 của tỉnh Kiên Giang là 3,5%, cho thấy tỷ lệ này đã giảm
từ 5,5 - 6,5% năm, khoảng 2014 -2017.
- Nhóm phụ nữ bán dâm:
Biểu đồ 3.
Chiều hướng nhiễm HIV nhóm phụ nữ bán dâm.
Tỷ lệ hiện nhiễm HIV ở nhóm phụ nữ bán
dâm 3,0% (2018), tỷ lệ này tương đối ổn định qua các kỳ giám sát đánh giá.
- Nhóm nam quan hệ đồng tính:
Biểu đồ 4.
Chiều hướng nhiễm HIV nhóm nam quan hệ đồng tính (MSM).
Tỷ lệ nhiễm HIV trong đối tượng nam
quan hệ đồng tính năm 2015 tăng mạnh (11,3%), nhưng năm 2018 giảm còn 3,3%.
- Một số kết quả can thiệp khác: Hoạt
động tư vấn xét nghiệm HIV ghi nhận số xét nghiệm hàng năm từ 70 - 80 ngàn
người; số người nhiễm HIV được điều trị thuốc kháng vi rút HIV tăng hàng năm từ
200 - 300 người điều trị mới, đến nay số đang điều trị 2.200 người và số người
điều trị có mức tải lượng vi rút dưới ngưỡng lây nhiễm đạt 97%; tỷ lệ dự phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con đạt 100%; tỷ lệ người dân hiểu đúng, đủ về
HIV/AIDS tăng lên và tỷ lệ kỳ thị phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS
giảm xuống, số người nhiễm hiện tỉnh đã phát hiện và quản lý được 73,5% (2.956
người), theo ước tính người hiện nhiễm HIV ở cộng đồng là 4.019 người.
3. Đánh giá tình hình đảm bảo tài
chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020:
3.1. Tình hình huy động kinh phí:
Nguồn tài chính huy động cho phòng,
chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020 được tổng hợp theo từng nguồn kinh phí,
như sau:
- Kinh phí trung ương cấp chiếm 1,5%;
kinh phí địa phương (bao gồm chi đầu tư phát triển và chi sự nghiệp y te):
11,8%; nguồn các dự án viện trợ quốc tế: 65,5%; người sử dụng dịch vụ chi trả
chiếm 21,2% trong tổng kinh phí.
Bảng 1. Tình
hình huy động kinh phí cho
các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
Đơn vị: Triệu
đồng
Nguồn
|
Kinh phí
huy động theo nguồn giai đoạn 2015 - 2020
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
Tỷ lệ % (so với
tổng kinh phí)
|
Ngân sách địa
phương
|
3.573
|
4.281
|
3.437
|
3.426
|
2.989
|
3.154
|
20.860
|
11,8
|
Chi sự nghiệp y tế (chi không tự
chủ)
|
2.840
|
2.438
|
2.552
|
2.520
|
2.245
|
2.407
|
15.002
|
71,9
|
Chi đầu tư phát triển
|
733
|
1.843
|
885
|
906
|
744
|
747
|
5.858
|
28,1
|
Ngân sách trung
ương
|
859
|
392,4
|
63,6
|
56,8
|
897,4
|
309,3
|
2.578
|
1,5
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
859
|
392,4
|
63,6
|
56,8
|
897,4
|
309,3
|
2.578
|
100,0
|
Người dân
|
5.554
|
5.554
|
6.302
|
6.089
|
6.902
|
6.902
|
37.303
|
21,2
|
Viện trợ
|
13.432
|
13.071
|
18.228
|
22.832
|
24.213
|
23.649
|
115.425
|
65,5
|
Tổng
|
23.418
|
23.298
|
28.030
|
32.404
|
35.001
|
34.014
|
176.166
|
100,0
|
3.2. Mức độ đáp ứng nhu cầu kinh phí
cho phòng, chống HIV/AIDS:
Kết quả đáp ứng nhu cầu kinh phí cho
phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020 bao gồm:
Tổng kinh phí đề xuất đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 20/11/2014 thực hiện
Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS” tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2015 - 2020 là: 219.652 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn trung ương cấp: 4.549 triệu
đồng.
- Ngân sách địa phương: 11.276 triệu
đồng.
- Ngân sách vận động: 203.827 triệu
đồng.
Bảng 2. Mức
độ đáp ứng nhu cầu kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020
Đơn vị:
Triệu đồng
NỘI DUNG
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ (%)
|
Thiếu hụt
|
TỔNG CHI PHÍ (NHU
CẦU NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH)
|
219.652
|
176.166
|
80,2
|
19,8
|
Ngân sách trung ương cấp
|
4.549
|
2.579
|
56,7
|
43,3
|
Ngân sách địa phương cấp
|
11.276
|
20.860
|
185,0
|
↑ 85,0
|
Ngân sách vận động
|
203.827
|
152.728
|
75,0
|
25,0
|
TRONG ĐÓ
|
|
|
|
|
1. Dự phòng lây
nhiễm HIV
|
|
|
|
|
Tổng chi phí (nhu
cầu nguồn lực tài chính)
|
68.949
|
22.343
|
32,4
|
67,6
|
1.1. Ngân sách trung ương cấp
|
2.869
|
1.466
|
51,1
|
|
1.2. Ngân sách địa phương cấp
|
4.076
|
6.636
|
162,8
|
|
1.3. Ngân sách vận động
|
62.004
|
14.242
|
23,0
|
|
2. Điều trị nhiễm
HIV/AIDS
|
|
|
|
|
Tổng chi phí (nhu
cầu nguồn lực tài chính)
|
74.867
|
91.996
|
122,9
|
↑ 22,9
|
2.1. Ngân sách trung ương cấp
|
1.500
|
353
|
23,5
|
|
2.2. Ngân sách địa phương cấp
|
4.200
|
657
|
15,6
|
|
2.3. Ngân sách vận động
|
69.167
|
90.986
|
131,6
|
|
3. Nâng cao năng
lực hệ thống phòng chống HIV/AIDS
|
|
|
|
|
Tổng chi phí (nhu
cầu nguồn lực tài chính)
|
65.574
|
15.175
|
23,1
|
76,9
|
3.1. Ngân sách trung ương cấp
|
0
|
479
|
|
|
3.2. Ngân sách địa phương cấp
|
0
|
10.032
|
|
|
3.3. Ngân sách vận động
|
65.574
|
4.664
|
7,1
|
|
4. Xét nghiệm, giám
sát và đánh giá
|
|
|
|
|
Tổng chi phí (nhu
cầu nguồn lực tài chính)
|
10.263
|
46.652
|
454,6
|
↑ 354,6
|
4.1. Ngân sách trung ương cấp
|
180
|
281
|
156,1
|
|
4.2. Ngân sách địa phương cấp
|
3.000
|
3.535
|
117,8
|
|
4.3. Ngân sách vận động
|
7.083
|
42.836
|
604,8
|
|
3.3. Hiệu quả về đầu tư kinh phí cho
phòng, chống HIV/AIDS:
- Nguồn đầu tư kinh phí giai đoạn 2015
- 2020 tạo thuận lợi cho công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh:
Khống chế tỷ lệ lây nhiễm HIV ở các nhóm nguy cơ cao như tiêm chích ma túy, phụ
nữ bán dâm dưới 3%. Hàng năm phát hiện và điều trị thuốc kháng vi rút HIV trên
300 người nhiễm. Từ đó góp phần giảm tỷ lệ lây nhiễm trong cộng đồng từ 0,25%
năm 2014, giảm còn 0,2% năm 2020. Nhìn chung đã đạt mục tiêu kế hoạch thực hiện
Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020
và tầm nhìn 2030.
- Số người nghiện các chất dạng thuốc
phiện được điều trị thay thế tích lũy 244 người. Hiệu quả về y tế bước đầu ghi nhận
người nghiện các chất dạng thuốc phiện sau khi được điều trị Methadone đã giảm
hoặc ngừng sử dụng các chất dạng thuốc phiện, vì vậy nguy cơ lây nhiễm HIV,
viêm gan B, C,... do tiêm chích ma túy cũng giảm xuống. Sức khỏe của nhiều bệnh
nhân được phục hồi, tinh thần thoải mái và sống lạc quan, yêu đời hơn.
II. ƯỚC TÍNH NHU CẦU THIẾU
HỤT KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2021 - 2030:
1. Ước tính nhu cầu kinh phí cho giai
đoạn 2021 - 2030:
1.1. Cơ sở để xác
định nhu cầu:
- Mục tiêu, nội dung, giải pháp, các
hoạt động chính, các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định
số 1246/QĐ-TTg ngày 14/8/2020 phê duyệt Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh
AIDS vào năm 2030; Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh thực
hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
vào năm 2030.
- Nội dung chi, mức chi cho từng hoạt
động theo các quy định hiện hành, khung giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y
tế theo quy định hiện hành: Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ
Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
ngày 20/7/2017 của HĐND tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Chỉ tiêu, mục tiêu can thiệp trên
các nhóm đối tượng can thiệp nhằm chấm dứt bệnh AIDS tại Kiên Giang đến năm
2030.
1.2. Tính toán để xác
định nhu cầu:
Phương pháp ước tính và xác định nhu
cầu kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2021 - 2030 thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Công văn số 3784/BYT-AIDS ngày 15/7/2020 về
việc xây dựng kế hoạch đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS để thực hiện mục tiêu chấm dứt bệnh AIDS vào năm 2030 và kế hoạch
phòng, chống AIDS năm 2021. Nhu cầu kinh phí được tính toán dựa trên công cụ
ước tính nhu cầu kinh phí do Bộ
Y tế xây dựng và hỗ trợ kỹ thuật thực hiện thống nhất đối với các tỉnh, thành
phố trên toàn quốc.
Căn cứ vào các phân tích trên đây và
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan của trung ương, tổng nhu cầu kinh
phí cho phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn 2021
- 2030 được ước tính và thống kê theo Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3. Ước
tính tổng nhu cầu kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2021 - 2030
Đơn vị:
Triệu đồng
Hoạt động/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Dự phòng lây nhiễm HIV
|
3.698
|
3.995
|
4.317
|
4.664
|
5.038
|
5.443
|
5.879
|
6.351
|
6.860
|
7.410
|
53.659
|
Điều trị HIV/AIDS
|
17.938
|
18.869
|
19.853
|
20.896
|
22.001
|
23.171
|
24.414
|
25.730
|
27.130
|
28.616
|
228.621
|
Giám sát, đánh giá và xét nghiệm
|
1.867
|
2.213
|
2.218
|
2.558
|
2.459
|
2.700
|
2.657
|
2.993
|
2.899
|
3.166
|
25.735
|
Tăng cường năng lực hệ thống
|
1.845
|
1.871
|
1.897
|
2.024
|
2.051
|
2.078
|
2.106
|
2.134
|
2.163
|
2.192
|
20.367
|
Tổng cộng
|
25.350
|
26.950
|
28.287
|
30.143
|
31.552
|
33.393
|
35.058
|
37.210
|
39.054
|
41.386
|
328.383
|
2. Ước tính khả năng huy động kinh phí
giai đoạn 2021 - 2030:
2.1. Dự kiến những
nguồn kinh phí có thể huy động:
- Ngân sách Nhà nước trung ương hỗ trợ
cho các hoạt động thiết yếu (theo lộ trình được thông báo bởi Bộ Y tế).
- Ngân sách viện trợ từ các dự án quốc
tế (theo cam kết tại các văn kiện dự án đã được ký kết).
- Bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ cho
các chi phí điều trị HIV/AIDS (ước tính chi phí Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả đối
với toàn bộ người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế).
- Người sử dụng dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS tự chi trả một số dịch vụ, các nguồn thu hợp pháp khác...
2.2. Ước tính số kinh
phí có thể huy động được từ tất cả các nguồn:
Tổng khả năng huy động được kinh phí
cho phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh từ tất cả các nguồn được ước tính
và thống kê trong Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4. Ước
tính số kinh phí có thể huy động giai đoạn 2021 - 2030
Đơn vị: Triệu
đồng
Nguồn kinh
phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Nguồn NSNN TW
|
1.225
|
1.419
|
1.299
|
1.507
|
1.385
|
1.600
|
1.477
|
1.701
|
1.577
|
1.810
|
15.001
|
Nguồn các dự án viện trợ
|
1.969
|
2.008
|
2.048
|
666
|
696
|
728
|
761
|
795
|
831
|
869
|
11.372
|
Nguồn Quỹ BHYT
|
13.581
|
14.198
|
14.842
|
15.768
|
16.480
|
17.221
|
18.000
|
18.814
|
19.665
|
20.551
|
169.119
|
- Thu phí dịch vụ/ Đồng chi trả
|
900
|
944
|
990
|
1.037
|
1.088
|
1.142
|
1.196
|
1.252
|
1.309
|
1.370
|
11.227
|
Tổng cộng
|
17.675
|
18.569
|
19.179
|
18.978
|
19.649
|
20.691
|
21.433
|
22.562
|
23.382
|
24.600
|
206.718
|
3. Ước tính sự thiếu hụt kinh phí giai
đoạn 2021 - 2030:
Từ các phân tích trên cho thấy, để đáp
ứng được nhu cầu phòng, chống HIV/AIDS nham đạt được mục tiêu chấm dứt dịch
bệnh AIDS tại tỉnh Kiên Giang vào năm 2030 thi còn thiếu hụt một lượng kinh phí
đáng kể. Sự thiếu hụt này được mô tả trong Bảng 5 dưới đây:
Bảng 5. Ước
tính thiếu hụt kinh phí giai đoạn 2021 - 2030
Đơn vị: Triệu
đồng
Nguồn kinh
phí/năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Tổng nhu cầu
|
25.350
|
26.950
|
28.287
|
30.143
|
31.552
|
33.393
|
35.058
|
37.210
|
39.054
|
41.386
|
328.383
|
Tổng kinh phí có thể huy động
|
17.675
|
18.569
|
19.179
|
18.978
|
19.649
|
20.691
|
21.433
|
22.562
|
23.382
|
24.600
|
206.718
|
Kinh phí thiếu hụt
|
7.675
|
8.381
|
9.108
|
11.166
|
11.902
|
12.702
|
13.624
|
14.648
|
15.672
|
16.786
|
121.665
|
Khả năng đáp ứng (%)
|
69,7%
|
68,9%
|
67,8%
|
63,0%
|
62,3%
|
62,0%
|
61,1%
|
60,6%
|
59,9%
|
59,4%
|
63,0%
|
Thiếu hụt (%)
|
30,3%
|
31,1%
|
32,2%
|
37,0%
|
37,7%
|
38,0%
|
38,9%
|
39,4%
|
40,1%
|
40,6%
|
37,0%
|
Như vậy, khả năng đáp ứng được nhu cầu
chỉ đạt mức 63% theo như Bảng 5. Căn cứ theo mức thiếu hụt này để đề xuất ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2030 sẽ bù đắp cho khoảng trống thiếu hụt.
4. Nguyên nhân của sự thiếu hụt tài
chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2021 - 2030:
- Ngân sách Nhà nước trung ương chỉ hỗ
trợ cho các hạng mục thiết yếu theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Viện trợ quốc tế đã có lộ trình cắt
giảm và chuyển sang hình thức hỗ trợ kỹ thuật thay vì cung cấp dịch vụ trực
tiếp. Nguồn kinh phí này chỉ mang tính hỗ trợ.
- Nhu cầu mở rộng độ bao phủ các can
thiệp hiệu quả, tăng cường áp dụng các mô hình can thiệp mới; số lượng bệnh
nhân AIDS, bệnh nhân điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện ngày
càng tăng.
- Kinh tế phát triển, quản lý nguy cơ
lây nhiễm HIV trong các nhóm dân di biến động ngày càng trở nên cần thiết, nhu
cầu truyền thông và chi phí tư vấn, xét nghiệm giám sát tăng, các giải pháp dự
phòng sớm càn được mở rộng.
- Chưa huy động được các nguồn kinh
phí từ các tổ chức xã hội và từ người dân đóng góp do sự phân biệt kỳ thị đối
xử, cơ chế tài chính cho việc tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ của các tổ
chức xã hội... chưa rõ ràng, chưa khuyến khích được các nguồn xã hội hóa.
Phần II
QUAN
ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHẤM DỨT BỆNH AIDS VÀO
NĂM 2030
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Phòng, chống HIV/AIDS là một nhiệm
vụ quan trọng, lâu dài, cần có sự phối hợp liên ngành của các cấp ủy đảng, các
sở, ban ngành, chính quyền các cấp và là trách nhiệm của mỗi người dân, mỗi gia đình và
cộng đồng.
2. Ngân sách địa phương là nguồn tài
chính chủ yếu đảm bảo cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương.
3. Ngân sách trung ương bổ sung có mục
tiêu theo Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Đầu tư công.
4. Tiếp tục vận động và huy động nguồn
viện trợ quốc tế để thu hẹp khoảng trống thiếu hụt về kinh phí cho các hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS. Các dự án viện trợ đang triển khai phải có lộ trình
chuyển giao cụ thể và bảo đảm tính bền vững sau khi dự án kết thúc.
5. Tận dụng tối đa và phát huy các
nguồn tài chính trong nước bao gồm: Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ các dịch
vụ trong phạm vi chi trả theo quy định; tận dụng và huy động sự tham gia cung
cấp dịch vụ và đầu tư của các tổ chức xã hội, các quỹ, các doanh nghiệp cho
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; phí dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS với người
nhiễm HIV và các nhóm nguy cơ cao có khả năng tự chi trả.
6. Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các
nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) sẵn có cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS. Tăng cường quản lý, tổ chức, vận hành bộ máy tinh giản và tiết kiệm.
Thiết kế, xây dựng, triển khai các mô hình cung cấp dịch vụ và lồng ghép các
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo hướng chi phí - hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Bảo đảm tài chính cho các hoạt động
chấm dứt bệnh AIDS trên địa bàn tỉnh Kiên Giang vào năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đảm bảo tài chính theo tỷ lệ tăng
dần cho phòng, chống HIV/AIDS đáp ứng tối thiểu 70% nhu cầu kinh phí địa phương
cho phòng, chống HIV/AIDS vào năm 2030.
- Ngân sách trung ương hỗ trợ cho các
hoạt động thiết yếu: Cung ứng thuốc ARV, Methadone, một số vật phẩm can thiệp
giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS.
- Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ
cho điều trị HIV/AIDS theo phạm vi chi trả hiện hành.
- Huy động nguồn viện trợ quốc tế đạt
tỷ lệ tối thiểu 50% tổng chi cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào năm
2021, 30% vào năm 2030.
- Xem xét tăng nguồn thu một số dịch
vụ phòng, chống HIV/AIDS từ người sử dụng dịch vụ chi trả.
- Đảm bảo bố trí ngân sách Nhà nước
các cấp tập trung cho các hoạt động can thiệp giảm hại, dự phòng lây nhiễm HIV,
giám sát dịch, truyền thông, can thiệp cho nhóm đối tượng ưu tiên theo quy định
của Luật Phòng, chống HIV/AIDS và đảm bảo bù đắp thiếu hụt kinh phí khi các
nguồn viện trợ quốc tế giảm dần và chấm dứt. Đảm bảo tỷ lệ chi tiêu hằng năm từ
các nguồn tài chính trong nước so với tổng chi cho phòng, chống HIV/AIDS tối
thiểu đạt 60% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030.
III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhóm giải pháp huy động nguồn tài
chính:
- Tăng cường đầu tư ngân
sách Nhà nước ở các địa phương cho các hoạt động thiết yếu phòng, chống
HIV/AIDS:
+ UBND tỉnh bảo đảm tăng dần kinh phí
đầu tư cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS từ các nguồn ngân sách địa phương
theo các mục tiêu phù hợp với diễn biến tình hình dịch và khả năng của địa
phương, từng bước bù đắp nguồn kinh phí thiếu hụt do việc cắt giảm các nguồn
tài trợ từ các dự án viện trợ và ngân sách Nhà nước trung ương.
+ Các cấp, các ngành, đơn vị có kế
hoạch huy động, phân bổ các nguồn kinh phí của cấp, ngành, đơn vị cho phòng,
chống HIV/AIDS tại địa phương.
- Mở rộng và đảm bảo chi trả của Quỹ
Bảo hiểm y tế cho các dịch vụ điều trị HIV/AIDS:
+ Đảm bảo 100% người nhiễm HIV được
cấp thẻ bảo hiểm y tế (thực hiện Nghị quyết số 287/2020/NQ-HĐND ngày 02/01/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho
người nhiễm HIV chưa có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Kiên Giang).
+ UBND tỉnh đảm bảo kinh phí hỗ trợ
đồng chi trả cho người nhiễm HIV đang điều trị bằng ARV theo quy định của Chính
phủ.
+ Đảm bảo hệ thống cung cấp dịch vụ
điều trị HIV/AIDS đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được Quỹ Bảo hiểm y tế chi
trả theo quy định.
- Tiếp tục huy động các nguồn viện trợ
quốc tế cho phòng, chống HIV/AIDS:
+ Vận động kêu gọi các nguồn viện trợ
quốc tế, thu hút các nhà tài trợ, đối tác thông qua các cơ chế hợp tác song
phương, đa phương...; đưa các nhu cầu về đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS vào
các kế hoạch xúc tiến kêu gọi đầu
tư của tỉnh.
+ Xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách khuyến khích vận động tài trợ trong nước và ngoài nước cho các hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS ở địa phương.
+ Xây dựng các đề xuất về nhu cầu cần
được đầu tư hỗ trợ
để đưa vào các dự án của Bộ Y tế. Thực hiện có hiệu quả các dự án quốc tế hiện
có trên địa bàn.
- Triển khai, mở rộng việc thu phí
dịch vụ đối với một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS (như điều trị Methadone, tư vấn xét
nghiệm HIV, cung ứng bao cao su, bơm kim tiêm... theo hướng khách hàng cùng chi
trả).
- Phối hợp với các sở, ban ngành, đoàn
thể chủ động việc triển khai tiếp thị xã hội về bao cao su, bơm kim tiêm, chất
bôi trơn.
- Tăng cường công tác kiểm tra giám
sát xử phạt vi phạm hành chính trong công tác phòng, chống HIV/AIDS.
2. Nhóm giải pháp tổ chức, quản lý,
điều phối và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí:
- Tập trung quản lý các nguồn kinh phí
chương trình phòng, chống HIV/AIDS thống nhất một đầu mối để đảm bảo phân bổ,
sử dụng hiệu quả, tránh chồng chéo.
- Ưu tiên phân bổ kinh phí phòng,
chống HIV/AIDS hằng năm cho các huyện, các xã trọng điểm về tình hình dịch, có
nguy cơ lây nhiễm cao. Đảm bảo cơ chế tài chính khuyến khích việc phát hiện các
đối tượng có nguy cơ cao và các dịch vụ đưa người nhiễm HIV vào điều trị sớm.
- Củng cố và nâng cao năng lực các cơ
quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến trong công tác lập kế
hoạch, trong quản lý và sử dụng kinh phí, nhằm đảm bảo điều phối và phân bổ
kinh phí hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương và
các đơn vị (về địa bàn, lĩnh vực, hoạt động và đối tượng), đồng thời thực hành
tiết kiệm chi tiêu trong phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến.
- Xây dựng và mở rộng các mô hình cung
cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS cho các tổ chức xã hội, các nhóm cộng đồng.
Đề xuất các cơ chế tài chính nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia
cung cấp dịch vụ và đầu tư cho các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS.
- Tăng cường năng lực cho các tổ chức
xã hội, khu vực tư nhân đủ điều kiện tham gia cung cấp dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS, đặc biệt đối với các dịch vụ như tìm ca dương tính HIV mới, tiếp cận
các nhóm đối tượng nguy
cơ cao.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát
tài chính trong nội dung kiểm tra giám sát hoạt động chương trình phòng, chống
HIV/AIDS định kỳ hàng năm do Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo thực hiện...
3. Nhóm giải pháp quản lý chương trình
nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực:
- Gắn kết dịch vụ dự phòng và điều trị
HIV/AIDS vào hệ thống y tế địa phương. Tiếp tục duy trì và mở rộng các mô hình
dự phòng, chăm sóc và điều điều trị HIV/AIDS sử dụng các nguồn lực hiện có.
- Lồng ghép dịch vụ và củng cố hệ
thống cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS theo định hướng tăng chi phí - lợi
ích.
- Triển khai và mở rộng các mô hình
cung cấp dịch vụ nhằm tăng cường tiếp cận dịch vụ sớm với người sử dụng dịch
vụ.
- Lồng ghép các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS vào các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các phong
trào, các cuộc vận động quần chúng ở các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp.
IV. THỜI GIAN THỰC
HIỆN:
Từ năm 2021 đến năm 2030.
V. KINH PHÍ
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện Kế
hoạch đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS
vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là: 328.383 triệu đồng, trong đó:
- Tổng ngân sách có thể huy động được
(ngân sách trung ương; ngân sách các dự án viện trợ, bảo hiểm y tế, xã hội
hóa...) là: 206.718 triệu đồng.
- Ngân sách thiếu hụt là: 121.665
triệu đồng.
Để chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm
2030 trên địa bàn tỉnh cần nguồn kinh phí địa phương là: 121.665 triệu
đồng.
(Chi tiết theo
bảng đính kèm).
VI. PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM
1. Sở Y tế:
- Hướng dẫn, theo dõi và giám sát việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tiếp tục nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp huy động tài chính cụ thể cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
là thành viên của Ban Chỉ đạo và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai các
nội dung của Kế hoạch trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Sở Tài chính:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí nguồn kinh phí thực hiện trên cơ sở đề xuất của cơ quan chuyên môn và trong
khả năng cân đối ngân sách hằng năm.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ,
đột xuất tinh hình huy động và sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS bảo đảm
đúng mục tiêu, nhiệm vụ, sử dụng có hiệu quả kinh phí và tuân thủ các quy định
hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Y tế thực hiện xây dựng lồng ghép kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho các
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào kế hoạch đầu tư công trung hạn, 05 năm và
hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Y tế và các nhà tài trợ thực hiện việc hài hòa hóa các quy trình, thủ tục
tiếp nhận viện trợ chương trình, dự án. Tăng cường công tác điều phối các khoản
tài trợ quốc tế theo đúng quy định, nâng cao hiệu quả sử dụng.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng
dẫn các cơ quan trực thuộc ở các địa phương thực hiện chi trả một số dịch vụ
khám chữa bệnh cho người nhiễm HIV/AIDS theo quy định.
- Đẩy mạnh và mở rộng việc cung cấp
dịch vụ khám chữa bệnh cho người nhiễm HIV/AIDS thông qua hệ thống bảo hiểm y
tế.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tuyên truyền và hướng dẫn chính sách hỗ trợ đối với người nhiễm HIV,
người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người đang tham gia điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương về vay vốn, học
nghề, tạo điều kiện về việc làm nhằm ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông
tin, báo chí trong tỉnh thực hiện thông tin, truyền thông về HIV/AIDS thường
xuyên, liên tục bằng nguồn ngân sách hăng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các
sở, ngành liên quan và các địa phương xây dựng cơ chế, giải pháp cụ thể huy
động tài chính cho công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về HIV/AIDS trên
các phương tiện thông tin đại chúng và thông tin tuyên truyền ở cơ sở theo thẩm
quyền.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
hướng dẫn cơ chế, chính sách tài chính, chi tiêu cho truyền thông phòng, chống
HIV/AIDS trên phương tiện truyền thông đại chúng bằng các nguồn kinh phí thường
xuyên của cơ quan, đơn vị truyền thông.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng kế hoạch
huy động nguồn kinh phí triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong
trường học và sử dụng có hiệu quả kinh phí phòng, chống HIV/AIDS huy động được.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
hướng dẫn chi tiêu cho phòng, chống HIV/AIDS trong các nhà trường bằng nguồn
kinh phí thường xuyên của các nhà trường theo thẩm quyền.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên:
- Chủ động tham gia triển khai thực
hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của mình.
- Triển khai lồng ghép phong trào
“Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư” vào việc thực
hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua yêu nước.
- Phối hợp với Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị tỉnh, tham gia vận động các tổ chức phi chính phủ, chính phủ các nước
đầu tư kinh phí và tham gia hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
- Xây dựng kế hoạch tiếp nhận các hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS từ các dự án quốc tế, chương trình mục tiêu quốc gia
theo lộ trình.
- Chỉ đạo lồng ghép, phối hợp và điều
hành thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch này với các chương trình, dự án khác
trên địa bàn do địa phương trực tiếp quản lý.
- Chủ động đầu tư, bố trí ngân sách
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia
chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 của tỉnh theo các mục tiêu đã xác định tại
Kế hoạch này. Đồng thời chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí hiệu quả,
không để thất thoát, thực hiện thanh toán, quyết toán tài chính theo đúng quy
định hiện hành.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trên địa bàn quản
lý.
Trên đây là Kế hoạch đảm bảo tài chính
thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy
định./.
Nơi
nhận:
-
TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh (Đảng, CQ, ĐT);
- UBND các huyện, TP;
- Chánh, Phó CVP;
- Phòng KGVX;
- Lưu: VT, pthtran.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
BẢNG
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN LỰC ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH ĐỂ CHẤM DỨT BỆNH AIDS VÀO NĂM
2030
|
TỔNG NHU CẦU
|
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
1. Dự phòng lây nhiễm HIV
|
3.698.049.960
|
3.995.832.403
|
4.317.262.726
|
4.664.247.237
|
5.038.842.970
|
5.443.269.304
|
5.879.920.467
|
6.351.378.970
|
6.860.430.067
|
7.410.077.289
|
53.659.311.394
|
2. Điều trị HIV/AIDS
|
17.938.533.875
|
18.869.393.766
|
19.853376.807
|
20.895.984.567
|
22.001.284.573
|
23.171.239.271
|
24.413.960.879
|
25.730.629.271
|
27.130.606.877
|
28.616.916.841
|
228.621.926.828
|
3. Giám sát, theo dõi đánh giá và xét
nghiệm
|
1.867.660.500
|
2.213.349.029
|
2.218.842.280
|
2.558.564.163
|
2.459.912.068
|
2.700.058.877
|
2.657.345.889
|
2.993.138.791
|
2.899.818.376
|
3.166.440.184
|
25.735.130.157
|
4. Tăng cường năng lực hệ thống
|
1.845.880.000
|
1.871.719.024
|
1.897.928.423
|
2.024.513.678
|
2.051.480.352
|
2.078.834.090
|
2.106.580.620
|
2.134.725.756
|
2.163.275.398
|
2.192.235.531
|
20.367.172.871
|
Tổng cộng
|
25.350.124.335
|
26.950.294.222
|
28.287.410.235
|
30.143.309.646
|
31.551.519.963
|
33.393.401.543
|
35.057.807.854
|
37.209.872.888
|
39.054.130.718
|
41.385.669.845
|
328.383.541.250
|
KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
|
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Nguồn NSNN TW
|
1.224.992.385
|
1.419.215.785
|
1.299.081.469
|
1.506.529.241
|
1.384.762.680
|
1.600.428.089
|
1.477.147.605
|
1.701.450.045
|
1.576.792.539
|
1.810.179.640
|
15.000.579.478
|
Nguồn dự án viện trợ
|
1.969.364.823
|
2.007.613.563
|
2.047.542.496
|
666.285.582
|
696.431.007
|
727.940.332
|
760.875.264
|
795.300.304
|
831.282.871
|
868.893.434
|
11.971.529.672
|
Nguồn Quỹ BHYT
|
13.580.835.201
|
14.197.717.185
|
14.842.394.006
|
15.767.948.395
|
16.480.288.149
|
17.220.933.489
|
17.999.599.804
|
18.813.524.966
|
19.664.817.524
|
20.550.605.471
|
169.118.664.189
|
Nguồn xã hội hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Thu phí dịch vụ/ Đồng chi trả
|
900.154.146
|
944.262.021
|
989.929.481
|
1.037.046.015
|
1.087.601.419
|
1.141.884.250
|
1.195.782.283
|
1.251.526.982
|
1.308.924.878
|
1.370.339.463
|
11.227.450.938
|
- Huy động từ các quỹ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Huy động từ Khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
17.675.346.555
|
18.568.808.554
|
19.178.947.451
|
18.977.809.234
|
19.649.083.256
|
20.691.186.160
|
21.433.404.956
|
22.561.802.297
|
23.381.817.812
|
24.600.018.008
|
206.718.224.282
|
ƯỚC TÍNH THIẾU HỤT
|
Nguồn kinh phí/năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Tổng nhu cầu
|
25.350.124.335
|
26.950.294.222
|
28.287.410.235
|
30.143.309.646
|
31.551.519.963
|
33.393.401.543
|
35.057.807.854
|
37.209.872.888
|
39.054.130.718
|
41.385.669.845
|
328.383.541.250
|
Tổng kinh phí có thể huy động
|
17.675.346.555
|
18.568.808.554
|
19.178.947.451
|
18.977.809.234
|
19.649.083.256
|
20.691.186.160
|
21.433.404.956
|
22.561.802.297
|
23.381.817.812
|
24.600.018.008
|
206.718.224.282
|
Kinh phí thiếu hụt
|
7.674.777.779
|
8.381.485.668
|
9.108.462.784
|
11.165.500.412
|
11.902.436.707
|
12.702.215.383
|
13.624.402.898
|
14.648.070.591
|
15.672.312.907
|
16.785.651.837
|
121.665.316.968
|
Khả năng đáp ứng (%)
|
69.7%
|
68.9%
|
67.8%
|
63.0%
|
62.3%
|
62.0%
|
61.1%
|
60.6%
|
59.9%
|
59.4%
|
63.0%
|