ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1331/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
07 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP PHÂN
BỔ CHO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh: Số 4174/KH-UBND ngày 23/9/2022 về triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận; số 694/KH-UBND ngày 28/02/2023 về triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
Căn cứ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh: Số 70/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định mức hỗ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; số 68/QĐ-UBND
ngày 28/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp
thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 và giao bổ sung dự toán
chi ngân sách nhà nước năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND các
huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân sách
cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
từ nguồn kinh phí sự nghiệp phân bổ cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao công tác quản lý,
điều hành và thực hiện hiệu quả các nội dung thành phần của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
- Xác định cụ thể các nội dung
và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực
hiện chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây
dựng nông thôn mới năm 2023 đảm bảo tính đồng bộ, kịp thời, thống nhất, chất
lượng và hiệu quả.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các Sở, ngành liên quan và địa phương trong việc triển khai thực hiện chính
sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông
thôn mới năm 2023 trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định nhiệm vụ, nội dung,
mức hỗ trợ theo đúng quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Quyết định số
70/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định của
pháp luật có liên quan bảo đảm việc thực hiện các nội dung thành phần của
Chương trình có hiệu quả và đúng mục đích; đảm bảo người dân, cộng đồng dân cư,
hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế-xã hội trên địa bàn nông thôn
tỉnh Ninh Thuận được thụ hưởng các nội dung hỗ trợ của Chương trình đúng theo
quy định pháp luật.
- Nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực trong việc triển khai
thực hiện chính sách hỗ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây
dựng nông thôn mới năm 2023 của các Sở, ban, ngành và địa phương.
- Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực
hiện chính sách hỗ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng
nông thôn mới năm 2023.
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nội dung hỗ trợ
a) Phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối
các vùng miền (Nội dung thành phần số 02): Hỗ trợ tưới tiết kiệm nước
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh
mẽ Chương trình OCOP nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình
chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông
thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX; hỗ trợ
các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững (Nội
dung thành phần số 03):
(1) Nội dung 1 - Tập
trung triển khai khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông
thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp
sinh thái; phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ
tầng kinh tế xã hội: Hỗ trợ chuyển đổi diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang
các loại cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao.
(2) Nội dung 2: Xây dựng
và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ,
nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu;
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu
sản xuất, góp phần chuyển đổi số trong nông nghiệp.
- Hỗ trợ thực hiện các dự án
ứng dụng công nghệ cao, dự án liên kết hỗ trợ sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực, kiến thức, kỹ năng cho tổ, nhóm, HTX, hộ nông dân tham gia vùng nguyên
liệu; cấp mã vùng trồng; hỗ trợ chứng nhận VietGap,…
(3) Nội dung 4 - Triển
khai Chương trình OCOP gắn với lợi thế vùng miền; phát triển TTCN, ngành nghề
và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông
thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị: Hỗ trợ các chủ thể
tham gia thực hiện Chương trình OCOP (phát triển sản phẩm, bao bì, nhãn mác;
điểm giới thiệu sản phẩm OCOP; tổ chức thi đánh giá phân hạng sản phẩm, chi
giải thưởng).
(4) Nội dung 5 - Nâng
cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất, trong đó ưu tiên hỗ
trợ các HTX nông nghiệp ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện
bảo hiểm trong nông nghiệp: Hỗ trợ lao động trẻ về làm việc tại các Hợp tác xã.
(5) Nội dung 8 - Thực
hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025: Hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới.
(6) Nội dung 9 - Tiếp
tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu
thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở
nông thôn: Hỗ trợ nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
2. Kinh phí thực hiện: 21.099
triệu đồng, cụ thể:
TT
|
Nội dung chi
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
Trong đó
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
|
Tổng kinh phí phân bổ
|
21.099
|
8.459
|
12.640
|
7.536
|
5.104
|
1
|
Huyện Bác Ái
|
3.494
|
1.538
|
1.956
|
978
|
978
|
2
|
Huyện Ninh Sơn
|
6.620
|
2.636
|
3.984
|
1.992
|
1.992
|
3
|
Huyện Ninh Phước
|
2.080
|
795
|
1.285
|
643
|
642
|
4
|
Huyện Ninh Hải
|
2.525
|
981
|
1.544
|
772
|
772
|
5
|
Huyện Thuận Bắc
|
1.079
|
416
|
663
|
332
|
331
|
6
|
Huyện Thuận Nam
|
950
|
352
|
598
|
299
|
299
|
7
|
TP. Phan Rang- Tháp chàm
|
300
|
120
|
180
|
90
|
90
|
8
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4.051
|
1.621
|
2.430
|
2.430
|
|
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
3. Cơ chế tài chính thực hiện
Mức chi, nội dung chi thực hiện
chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp tại Kế hoạch này thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 70/2022/QĐ-UBND 1272 15/03/2023 ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định mức hỗ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và quy định
hiện hành có liên quan.
Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách
Trung ương và ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố tại
Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20/2/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nguồn ngân sách
các huyện, thành phố đối ứng thực hiện Chương trình và các nguồn hợp pháp khác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Tổ chức tập huấn cho nông dân
tham gia liên kết và cán bộ hợp tác xã theo đề nghị của các huyện, thành phố;
lựa chọn xây dựng các mô hình khuyến nông tại các dự án liên kết.
- Là cơ quan đầu mối theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc các ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ
báo cáo đánh giá 6 tháng (trước ngày 30/6), năm (trước ngày 10/10) kết
quả thực hiện Kế hoạch và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện
các công việc liên quan.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện
thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách theo quy định tài
chính của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đảm bảo đúng
quy định, kịp thời giải quyết các vướng mắc của các đơn vị, địa phương theo
thẩm quyền. Đồng thời, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra kết quả triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng và
phát triển thương hiệu; truy xuất nguồn gốc; hệ thống định danh sản phẩm, áp
dụng các công cụ cải tiến để quản lý chất lượng sản phẩm… đối với các sản phẩm
đạt chuẩn OCOP.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện
hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương,
tổ chức, cá nhân thực hiện các chính sách về đất đai, chuyển đổi diện tích lúa kém
hiệu quả sang cây trồng cạn, cây ăn quả và bảo vệ môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, địa phương xây dựng bản đồ đối với diện tích chuyển
đổi từ lúa nước kém hiệu quả sang cây ăn quả, cây trồng cạn.
6. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Ninh Thuận và các cơ quan truyền thông
Tổ chức tuyên truyền thường
xuyên, sâu rộng về các nội dung hỗ trợ này để các các ngành, các cấp, doanh
nghiệp và nhân dân biết, tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chịu trách nhiệm thành lập
Hội đồng thẩm định hồ sơ, kiểm tra, nghiệm thu, phê duyệt đối với các nội dung
hỗ trợ cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá
nhân theo quy định.
- Quản lý, cấp phát và thanh
quyết toán nguồn kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ theo đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo đánh giá
tình hình, kết quả thực hiện, hiệu quả của từng nội dung hỗ trợ theo Kế hoạch
này trên địa bàn theo định kỳ.
- Hướng dẫn thành lập các tổ
chức đại diện của nông dân tham gia thực hiện các dự án theo các chính sách hỗ
trợ.
- Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực
tiếp từ Chương trình, chủ động huy động, bố trí, lồng ghép có hiệu quả các
nguồn vốn từ các Chương trình, dự án khác trên địa bàn để đẩy nhanh tiến độ
hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới; trong đó ưu tiên phân bổ nguồn
lực cho các xã, thôn nằm trong kế hoạch, mục tiêu đạt chuẩn theo các mức độ (đạt
chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) nông thôn mới giai đoạn đến năm 2025.
- Tổ chức triển khai, giám sát,
đánh giá và báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn định
kỳ, đột xuất gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan Thường trực
Chương trình, cơ quan chủ trì nội dung thành phần và các cơ quan liên quan theo
quy định.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh,
Hội nông dân tỉnh
Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, nông
dân về các thủ tục để được hỗ trợ theo chính sách này, các hoạt động liên kết
với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp từ nguồn kinh phí sự nghiệp phân bổ cho Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Yêu cầu các Sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ tình hình thực tế của
cơ quan, đơn vị, địa phương khẩn trương chỉ đạo xây dựng Kế hoạch cụ thể triển
khai thực hiện các nội dung nêu trên đảm bảo kịp thời, thiết thực, hiệu quả,
đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo
cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh Lê Huyền;
- Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị tại mục III;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- VPUB: LĐ, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. HC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 1331/KH-UBND ngày 07/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
NSTW
|
NSĐP đối ứng
|
Trong đó
|
NS tỉnh
|
NS cấp huyện
|
|
Chi tiết theo nội dung
thành phần của Chương trình
|
|
|
21.099
|
8.459
|
12.640
|
7.536
|
5.104
|
|
I
|
Nội dung thành phần số
02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm
bảo kết nối nông thôn- đô thị và kết nối các vùng miền
|
|
|
6.600
|
2.640
|
3.960
|
1.980
|
1.980
|
|
|
Tưới tiết kiệm
|
ha
|
165,0
|
6.600
|
2.640
|
3.960
|
1.980
|
1.980
|
Tối đa không quá 40 triệu đồng/ha
|
-
|
Huyện Bác Ái
|
ha
|
25,5
|
1.020
|
408
|
612
|
306
|
306
|
-
|
Huyện Ninh Sơn
|
ha
|
85,0
|
3.400
|
1.360
|
2.040
|
1.020
|
1.020
|
-
|
Huyện Ninh Phước
|
ha
|
4,0
|
160
|
64
|
96
|
48
|
48
|
-
|
Huyện Ninh Hải
|
ha
|
36,0
|
1.440
|
576
|
864
|
432
|
432
|
-
|
Huyện Thuận Bắc
|
ha
|
2,5
|
100
|
40
|
60
|
30
|
30
|
-
|
Huyện Thuận Nam
|
ha
|
12,0
|
480
|
192
|
288
|
144
|
144
|
II
|
Nội dung thành phần số
03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát
triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình OCOP nhằm nâng cao
giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với BĐKH;
phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao
hiệu quả hoạt động của HTX; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn;
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...góp phần nâng cao
thu nhập người dân theo hướng bền vững
|
|
|
14.499
|
5.819
|
8.680
|
5.556
|
3.124
|
|
1
|
Nội dung 1: Tập trung
triển khai khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn,
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp
sinh thái. phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ
tầng kinh tế xã hội
|
ha
|
97,3
|
304
|
-
|
304
|
153
|
151
|
Hỗ trợ chuyển đổi sang cây
trồng cạn (hỗ trợ một lần kinh phí mua giống cho vụ sản xuất đầu tiên): 03
triệu đồng/ha.
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
ha
|
10,0
|
30
|
|
30
|
15
|
15
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
ha
|
26,7
|
92
|
-
|
92
|
46
|
46
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
ha
|
24,3
|
73
|
|
73
|
37
|
36
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
ha
|
13,0
|
39
|
|
39
|
20
|
19
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
ha
|
23,3
|
70
|
|
70
|
35
|
35
|
2
|
Nội dung 02: Xây dựng
và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ,
nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu;
Ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất,
góp phần chuyển đổi số trong nông nghiệp
|
|
|
4.708
|
2.024
|
2.684
|
1.580
|
1.104
|
|
-
|
UBND huyện Bác Ái
|
Dự án
|
02
|
2.474
|
1.130
|
1.344
|
672
|
672
|
Dự án Công nghệ cao
|
|
Trong đó: phân bổ cho cấp xã
thực hiện
|
Dự án
|
01
|
1.074
|
430
|
644
|
322
|
322
|
Dự án liên kết hỗ trợ sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản xã Phước Chính
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Dự án
|
03
|
700
|
280
|
420
|
210
|
210
|
Dự án liên kết hỗ trợ sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản xã Quảng Sơn, Hòa Sơn, Ma Nới
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Dự án
|
02
|
360
|
144
|
216
|
108
|
108
|
Dự án liên kết hỗ trợ sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản xã An Hải, Phước Vinh
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
Dự án
|
02
|
380
|
152
|
228
|
114
|
114
|
Dự án liên kết hỗ trợ sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản xã Bắc Sơn, Lợi Hải
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
794
|
318
|
476
|
476
|
|
Ứng dụng quy trình sản xuất
theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (VietGap); Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng cho tổ, nhóm, HTX, hộ nông dân tham gia
vùng nguyên liệu; cấp mã vùng trồng; Hỗ trợ Dự án liên kết (gồm có: Tư vấn
xây dựng liên kết, hỗ trợ bao bì, nhãn sản phẩm, tập huấn,…)
|
3
|
Nội dung 04: Triển
khai Chương trình OCOP gắn với lợi thế vùng miền; phát triển TTCN, ngành nghề
và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông
thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị
|
|
|
3.150
|
1.260
|
1.890
|
1.299
|
591
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
|
|
340
|
136
|
204
|
102
|
102
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm
OCOP, hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP. Đánh giá phân hạng sản
phẩm OCOP, chi giải thưởng các sản phẩm đạt OCOP…
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
|
|
500
|
200
|
300
|
150
|
150
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
|
|
300
|
120
|
180
|
90
|
90
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
|
|
230
|
92
|
138
|
69
|
69
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
|
|
300
|
120
|
180
|
90
|
90
|
-
|
UBND TP. Phan Rang- Tháp chàm
|
|
|
300
|
120
|
180
|
90
|
90
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
1.180
|
472
|
708
|
708
|
|
4
|
Nội dung 05: Nâng cao
hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất, trong đó ưu tiên hỗ
trợ các HTX nông nghiệp ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực
hiện bảo hiểm trong nông nghiệp
|
|
|
2.077
|
831
|
1.246
|
1.246
|
-
|
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
HTX
|
37
|
2.077
|
831
|
1.246
|
1.246
|
|
Hỗ trợ đưa lao động trẻ về
làm việc tại các HTXNN
|
5
|
Nội dung 08: Thực hiện
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-
2025
|
|
|
800
|
320
|
480
|
240
|
240
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Mô hình
|
02
|
800
|
320
|
480
|
240
|
240
|
Du lịch cộng đồng
|
6
|
Nội dung 09: Tiếp tục
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị
trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở
nông thôn
|
|
|
3.460
|
1.384
|
2.076
|
1.038
|
1.038
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
|
|
1.350
|
540
|
810
|
405
|
405
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Phước
|
|
|
968
|
387
|
581
|
291
|
290
|
|
-
|
UBND huyện Ninh Hải
|
|
|
712
|
285
|
427
|
213
|
214
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
|
|
330
|
132
|
198
|
99
|
99
|
|
-
|
UBND huyện Thuận Nam
|
|
|
100
|
40
|
60
|
30
|
30
|
|