ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 04
tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
Thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý;
Thực hiện Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của
Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg
ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư,
quản lý;
Theo báo cáo của Sở Tài chính tại Công văn số
1423/STC-GCS ngày 13/5/2024 và kết quả lấy ý kiến thành viên UBND thành phố tại
phần mềm và theo Công văn số 2079/VP-KT ngày 27/5/2024 của Văn phòng UBND thành
phố, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tổng kiểm kê tài
sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu
tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày
01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý
(sau đây gọi là Quyết định số 213/QĐ-TTg) và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày
05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số
213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 798/QĐ-BTC) tại các cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, Hội đoàn thể
được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập,
ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước, UBND các quận, huyện (sau đây gọi là cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương) các doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND
thành phố là cơ quan đại diện chủ sở hữu (gọi tắt là doanh nghiệp) và các đối
tượng khác thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Yêu cầu
a) Phổ biến đầy đủ các nội dung của Quyết định số
213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa
phương, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn
và tiến độ hoàn thành, trách nhiệm được phân công của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, địa phương, doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện Quyết định số
213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC để bảo đảm việc tổ chức, triển khai thực
hiện nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm được
phân công, đồng thời phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn
vị.
c) Tài sản thuộc cấp nào quản lý thì cấp đó chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê, tổng hợp số liệu để báo cáo tổng hợp
chung. UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
d) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các
ngành trong việc thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số
798/QĐ-BTC ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng có liên
quan, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kịp thời hướng dẫn, giải quyết khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê; đôn đốc, hướng
dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và đối tượng khác
thuộc phạm vi quản lý thực hiện bảo đảm theo đúng tiến độ.
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung cụ
thể, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thời
hạn phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong việc thực
hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC .
3. Thực hiện việc tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm
kê, chỉ đạo thực hiện xử lý các nội dung liên quan phát sinh trong quá trình kiểm
kê.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thực hiện tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt tại đơn vị và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực
hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế
độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu UBND thành phố Quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê tài sản công (gọi tắt là Ban Chỉ đạo kiểm
kê) tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư,
quản lý thuộc phạm vi quản lý cấp thành phố. Tham mưu UBND thành phố giao UBND
các quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp quận, huyện.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/5/2024.
b) Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê của thành phố
(trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm
kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên quan).
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/5/2024.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện kiểm kê thử
nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng (trong trường hợp
thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
- Thời gian thực hiện: Tháng 5-6/2024 (thời gian
hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính).
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan hướng
dẫn, tập huấn các đối tượng kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương,
doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý của thành phố theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7-12/2024 (thời gian
hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính)
đ) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ thực hiện kiểm
kê: Từ 01/01/2025 đến 30/3/2025.
e) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê gửi Bộ Tài chính.
- Sở Tài chính tổng hợp chung báo cáo kết quả tổng
kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và
tổng hợp báo cáo kết quả tổng kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng của các Sở chuyên
ngành theo từng lĩnh vực, tham mưu tổng hợp báo cáo kết quả tổng kiểm kê toàn địa
bàn thành phố Đà Nẵng gửi UBND thành phố báo cáo Bộ Tài chính.
- Thời gian hoàn thành: Trước 15/6/2025 (thời gian
hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính).
3. Các Sở, ban ngành quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng theo lĩnh vực được giao (Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và
Công nghệ, Văn hóa, Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý khu công
nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu
tư)
a) Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông (đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa) và các tài
sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể
từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; tài
sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều; tài sản kết cấu hạ
tầng cảng cá và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể
từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
c) Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên
quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản kết
cấu hạ tầng thương mại là chợ; tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và các
tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể
từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
d) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: Tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực
quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể
từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản
kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung và các tài sản hạ tầng khác
thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể
từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
e) Sở Văn hóa và Thể thao
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: Tài sản
kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã,
phường), di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, làng văn hóa...và các tài sản hạ
tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể
từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
g) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan thực hiện tham mưu các văn bản triển khai việc xây dựng các chỉ tiêu
kiểm kê đối với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để phù hợp
với nội dung Đề án kiểm kê đất đai và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực
quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024. (Thời gian
hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban
hành).
h) Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm
vụ kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản kết cấu hạ tầng khu công
nghệ cao, tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; tài sản kết cấu hạ tầng khu
kinh tế (nếu có) và các tài sản hạ tầng khác thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể
từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính tại điểm 2 Mục này.
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp thuộc đối tượng thực hiện kiểm kê có trách nhiệm
a) Thành lập Tổ kiểm kê và thực hiện kiểm kê tài sản
thuộc phạm vi kiểm kê do đơn vị đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu
trách nhiệm về số liệu kiểm kê theo Đề án và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Sở Tài
chính.
b) Báo cáo kết quả kiểm kê cho cơ quan quản lý cấp
trên (trong trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên).
c) Phối hợp với Sở Tài chính và Bộ Tài chính thực
hiện kiểm kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng
(trong trường hợp thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
- Thời gian thực hiện: Tháng 5-6/2024.
d) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý theo nội
dung công việc Ban chỉ đạo kiểm kê cấp thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể
từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính ban hành.
5. Nhiệm vụ của các cơ quan quản
lý cấp trên
a) Đôn đốc, hướng dẫn đối tượng thực hiện kiểm kê
là cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới thực hiện kiểm kê.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp (nếu có) cấp dưới để báo cáo Sở Tài chính kết quả kiểm kê
trước ngày 15/5/2025.
6. UBND các quận, huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các cơ quan,
tổ chức, đơn vị và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu
hao, hao mòn tài sản cố định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Quyết định thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê cấp quận,
huyện.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/5/2024.
c) Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê cấp quận,
huyện (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng
kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên
quan).
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/5/2024 (Thời
gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính
ban hành).
d) Phối hợp với Sở Tài chính và Bộ Tài chính thực
hiện kiểm kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng
(trong trường hợp thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
- Thời gian thực hiện: Tháng 5-6/2024.
đ) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, tập huấn các
đối tượng kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối tượng khác thuộc phạm vi
quản lý địa phương.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7-12/2024.
e) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ thực hiện kiểm
kê: Từ 01/01/2025 đến 30/3/2025.
g) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm
kê gửi Sở Tài chính.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, doanh
nghiệp; Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp thành phố và các Ban Chỉ đạo kiểm kê cấp quận,
huyện căn cứ nội dung Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định
số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và Kế hoạch này để ban
hành triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, nội dung yêu cầu đề ra; chịu
trách nhiệm trước UBND thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết định số
213/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
2. Việc triển khai Kế hoạch này phải được thực hiện
bằng nhiều phương pháp, hình thức phù hợp, gắn với việc thực hiện công tác
chuyên môn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các
các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- TT HĐND thành phố (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND tp;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tp;
- VP Thành ủy;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH,
Hội đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp có phần vốn nhà nước;
- UB MTTQ VN tại TPĐN,
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|