ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 116/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 26
tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI.
Thực hiện Kế hoạch số 616/KH-TTCP
ngày 28/4/2020 của Thanh tra Chính phủ về việc đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng cấp tỉnh năm 2019; Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của
Thanh tra Chính phủ phê duyệt “Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công
tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019”, Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện việc đánh giá công tác
phòng/chống tham nhũng năm 2019 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU,
PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục đích
- Đánh giá đúng vai trò, trách nhiệm
của các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng (viết
tắt là PCTN), trong xây dựng và tổ chức thực hiện văn hoá chống tham nhũng.
- Tăng cường phối hợp công tác giữa
Thanh tra Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác PCTN trên cơ sở phối hợp
đánh giá, chia sẻ và nhân rộng những kinh nghiệm, giải pháp thực hiện hiệu quả,
hỗ trợ các hoạt động khác có liên quan trong công tác PCTN.
- Nâng cao hiệu quả, chất lượng thông
tin, báo cáo về công tác PCTN; từng bước xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về
công tác PCTN.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức đánh giá công tác PCTN
năm 2019 (theo Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh năm 2019 được ban
hành theo Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Thanh tra Chính phủ)
phải thực sự nghiêm túc, khoa học, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kết quả đánh giá công tác PCTN của
các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thực sự khách quan, toàn diện cả về định
tính và định lượng. Mỗi nội dung đánh giá phải có số liệu, tài liệu minh chứng
cụ thể để phục vụ cho việc giải trình theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá công
tác PCTN của Thanh tra Chính phủ.
3. Phạm vi
a) Phạm vi đánh giá:
- Hoạt động quản lý nhà nước về PCTN của UBND cấp tỉnh,
cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh về PCTN;
- Kết quả thực hiện các quy định về PCTN của các cơ
quan trực thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện;
- Các cơ quan phối hợp đánh giá công tác PCTN.
b) Thời kỳ đánh giá: Từ ngày 16/12/2018 đến
ngày 15/12/2019.
II. NỘI DUNG
1. Công tác quản lý nhà nước về PCTN
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về PCTN;
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công
tác quản lý kinh tế - xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng;
- Công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về PCTN;
- Công tác kiểm tra, thanh tra;
- Sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN;
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa
tham nhũng
- Việc thực hiện công khai, minh bạch;
- Cải cách hành chính;
- Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công
chức, viên chức;
- Minh bạch tài sản, thu nhập;
- Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu
chuẩn;
- Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
- Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong thực
hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
3. Việc phát hiện các hành vi tham nhũng
- Qua công tác tự kiểm tra nội bộ;
- Qua công tác thanh tra;
- Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng;
- Qua hoạt động giám sát;
- Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành
vi tham nhũng.
4. Việc xử lý các hành vi tham nhũng
- Xử lý hành chính;
- Xử lý hình sự;
- Thu hồi tài sản tham nhũng.
Căn cứ vào nội dung đánh giá nêu trên, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác đánh giá PCTN năm 2019 tại cơ quan, đơn
vị, địa phương (theo Đề cương báo cáo và các Phụ lục gửi kèm).
III. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ, CÁCH THỨC CHẤM ĐIỂM
1. Nguyên tắc đánh giá
- Việc đánh giá được thực hiện đảm bảo nguyên tắc
khách quan, toàn diện, trung thực, công khai, minh bạch.
- Căn cứ theo đúng hướng dẫn của Bộ chỉ số được ban
hành kèm theo Quyết định số 312/QĐ-TTCP ngày 04/5/2020 của Thanh tra Chính phủ
và tài liệu chứng minh về công tác PCTN.
2. Phương pháp đánh giá
Các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập vào đường
link để nghiên cứu, tham khảo về phương pháp đánh giá công tác PCTN theo địa chỉ
sau:
http://www.thanhtra.gov.vn/ct/news/Lists/ThongBao/View_Detail.aspx7ItemId=373.
3. Cách thức chấm đỉểm
Thanh tra tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Tổ công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổ giúp việc để thực hiện việc
đánh giá, xây dựng báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Căn cứ nội dung, phương pháp đánh giá theo Bộ chỉ số
và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng (gửi kèm
theo Kế hoạch này) đối với Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019, các đơn vị thực
hiện tham mưu trong các lĩnh vực cụ thể được giao tại Kế hoạch này, phối hợp với
Thanh tra tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấm điểm theo đúng quy định.
IV. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
1. Về thời điểm lấy số liệu
Từ 16/12/2018 đến 15/12/2019. Tuy nhiên, đối với
các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các đơn vị đã ban hành trước đây
nhưng đến nay vẫn tiếp tục triển khai thực hiện thì vẫn đưa vào trong nội dung
báo cáo.
2. Về tài liệu minh chứng
Mỗi nội dung đánh giá, chấm điểm phải có tài liệu
minh chứng cụ thể; các đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch
này tiến hành thu thập tài liệu, tổng hợp, lập hồ sơ theo từng nội dung.
3. Hình thức, thời hạn gửi báo cáo và tài liệu
minh chứng
- Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản
gửi về Thanh tra tỉnh và các đơn vị được giao chủ trì đánh giá điểm và kèm theo
biểu mẫu, tài liệu minh chứng bằng file scan; riêng đối với tài liệu minh chứng
về việc thực hiện công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh thì các đơn vị lập
danh sách các đường dẫn để truy cập thông tin đã công khai. Đồng thời, gửi file
mềm nội dung báo cáo và file mềm Thư mục tài liệu minh chứng (gồm các biểu mẫu
và file scan tài liệu minh chứng) về hộp thư điện tử phamtrongthinh@yenbai.gov.vn.
- Thời hạn gửi báo cáo:
+ Đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, các doanh nghiệp Nhà nước thuộc
tỉnh và các đơn vị phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ đánh giá: Gửi
báo cáo trước ngày 15/6/2019.
+ Đối với các đơn vị được giao chủ trì đánh giá điểm:
Gửi báo cáo trước ngày 30/6/2019 về Thanh tra tỉnh để tổng hợp
chung trên toàn tỉnh. Trong đó, gồm các nội dung sau: Phụ lục đã đánh giá điểm,
file mềm nội dung tổng hợp báo cáo, file mềm các văn bản, tài liệu minh chứng tổng
hợp từ các đơn vị (gồm các biểu mẫu và file scan tài liệu minh chứng).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn
ngân sách địa phương năm 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
VI. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Thanh tra tỉnh
- Tổng hợp các văn bản của UBND tỉnh chỉ đạo về
công tác PCTN quy định tại Mục 1; kết quả thanh tra, kiểm tra
chung trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Mục 4; kết quả thực hiện
Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử
lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân,
doanh nghiệp trong giải quyết công việc tại Mục 3.2.1; kết quả về
sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN quy định tại Mục 5 và
kết quả thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về PCTN của đơn vị, địa phương quy
định tại Mục 6.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về minh bạch tài
sản, thu nhập quy định tại Mục 4 và kết quả việc phát hiện, xử lý
các sai phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa quy định tại Mục
7.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về kết quả việc
phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua tự kiểm tra nội bộ,
thanh tra, giải quyết tố cáo tham nhũng quy định tại Mục 1, 2, 3.
- Tổng hợp tài liệu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
và cấp huyện về kết quả việc phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông
qua hoạt động giám sát quy định tại Mục 4.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
- Phối hợp với Thanh tra tỉnh tổng hợp các văn bản
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh về công tác PCTN và kết quả về sự tham gia của
xã hội trong công tác PCTN trong năm tại Mục 1.1 và Mục 5.1, 5.3;
gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cho từng nội dung đánh giá về
Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Chỉ đạo Cổng Thông tin điện tử tỉnh tổng hợp kết
quả công khai bằng hình thức đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử các văn bản
quy định thuộc các lĩnh vực phải công khai theo quy định tại Mục 1.1
và gửi Bảng thống kê về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp
Tổng hợp kết quả các văn bản về xây dựng, hoàn thiện
thể chế và công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý
tham nhũng tại Mục 2.1, 2.2 và 2.3; kết quả công tác giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN tại Mục 3.1, 3.2.3 và Mục 3.3;
gửi kèm theo Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh
giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung của kế hoạch
thực hiện Chỉ thị 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh tại Mục 3.2.2; gửi kèm
Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh
tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch trong công
tác tổ chức, cán bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
quy định tại Mục 1.2.1; kết quả thực hiện cải cách hành chính
theo quy định tại Mục 2; kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí
công tác của cán bộ, công chức, viên chức của UBND cấp huyện và các cơ quan,
đơn vị thuộc UBND tỉnh, theo quy định tại Mục 3 và kết quả việc xử
lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng
theo quy định tại Mục 6; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh
chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho
toàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về tài chính,
ngân sách của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quy định tại
Mục 1.2.2; kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm
công (không bao gồm đầu tư công từ nguồn ngân sách tập trung, khai thác quỹ đất
và xổ số kiến thiết) của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
quy định tại Mục 1.2.4 và kết quả việc sửa đổi, hoàn thiện các chế
độ, định mức, tiêu chuẩn của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
quy định tại Mục 5; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng
cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn
tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực
quản lý đất đai, tài nguyên của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại Mục
1.2.3; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội
dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Khái quát về phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi
bật về chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm; tổng hợp kết quả công
khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công từ nguồn vốn đầu tư công hàng
năm (gồm nguồn ngân sách tập trung, khai thác quỹ đất và xổ số kiến thiết) của
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh quy định tại Mục 1.2.4;
gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá
về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực
giáo dục, đào tạo của các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của
UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Mục 1.2.5; gửi
kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về
Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
9. Sở Y tế
Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực y
tế theo thẩm quyền của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại Mục 1.2.6;
gửi kèm bảng kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về
Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung cho toàn tỉnh.
10. Đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước
thuộc tỉnh:
- Tổng hợp kết quả công tác thanh tra, kiểm tra
theo quy định tại Mục 4; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể
cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo về PCTN của đơn vị, địa phương quy định tại Mục 6; gửi kèm Bảng
thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra
tỉnh để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch trong công
tác tổ chức, cán bộ quy định tại mục 1.2.1; kết quả thực hiện việc
chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Mục
3; kết quả việc xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
khi để xảy ra tham nhũng theo quy định tại Mục 6 của đơn vị mình;
gửi Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Sở
Nội vụ để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về tài
chính, ngân sách quy định tại Mục 1.2.2; kết quả công khai, minh
bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công (ngoài nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
quy định tại Mục 1.2.4; kết quả việc sửa đổi, hoàn thiện các chế
độ, định mức, tiêu chuẩn quy định tại Mục 5; gửi kèm Bảng thống
kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Sở Tài chính để
tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp kết quả công khai, minh bạch về lĩnh vực
đầu tư, mua sắm công từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản quy định tại Mục
1.2.4; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội
dung đánh giá về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về minh bạch tài
sản, thu nhập quy định tại Mục 4; kết quả việc phát hiện, xử lý
các sai phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định
tại Mục 7; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể
cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn
tỉnh.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về kết quả việc
phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ, thanh
tra, giải quyết tố cáo tham nhũng quy định tại Mục 1, 2, 3; gửi
kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về
Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
11. Công an tỉnh
- Tổng hợp kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu
tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức
năng cấp huyện, cấp tỉnh theo Mục 5; gửi kèm Bảng thống kê và tài
liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh để tổng hợp
chung kết quả của toàn tỉnh.
- Tổng hợp tài liệu của các đơn vị về kết quả xử lý
kỷ luật hành chính đối với tổ chức, cá nhân có hành vi tham nhũng theo quy định
tại Mục 1; kết quả điều tra, truy tố, xét xử theo quy định tại Mục
2 và kết quả thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định tại Mục 3;
gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá
về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
12. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
Phối hợp cung cấp thông tin về kết quả truy tố tội
phạm tham nhũng của các viện kiểm sát cấp huyện, cấp tỉnh quy định tại Mục
2.2; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ cho từng nội dung
đánh giá về Công an tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
13. Tòa án nhân dân tỉnh
Phối hợp cung cấp thông tin về kết quả xét xử tội
phạm tham nhũng của Tòa án nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh quy định tại Mục
2.3; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ cho từng nội dung
đánh giá về Công an tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
14. Cục Thi hành án dân sự tỉnh
Phối hợp cung cấp thông tin và đánh giá hiệu quả của
địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản, đất đai bị tham nhũng thông qua
thi hành bản án hình sự theo quy định tại Mục 3.1.2 và Mục
3.2.2; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội
dung đánh giá về Công an tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
15. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp
huyện
Phối hợp tổng hợp kết quả việc phát hiện các vụ việc
có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám sát quy định tại Mục 4;
gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá
về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung kết quả của toàn tỉnh.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tổng hợp kết quả các cuộc giám sát trong năm theo nội
dung quy định tại Mục 5.2; gửi kèm Bảng thống kê và tài liệu minh
chứng cụ thể cho từng nội dung đánh giá về Thanh tra tỉnh tổng hợp chung.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này,
các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện, gửi tài liệu
minh chứng và báo cáo theo đúng thời gian quy định.
2. Giao Thanh tra tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
việc thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấn chỉnh,
phê bình, xử lý đối với các đơn vị thực hiện không nghiêm túc, thực hiện chưa
đúng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện việc đánh
giá công tác PCTN năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để xem xét, chỉ đạo.
(Gửi kèm theo các Phụ lục phục vụ công tác đánh
giá, chấm điểm)./.
Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTTQVN tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các ĐVSN, DNNN thuộc tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng (NCPC);
- Lưu: VT, NCPC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 26/5/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
LOẠI TÀI LIỆU MINH CHỨNG
|
A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
1. Lãnh đạo, chỉ đạo
về công tác PCTN
|
|
|
1.1. Văn bản chỉ đạo
về công tác PCTN
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Danh sách Chương trình,
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo công tác PCTN trong năm
|
1.1.1 Yêu cầu về nội
dung
|
1.1.2 Yêu cầu tính kịp
thời
|
1.2. Chương trình, kế
hoạch PCTN
|
1.2.1 Về hình thức
văn bản
|
1.2.2 Về nội dung
|
2. Nghiên cứu, xây dựng,
hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện
và xử lý tham nhũng
|
|
|
2.1. Ban hành kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Thống kê danh sách (Kế
hoạch, văn bản) của UBND tỉnh về xây dựng hoàn thiện quản lý kinh tế để phòng
ngừa phát hiện, xử lý tham nhũng trong năm
|
2.1.1 Về hình thức kế
hoạch
|
2.1.2 Xác định mục
tiêu
|
2.1.3 Xác định những
nhiệm vụ
|
2.1.4 Phân công bố
trí nguồn lực thực hiện
|
2.2 Kết quả thực hiện
xây dựng thể chế
|
2.3 Có kiến nghị hoàn
thiện thể chế
|
3. Giáo dục, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
|
|
3.1 Kế hoạch, chương
trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
Sở Tư pháp
|
(Kế hoạch, Báo cáo) của
UBND tỉnh ban hành về công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật
|
3.1.1 Về hình thức
|
3.1.2 Về nội dung
|
3.2 Thực hiện kế hoạch,
chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
3.2.1 Thực hiện các
nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Thanh tra tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
ban hành; văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả thực hiện
|
3.2.2 Thực hiện các
nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính
trị
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch, bảng phân
công nhiệm vụ; văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả thực hiện
|
3.2.3 Thực hiện các
nội dung của kế hoạch tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên
|
Sở Tư Pháp
|
Kế hoạch hoặc văn bản
chỉ đạo, báo cáo kết quả thực hiện
|
3.3 Sáng tạo trong công
tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
4. Công tác thanh
tra, kiểm tra
|
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra đã được phê duyệt đầu năm, Quyết định, Báo cáo, Kết luận thanh tra, kiểm
tra trong năm.
|
4.1 Kế hoạch thanh tra,
kiểm tra
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh
|
4.1.1 Về hình thức
|
4.1.2 Về nội dung
|
4.2 Thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra
|
4.2.1. Việc thực hiện
thanh tra trách nhiệm
|
4.2.2 Việc triển
khai kế hoạch thanh tra kinh tế - xã hội
|
4.2.3 Việc triển
khai kế hoạch kiểm tra
|
5. Sự tham gia của
xã hội trong công tác PCTN
|
|
|
5.1 Xây dựng nội dung
phối hợp về công tác PCTN
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Quy chế phối hợp giữa
cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
5.1.1 Có quy chế phối
hợp công tác giữa cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
5.1.2 Có chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với UBMTTQ
|
5.2 Tiếp thu các kiến
nghị sau giám sát
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Thông báo, văn bản, báo
cáo tiếp thu đối với kiến nghị giám sát của UBMTTQ trong năm
|
5.3 Tổ chức tiếp dân
|
Ban Tiếp công dân tỉnh
|
Biên bản, thông báo, sổ
tiếp công dân hằng tháng, báo cáo về kết quả tiếp công dân của lãnh đạo UBND
tỉnh hằng tháng.
|
5.3.1 Việc tiếp công
dân của lãnh đạo UBND tỉnh
|
5.3.2 Việc tiếp nhận
kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác.
|
6. Thực hiện chế độ
thông tin báo cáo về PCTN
|
|
|
6.1 Thực hiện đầy đủ, kịp
thời chế độ thông tin, báo cáo chung
|
Thanh tra tỉnh
|
Các báo cáo của UBND tỉnh
báo cáo về Trung ương
|
6.2 Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo ở địa phương
|
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh
|
Các báo cáo (Quý I, II,
III, IV, 6 tháng, 9 tháng và năm).
|
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
1. Việc thực hiện
công khai, minh bạch
|
|
|
1.1. Thực hiện công
khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử
|
Cổng Thông tin điện tử- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
tỉnh
|
Danh sách các văn bản
và địa chỉ đăng tải trên cổng thông tin điện tử thuộc các lĩnh vực phải công
khai theo quy định
|
1.2. Công khai, minh bạch
trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm
|
|
|
1.2.1. Công tác cán
bộ
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch, quyết định,
văn bản về công khai: Chỉ tiêu biên chế; Tuyển dụng; Quy hoạch; Luân chuyển,
điều động; Bầu, bổ nhiệm và kết quả thanh tra, kiểm tra, rà soát việc bổ nhiệm
cán bộ
|
1.2.2. Về lĩnh vực
tài chính và ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Kế hoạch, quyết định,
văn bản về công khai: số liệu dự toán ngân sách; Quyết toán ngân sách; số liệu
dự toán kinh phí, quyết toán kinh phí; Kết quả thanh tra, kiểm tra và kết quả
thực hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán (nếu có).
|
1.2.3. Về lĩnh vực đất
đai, tài nguyên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Danh sách các văn bản
hoặc biên bản) niêm yết công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài
nguyên của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện được đăng tải trên Cổng Thông tin điện
tử.
|
1.2.4. Về lĩnh vực đầu
tư, mua sắm công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Kế hoạch Chương trình đầu
tư, mua sắm công; Danh mục dự án đầu tư, mua sắm công; thực hiện đầu tư mua sắm
công; Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư
|
1.2.5. Về lĩnh vực
giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Kế hoạch, quyết định,
văn bản về công khai: Điều kiện tuyển sinh, cấp văn bằng, chứng chỉ; Các khoản
thu, mức thu, cơ sở vật chất, tài chính; Công khai thực hiện cam kết chất lượng
đào tạo
|
1.2.6. Về lĩnh vực y
tế
|
Sở Y tế
|
Kế hoạch, quyết định,
văn bản, danh mục về công khai: trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành
nghề y, dược tư nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược tư nhân;
danh mục giấy phép hành nghề y, dược tư nhân trên phạm vi địa phương; tài
chính theo quy định của pháp luật.
|
2. Cải cách hành
chính 2019
|
|
Thanh tra Chính phủ
đánh giá căn cứ trên điểm số PAR index để trực tiếp quy đổi
|
3. Việc chuyển đổi vị
trí công tác cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
3.1 Việc chuyển đổi vị
trí công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch chuyển đổi của
các đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh;
|
3.2 Kết quả của việc
chuyển đổi vị trí công tác
|
|
Danh sách và báo cáo kết
quả thực hiện chuyển đổi công tác của các đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh
|
4. Minh bạch tài sản,
thu nhập
|
|
|
4.1. Số cuộc xác
minh tài sản, thu nhập
|
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh
|
|
4.2 Kết quả xác minh
tài sản, thu nhập
|
|
5. Xây dựng và thực
hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Sở Tài chính
|
Danh sách các đơn vị;
Văn bản có sửa đổi, hoàn thiện CĐ, ĐM, TC trong năm
|
6. Xử lý kỷ luật người
đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Danh sách đơn vị, người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng bị xử lý kỷ luật;
Quyết định, Kết luận xử lý kỷ luật
|
7. Kết quả phát hiện,
xử lý các vi phạm trong thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các - doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh
|
Danh sách các đơn vị tự
phát hiện vi phạm về Biện pháp phòng ngừa tham nhũng
|
7.1 Việc phát hiện vi
phạm
|
7.2 Việc xử lý vi phạm
|
C. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
1. Qua công tác tự
kiểm tra nội bộ
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh
|
Danh sách các cuộc
thanh tra, kiểm tra, Quyết định thanh tra, Kết luận thanh tra
|
1.1. Số vụ việc có liên
quan đến tham nhũng được phát hiện
|
1.2. Tiền, tài sản được
kiến nghị thu hồi
|
2. Qua công tác
thanh tra
|
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh
|
Danh sách các cuộc
thanh tra, kiểm tra, Quyết định thanh tra, Kết luận thanh tra.
|
2.1. Số vụ việc có liên
quan đến tham nhũng được phát hiện
|
2.2. Tiền, tài sản được
kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
3. Qua công tác giải
quyết tố cáo tham nhũng
|
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh và các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh
|
Danh sách đơn tố cáo; Kết
luận, thông báo giải quyết tố cáo; Quyết định xử lý tố cáo.
|
3.1. Số vụ việc có liên
quan đến tham nhũng được phát hiện
|
3.2. Tiền, tài sản được
kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
4. Qua hoạt động
giám sát
|
|
|
4.1. Số vụ việc có liên
quan đến tham nhũng được phát hiện
|
HĐND cấp tỉnh và HĐND cấp huyện
|
Danh sách các cuộc giám
sát và các Kế hoạch, Quyết định, Kết luận của các cuộc giám sát trong năm
|
4.2. Tiền, tài sản được
kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
5. Qua công tác điều
tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng
|
Công an tỉnh
|
Danh sách các vụ việc
có dấu hiệu tham nhũng được phát hiện qua công tác điều tra, truy tố, xét xử
và các Quyết định khởi tố, Kết luận điều tra, Quyết định truy tố, Bản án,
Biên bản, Biên lai nộp tiền
|
5.1. Số vụ việc có liên
quan đến tham nhũng được phát hiện
|
5.2. Tiền, tài sản được
kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
|
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
1. Xử lý hành chính
|
Thanh tra tỉnh
|
Danh sách các tổ chức,
cá nhân bị xử lý kỷ luật và các Quyết định xử lý kỷ luật (tổng hợp tài liệu
của các đơn vị trong tỉnh)
|
1.1 Xử lý kỷ luật hành
chính đối với tổ chức
|
1.2 Xử lý kỷ luật hành
chính đối với cá nhân
|
2. Xử lý hình sự
|
|
|
2.1 Kết quả điều tra tội
phạm tham nhũng
|
Công an tỉnh
|
Danh sách các vụ án
tham nhũng được phát hiện trong năm và các Quyết định khởi tố, Kết luận điều
tra
|
2.2 Kết quả truy tố tội
phạm tham nhũng
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Danh sách các vụ án
tham nhũng đã có quyết định truy tố và các Quyết định truy tố, Kết luận truy
tố
|
2.3 Kết quả xét xử tội
phạm tham nhũng
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Danh sách các vụ án
tham nhũng đã có quyết định thụ lý và các Quyết định thụ lý, Bản án đã xét xử
|
3. Thu hồi tài sản
tham nhũng
|
|
|
3.1 Thu hồi tiền và tài
sản tham nhũng
|
Công an tỉnh
|
Danh sách các vụ án thu
hồi tiền và tài sản tham nhũng và các Quyết lịnh thu hồi tiền, tài sản, đất
đai, Biên bản thu hồi tiền; Biên lai nộp tiền, tài sản, đất đai
|
3.1.1 Tiền và tài sản
thu hồi được qua các biện pháp hành chính
|
3.1.2 Tiền và tài sản
thu hồi được qua các biện pháp hình sự
|
3.2 Đất đai tham nhũng
thu hồi được
|
3.2.1 Đất đai thu hồi
được qua các biện pháp hành chính
|
3.2.2 Đất đai thu hồi
được qua thi hành bản án hình sự
|
Phụ
lục 2
ĐƠN VỊ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC-………
|
………, ngày ……
tháng …… năm 2020
|
ĐỀ CƯƠNG
Báo cáo đánh giá công tác phòng chống tham
nhũng năm 2019.
Thực hiện Kế hoạch số ……/KH-TTCP ngày ... tháng
..../2020 của UBND tỉnh Yên Bái về việc thực hiện đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng năm 2019; đơn vị báo cáo tự đánh giá công tác PCTN của đơn vị từ
ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 12 năm 2019, cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
(Phần này đơn vị khái quát chung cần nêu rõ được phạm
vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội của địa
phương trong năm 2019 và những chủ trương lớn trong công tác phòng, chống tham
nhũng (PCTN) của đơn vị).
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
1. Về thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước về PCTN của UBND cấp tỉnh.
Báo cáo cần nêu rõ vai trò, trách nhiệm quản lý nhà
nước về PCTN của lãnh đạo đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Nội dung báo
cáo phần này phải thể hiện được các nội dung trọng tâm sau:
1.1 Việc Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN.
Việc lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN gồm các nội
dung sau đây:
- Việc ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành, triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phòng, chống
tham nhũng trong năm của UBND và các cơ quan chuyên môn;
- Việc ban hành các văn bản về chủ trương và chỉ đạo
thực hiện các nội dung công tác phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng phát
sinh trên địa bàn.
1.2 Việc Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế
về công tác quản lý kinh tế - xã hội để phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham
nhũng.
Báo cáo thể hiện rõ chủ trương, kế hoạch và kết quả
thực hiện việc nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện thể chế để phòng, chống tham
nhũng trên tất cả các lĩnh vực quản lý của UBND cấp tỉnh bao gồm:
- Việc sửa đổi, ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật theo thẩm quyền để hướng dẫn, áp dụng các quy định của nhà nước về quản lý
hành chính, tổ chức, bộ máy; quản lý kinh tế, quản lý xã hội, giáo dục, y tế,
an ninh, trật tự ... nhằm phòng ngừa tham nhũng, giúp phát hiện và xử lý tham
nhũng.
- Công tác tổ chức, thực hiện tổng kết, nghiên cứu
và những phát hiện bất cập, vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật về quản
lý nhà nước về các mặt trong đó có công tác PCTN ở địa phương; Những đề xuất sửa
đổi cơ chế, chính sách, pháp luật về PCTN.
1.3 Việc giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về PCTN
1.3 Việc giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về PCTN
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tuyên truyền,
giáo dục PCTN và phổ biến các quy định của pháp luật về PCTN;
- Các kết quả đã thực hiện hoạt động quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN;
- Tình hình, kết quả và đánh giá việc xây dựng
chương trình, kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định
705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017; thực hiện các nội dung Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019
của Thủ tướng Chính phủ và việc thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện
Chỉ thị 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị;
- Những sáng tạo trong tuyên tuyền, giáo dục xây dựng
xã hội trong sạch, không tham nhũng;
- Đánh giá những mặt được, những bất cập, vướng mắc
trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật PCTN; những đề xuất giải pháp phát huy mặt mạnh, khắc phục hạn
chế, bất cập.
1.4 Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
Báo cáo cần nêu rõ tình hình xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện và Kết quả thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp
luật, thực hiện nhiệm vụ công tác nhằm phát hiện và xử lý tham nhũng trên tất cả
các lĩnh vực quản lý của UBND cấp tỉnh. Bao gồm:
- Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
công vụ, trách nhiệm thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đối với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
pháp luật về quản lý kinh tế, xã hội.
1.5 Về sự tham gia của xã hội trong công tác
PCTN
Báo cáo tập trung làm rõ vai trò của MTTQ cấp tỉnh
và các tổ chức thành viên MTTQ cấp tỉnh đối với công tác quản lý nhà nước nói
chung và công tác phòng, chống tham nhũng nói riêng của UBND cấp tỉnh.
1.6 Thực hiện công tác thông tin báo cáo về PCTN
Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo của UBND cấp
tỉnh bao gồm việc thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của
Chính phủ (Thanh tra Chính phủ); việc thiết lập, ban hành chế độ thông tin, báo
cáo về PCTN ở địa phương.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa
tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ thể những kết quả đã đạt được
theo từng biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định pháp luật về PCTN của UBND
và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện).
Đơn vị tự đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ
chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong tổ chức thực hiện
các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém, đồng
thời kiến nghị để hoàn thiện và thực hiện các quy định về quản lý kinh tế - xã
hội phục vụ công tác PCTN trong các hoạt động: Công tác cải cách hành chính; quản
lý, sử dụng đất đai, công sở; hoạt động mua sắm công và công tác thu, chi ngân
sách; quản lý, sử dụng kinh phí chương trình mục tiêu, chương trình quốc gia,
kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên thiên nhiên; cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước; quản lý vốn, tài sản
của Nhà nước trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Kết quả thực hiện một số nội dung sau:
2.1 Bảo đảm công khai, minh bạch: Trong hoạt
động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đó cụ thể trên các lĩnh vực: Đầu
tư, mua sắm công, tài chính và ngân sách nhà nước, đất đai, tài nguyên, y tế,
giáo dục và việc tuyển dụng, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật cán bộ.
2.2 Công tác cải cách hành chính năm 2019;
2.3 Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức;
2.4 Thực hiện các quy định về minh bạch về tài sản
thu nhập năm 2019: Số cuộc và kết quả xác minh tài sản, thu nhập;
2.5 Xây dựng và thực hiện chế độ, định mức, tiêu
chuẩn:
- Về tài chính và quản lý, sử dụng tài sản công, gắn
với kết quả thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo
đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức;
- Việc tặng quà, nhận quà và nộp lại quà tặng;
- Việc thực hiện trách nhiệm giải trình trong thực
thi nhiệm vụ, công vụ.
2.6 Việc xử lý trách nhiệm: Xử lý trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng; việc tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khi có dấu hiệu tham nhũng.
2.7 Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong
thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng: Bao gồm việc phát hiện vi phạm
và xử lý vi phạm.
3. Kết quả thực hiện các biện pháp phát hiện
tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ thể những hoạt động đã triển
khai và kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phát hiện tham nhũng quy định tại
Luật PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả
của cấp huyện).
Kết quả phát hiện tham nhũng qua công tác tự kiểm
tra nội bộ, thanh tra, giải quyết tố cáo, điều tra, truy tố, xét xử.
Đánh giá mặt mạnh, yếu trong công tác phát hiện
tham nhũng qua phân tích kết quả phát hiện tham nhũng đánh giá, đề xuất biện
pháp tăng cường việc phát hiện tham nhũng.
4. Kết quả thực hiện xử lý tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ thể việc thực hiện và kết
quả đã đạt được theo từng biện pháp xử lý tham nhũng quy định tại Luật PCTN của
UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện).
- Kết quả xử lý hành vi tham nhũng: Xử lý cá nhân
tham nhũng, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan.
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế,
chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác xử lý tham
nhũng.
- Đánh giá tình hình thiệt hại do tham nhũng gây
ra;
- Kết quả thu hồi tài sản và khắc phục thiệt hại do
tham nhũng;
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của cơ chế,
chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác thu hồi tài sản
tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
III. NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT
Khái quát về tình hình tham nhũng trên địa bàn
(thông qua phân tích, đánh giá kết quả phát hiện, xử lý; phản ánh của dư luận,
báo chí; kết quả khảo sát, điều tra xã hội học (nếu có); đánh giá nguyên nhân
chủ quan và khách quan dẫn đến tình hình tham nhũng.
Đánh giá chung tiến triển của công tác PCTN 2019 về
kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp PCTN so với năm
2018; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện công tác PCTN
Đề xuất giải pháp để tiếp tục tăng cường thực hiện,
nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn
tham nhũng trong thời gian tới ở địa phương.
Phụ
lục 3
BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2019
DANH MỤC TÀI LIỆU
STT
|
Nội dung chứng minh
|
Số văn bản
|
Ngày ban hành
|
Đơn vị ban hành
|
Trích yếu
|
Đường dẫn điện tử (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
I.
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CÔNG TÁC PCTN
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II.
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III.
|
PHÁT HIỆN CÁC HÀNH
VI THAM NHŨNG
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
IV
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI
THAM NHŨNG
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU
Về Công khai minh bạch trong mệt số
lĩnh vực
(Kèm
theo báo cáo số ngày
tháng năm )
Phụ lục 4
STT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc
|
Nội dung Công khai
|
Tên văn bản về việc công khai
|
Ngày phát hành
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn vị A
|
Về lĩnh vực giáo dục
|
|
|
|
Về lĩnh vực tài chính
và ngân sách nhà nước
|
|
|
|
Về lĩnh vực đất đai,
tài nguyên
|
|
|
|
Về lĩnh vực đầu tư, mua
sắm công
|
|
|
|
Về lĩnh vực giáo dục
|
|
|
|
Về lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU
Số liệu kê khai, công khai, xác minh
tài sản, thu nhập năm ...
(Kèm
theo báo cáo ngày tháng
năm )
Phụ lục 5
STT
|
Tên đơn vị
|
Số cuộc xác minh tài sản, thu nhập
|
Số người được xác minh tài sản, thu nhập
|
Số người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập
không trung thực
|
Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản,
thu nhập
|
Ghi chú
|
|
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực thuộc thứ nhất.
|
|
|
|
|
|
|
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực thuộc thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đơn vị……
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA TRONG KỲ BÁO CÁO
Phụ lục 6
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Quyết định thanh tra
|
Kết luận thanh tra
|
Cấp, đơn vị ban hành
|
Đơn vị được thanh tra
|
Tổng hợp các dạng sai phạm
|
Tổng hợp các sơ hở, bất cập về cơ chế tổ chức thực
|
Tổng hợp các đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện cơ chế,
chính sách
|
Ghi chú
|
Số hiệu văn bản
|
Ngày ban hành
|
Nội dung thanh tra
|
Số hiệu văn bản
|
Ngày ban hành
|
1
|
1.1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1.1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú: Danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra được thống kê theo kế hoạch và đột xuất.
|
……,
ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
KẾT QUẢ PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ HÀNH VI THAM NHŨNG
Phụ lục 7
STT
|
Vụ án tham nhũng
|
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện
|
Hình thức phát hiện hành vi tham nhũng
|
Xử lý hành vi tham nhũng
|
Thiệt hại do tham nhũng
|
Tài sản do tham nhũng đã được
|
Ghi chú
|
Tự kiểm tra nội bộ
|
Thanh tra, kiểm tra
|
Giải quyết tố cáo tham nhũng
|
Điều tra
|
Tự kiểm tra nội bộ
|
Thanh tra, kiểm tra
|
Giải quyết tố cáo tham nhũng
|
Điều tra
|
Tiền
|
Đất đai
|
Tiền
|
Đất đai
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|