|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 106/KH-UBND 2020 Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia Quảng Ngãi 2025 định hướng 2030
Số hiệu:
|
106/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Võ Phiên
|
Ngày ban hành:
|
03/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
03 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Chiến lược tài chính toàn
diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định
số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban
hành Kế hoạch triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
VÀ MỤC TIÊU
1. Phạm vi và đối
tượng
a) Phạm vi
Hướng tới việc phổ cập các sản phẩm,
dịch vụ tài chính cơ bản do các tổ chức được cấp phép cung ứng, bao gồm: Thanh
toán, chuyển tiền, tiết kiệm, tín dụng, bảo hiểm.
b) Đối tượng
Tất cả người dân và doanh nghiệp,
trong đó đặc biệt chú trọng tới nhóm đối tượng mục tiêu là những người chưa được
tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính như: Người sống
ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ
và những đối tượng yếu thế khác; doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ,
hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu tổng
quát
Mọi người dân và doanh nghiệp đều được
tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp
nhu cầu, với chi phí hợp lý, do các tổ chức được cấp phép cung ứng một cách có
trách nhiệm và bền vững.
3. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển đa dạng các tổ chức
cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp
phép cung ứng để nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng của những người chưa được
tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số,
tăng cường đổi mới sáng tạo trong thiết kế và phân phối sản phẩm, dịch vụ tài
chính theo hướng đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí, phù hợp với nhu
cầu và khả năng chi trả của mọi người dân, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
nhỏ và vừa, dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người
yếu thế.
c) Xây dựng hành lang pháp lý thúc đẩy
cạnh tranh bình đẳng, khuyến khích đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch
vụ tài chính.
d) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tài chính
phù hợp, tạo thuận lợi và an toàn cho các giao dịch, đảm bảo thông tin thông suốt
giữa tất cả các bên tham gia thị trường.
đ) Phát triển hệ thống các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững, hướng
tới mục tiêu phục vụ người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp
siêu nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng, linh hoạt, phù hợp, góp
phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm
nghèo bền vững.
e) Nâng cao hiểu biết tài chính cho
người dân và doanh nghiệp, đảm bảo mọi người dân và doanh nghiệp có kiến thức,
kỹ năng, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp trong lựa chọn và sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ tài chính.
4. Một số chỉ
tiêu phấn đấu đến năm 2025
Phấn đấu đến cuối năm 2025 đạt được một
số chỉ tiêu cụ thể sau:
- Ít nhất 80% người trưởng thành có
tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác; tiến tới mục
tiêu mỗi người trưởng thành có ít nhất một tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc
các tổ chức được phép khác vào năm 2030;
- Ít nhất 20 chi nhánh, phòng giao dịch
của ngân hàng thương mại trên 100.000 người trưởng thành;
- Ít nhất 50% tổng số xã có điểm cung
ứng dịch vụ tài chính (chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng và đại
lý ngân hàng; ngoại trừ điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính
sách xã hội);
- Ít nhất 25% - 30% người trưởng
thành gửi tiết kiệm tại tổ chức tín dụng;
- Số lượng giao dịch thanh toán không
dùng tiền mặt đạt tốc độ tăng 20% - 25% hàng năm;
- Ít nhất 4.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa
có dư nợ tại các tổ chức tín dụng;
- Dư nợ tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế đạt 45%;
- Doanh thu phí bảo hiểm bình quân
GRDP là 3,5%;
- Ít nhất 70% người trưởng thành có
thông tin về lịch sử tín dụng trong hệ thống thông tin tín dụng của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
II. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai kịp thời và đầy đủ các
văn bản chỉ đạo của Trung ương về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện.
2. Khuyến khích các tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người
nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát
triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mô; khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự
án tài chính vi mô hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường ứng
dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người
dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
3. Lồng ghép các mục tiêu tài chính
toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới. Lồng ghép nội dung giáo
dục tài chính vào chương trình giáo dục phổ thông quốc gia.
4. Gắn mã số định danh công dân với tất
cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác thực thông tin khách
hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ.
5. Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng. Đẩy mạnh
thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và
doanh nghiệp đối với thanh toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học
phí, viện phí). Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, và thu phạt
vi phạm hành chính. Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách nhà
nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ.
6. Tạo điều kiện cho các tổ chức
không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng
nông thôn, vùng sâu, vùng xa trở thành đại lý của ngân hàng theo quy định.
7. Khuyến khích các chi nhánh tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh mở rông mang lưới chi nhánh, phòng giao dịch và sắp
xếp, phát triển hợp lý mạng lưới ATM, POS ở vùng nông thôn
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tăng cường chỉ đạo và thực hiện các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với
thu, nộp thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính vào ngân sách Nhà nước.
- Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các
khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
2. Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp
với các sở, ban ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai, đánh giá tình hình
triển khai Kế hoạch và xây dựng các báo cáo tổng hợp các khó khăn, vướng mắc,
đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu
UBND tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề
xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải
pháp (nếu cần thiết) cho giai đoạn tiếp theo, tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm
đánh giá kết quả việc triên khai thực hiện Chiến lược.
- Khuyến khích các tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người
nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát
triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mô; khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự
án tài chính vi mô hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính, nhằm tăng cường
ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới
người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Khuyến khích các chi nhánh tổ chức
tín dụng trên địa bàn mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch và sắp xếp,
phát triển hợp lý mạng lưới ATM, POS ở vùng nông thôn.
- Phối hợp các đơn vị liên quan gắn
mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản
lý và xác thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch
vụ theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Quảng Ngãi và các đơn vị có liên quan lồng ghép các mục tiêu tài
chính toàn diện trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh Quảng Ngãi.
- Hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự
án tài chính vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi theo các chương
trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Bộ Kế hoạch
và Đầu tư phê duyệt.
4. Sở Tài chính
chịu trách nhiệm: Phối hợp với các đơn vị có liên
quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai Kế hoạch (nếu
có).
5. Sở Thông tin
và Truyền thông: Chịu trách nhiệm đẩy mạnh công
tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan
quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội,
các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp.
6. Sở Giáo dục và
Đào tạo: Chịu trách nhiệm giáo dục, nâng cao nhận
thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh về tài chính toàn diện theo chỉ
đạo của các cấp thẩm quyền.
7. Sở Nông nghiệp
và PTNT: Chịu trách nhiệm lồng ghép các mục tiêu
tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới.
8. Bảo hiểm xã hội
tỉnh: Chủ động đẩy mạnh thực hiện chi trả lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, có trách nhiệm báo
cáo kết quả thực hiện hàng năm gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
(đồng thời gửi file mềm qua địa chỉ mail: tonghop_qng@sbv.gov.vn) trước
ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.
Nơi nhận:
- NHNN VN (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và ĐT, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và
ĐT, NN và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- NHNN Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- BHXH tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, TH, CBTH;
- Lưu: VT, KT.an227
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI
CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2020)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
tham mưu hoặc thực hiện theo thẩm quyền
|
Thời gian thực
hiện
|
01
|
Thực hiện, triển khai theo chỉ đạo của NHNN Việt Nam
về hoạt động đại lý ngân hàng
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
02
|
Tạo điều kiện cho các tổ chức không phải ngân
hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu,
vùng xa trở thành đại lý của ngân hàng theo quy định
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2021 - 2025
|
03
|
Đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát
triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống
ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; Các Chi nhánh TCTD; Sở Tài chính
|
2020 - 2025
|
04
|
Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức
công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích cực vào chuỗi cung ứng sản
phẩm, dịch vụ tài chính
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
05
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng triển khai các
giải pháp công nghệ thanh toán mới dễ sử dụng, có chi phí thấp, thuận tiện và
an toàn, phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
06
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phát triển mạng
lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
07
|
Phát triển hợp lý mạng lưới ATM và POS trên địa
bàn đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường; khuyến khích
các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và POS tới khu vực
nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
08
|
Khuyến khích phát triển các dịch vụ tài chính cơ
bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công cộng theo quy định của pháp luật; tạo
điều kiện cho mạng lười bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức cung ứng
dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính phát triển các dịch vụ tài
chính số với chi phí thấp phục vụ người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; các sở; ban; ngành liên quan
|
2021 -2025
|
09
|
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người
thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát triển mô
hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mô; khuyến khích hợp tác giữa các tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường
ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới
người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; các sở; ban; ngành liên quan
|
2020 - 2025
|
10
|
Hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính
vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi theo các chương trình, kế hoạch
thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Bộ kế hoạch và Đầu tư
phê duyệt
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2020 - 2025
|
11
|
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mô tham gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; các sở; ban; ngành liên quan
|
2020 - 2025
|
12
|
Tăng cường năng lực các định chế tài chính chuyên
biệt có định hướng hoạt động phù hợp với mục tiêu của tài chính toàn diện,
bao gồm: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, phù hợp với Chiến lược
phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được
phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
13
|
Khuyến khích các ngân hàng cung cấp tài khoản
thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, có tính
năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội,
người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế phù hợp
khác...
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
14
|
Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân
sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ
|
Sở Tài chính
|
2020 - 2025
|
15
|
Đẩy mạnh thanh toán bàng các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ
phí, và thu phạt vi phạm hành chính
|
Cục Thuế
|
2020 - 2025
|
16
|
Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thanh toán các hóa
đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí)
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
17
|
Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng
|
Bảo hiểm xã hội
|
2020 - 2025
|
18
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng và các tổ chức
được phép khác phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù
hợp với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
19
|
Khuyến khích các doanh nghiệp trả lương cho người
lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
20
|
Hỗ trợ các tổ chức tín dụng nâng cao hiệu quả cho
vay hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng
dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
21
|
Phát triển các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp
|
Sở Tài chính
|
2020 - 2025
|
22
|
Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp
với đối tượng vay tiêu dùng
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD
|
2020 - 2025
|
23
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị điều hành của
các tổ chức tín dụng, tăng cường cho vay khu vực nông nghiệp nông thôn.
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
24
|
Phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp
bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD
|
2020 - 2025
|
25
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng việc cung
ứng các hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức quản
lý vốn vay phù hợp đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã,
hộ gia đình sản xuất kinh doanh
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020-2025
|
26
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng
sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; Sở Tài chính
|
2020 - 2025
|
27
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính
nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng
|
Sở Tài chính
|
2020 - 2025
|
28
|
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động
ngân hàng điện tử
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
29
|
Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác
|
Công an tỉnh
|
2020 - 2025
|
30
|
Gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản
cá nhân để phục vụ công tác quản lý, xác thực thông tin khách hàng và người
thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2025
|
31
|
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ
quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và chính phủ điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2025
|
32
|
Cung cấp cơ sở dữ liệu tài chính toàn diện dựa
trên bộ chỉ tiêu thống kê về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ
tài chính; lồng ghép những chỉ tiêu tài chính toàn diện cơ bản vào chương
trình khảo sát mức sống dân cư; thực hiện điều tra xã hội học về tiếp cận dịch
vụ tài chính của dân cư
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; Cục Thống kê
|
2020 - 2025
|
33
|
Cung cấp cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng thống
nhất, đầy đủ, kịp thời; tích hợp được đầy đủ thông tin từ các tổ chức tín dụng
trong ngành ngân hàng, từng bước mở rộng các nguồn thông tin từ các tổ chức ngoài
ngành; cung cấp kịp thời, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng loại
hình tổ chức tín dụng
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
34
|
Lồng ghép nội dung giáo dục tài chính vào chương
trình giáo dục phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
2020 - 2025
|
35
|
Tuyên truyền, triển khai các chương trình nhằm
cung cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng
phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; công
khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng khách
hàng sử dụng dịch vụ
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2025
|
36
|
Đẩy mạnh các chương trình truyền thông giáo dục, phổ
biến kiến thức tài chính cho mọi người dân và doanh nghiệp
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; Sở Thông tin Truyền thông
|
2020 - 2025
|
37
|
Nâng cao kỹ năng tài chính cho người sản xuất
nông nghiệp
|
Sở NN và PTNT;
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD
|
2020 - 2025
|
38
|
Nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của
các hợp tác xã
|
Liên minh Hợp tác
xã
|
2020-2025
|
39
|
Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ
đối với người tiêu dùng tài chính
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD, Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2025
|
40
|
Thúc đẩy vai trò cho vay có trách nhiệm của các tổ
chức tín dụng
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
41
|
Phát triển Bảo hiểm tiền gửi Khu vực Nam Trung bộ
& Tây Nguyên phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số
986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
42
|
Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào
các chương trình xây dựng nông thôn mới
|
Sở NN và PTNT
|
2020 - 2025
|
43
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa
của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa
phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài
chính, người dân và doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2020 - 2025
|
44
|
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng
theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
2020 - 2025
|
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 106/KH-UBND ngày 03/09/2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|