UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 265/HD-SXD
|
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 02 năm 2016
|
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
VỀ VIỆC ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn
giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá
xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 717/UBND-CNXD ngày 18/02/2016 về việc
xác định mức lương đầu vào làm cơ sở công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh và Công văn số 5848/UBND-CNXD ngày 16/11/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh giá ca máy theo
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo các Bộ đơn giá đã được UBND tỉnh công bố để lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Xác định giá nhân công
1.1. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân
công
a) Đơn giá nhân công được xác định theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
b) Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mặt bằng giá
nhân công xây dựng trên thị trường lao động
có sự biến động và khi mức lương đầu vào (LNC) được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh.
1.2. Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công
Mức lương đầu vào (LNC) để xác định đơn giá nhân công cho
một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (mức lương này đã bao gồm các khoản
lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp
khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu
tố thị trường); trên địa bàn tỉnh chia làm
03 khu vực và mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng của từng
khu vực như sau:
Tên khu vực
|
Huyện, thành phố
|
Mức lương đầu vào (LNC)
(đồng/tháng)
|
Khu vực 1 (KV1)
|
Thành phố Quảng Ngãi, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức
Phổ, Nghĩa Hành
|
2.350.000
|
Khu vực 2 (KV2)
|
Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Sơn Tịnh
|
2.500.000
|
Khu vực 3 (KV3)
|
Tây Trà, Lý Sơn
|
3.000.000
|
1.3. Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất
xây dựng: Theo
quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
1.4. Xác định đơn giá nhân công:
Trong đó:
GNC: Đơn
giá nhân công tính cho một ngày công.
LNC: Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công.
HCB: Hệ
số lương theo cấp bậc của nhân công.
2. Chi phí nhân công và hệ số điều chỉnh
nhân công khi lập dự toán theo đơn giá do
UBND tỉnh công bố
Chi phí nhân công khi lập dự toán theo đơn giá (CPNC)
bằng chi phí nhân công trong đơn giá
do UBND tỉnh công bố (NC) nhân với hệ số
điều chỉnh nhân công (KNC).
CPNC = NC x KNC
Hệ số điều chỉnh nhân công (KNC) đối với
các Bộ đơn giá đã được công bố như sau:
TT
|
Đơn giá
|
Số Quyết định
|
Mức lương đầu vào khi lập
đơn giá
(đồng/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh nhân công (KNC)
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
1
|
Xây dựng
|
188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014
|
1.650.000
|
1,173
|
1,248
|
1,497
|
2
|
Lắp đặt
|
189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014
|
3
|
Khảo sát
|
459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014
|
3. Chi phí máy thi công và phương
pháp tính toán điều chỉnh chi phí máy thi công khi lập dự toán theo đơn giá do UBND tỉnh công bố
Chi phí máy thi công trong bảng tổng hợp dự toán
(CPM): Bằng chi phí máy thi công (CPMĐG) trong dự toán cộng với
chênh lệch chênh lệch giá ca máy mới và giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.
Trong đó:
+ CPMĐG: Chi phí máy thi công trong dự
toán tính theo các bộ đơn giá đã công bố.
+ CiA: Số ca máy của loại máy thi công thứ i.
+ GiCMC: Đơn
giá ca máy của loại máy thi công thứ i theo giá ca máy công bố theo Quyết định
số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.
+ GiCMM: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca
máy mới được lập theo Thông tư 06/2010/TT-BXD, Quyết định số 1134/QĐ-BXD, trong
đó cấp bậc, hệ số lương công nhân điều khiển máy tính theo Thông tư 01/2015/TT-BXD, mức lương đầu vào tại mục 1.2,
giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm lập, điều chỉnh
dự toán.
4. Các chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,
chi phí khác và chi phí dự phòng
Các khoản mục của chi phí xây dựng trong dự toán xây
dựng công trình bao gồm: Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá
trị gia tăng được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố.
Các chi phí: Quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, chi phí khác (chi phí hạng mục chung, kiểm toán, thẩm tra,
phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư, ...), chi phí dự phòng được
xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố.
Một số khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%)
trong dự toán chi phí khảo sát được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Hướng dẫn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây
dựng) sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng
hướng dẫn này để điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công.
5.2. Hướng dẫn này được áp dụng kể từ ngày
01/02/2016.
5.3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình) đã và đang lập nhưng chưa được
cấp thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư phải lập tổng mức đầu tư (hoặc dự toán)
theo hướng dẫn này.
5.4. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời
điểm áp dụng của Hướng dẫn này thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức
lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền
cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến
khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị
phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- UBND
tỉnh (b/c);
- UBND các
huyện, thành phố;
- BQL KKT D. Quất; BQL các KCN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành và các chủ đầu tư;
- Lãnh đạo Sở, các phòng thuộc Sở;
- Trang tin Sở XD;
- Lưu: VT, KTKHXD&HT (Kh).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phùng Minh Tuấn
|