UBND
TỈNH KONTUM
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/HD-SXD
|
Kon
Tum, ngày 12 tháng 12 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY
01/10/2011 THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ: 70/2011/NĐ-CP, NGÀY 22/8/2011 CỦA
CHÍNH PHỦ.
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban ngành tỉnh Kon
Tum;
- UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
- BQL các công xây dựng các huyện và Thành phố Kon Tum.
|
- Căn cứ Nghị định số:
112/2009/NĐ-CP, ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số:
70/2011/NĐ-CP, ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao
đông;
- Căn cứ Thông tư số:
04/2010/TT-BXD, ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số:
23/2011/TT-BLĐTBXH, ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động thương binh và xã hội, hướng
dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao đông;
- Căn cứ Công văn số:
1730/BXD-KTXD, ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 theo
quy định tại Nghị định số: 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ;
Thực hiện Phiếu chuyển số:
1508/PC-KTN, ngày 28/10/2011 của Văn phòng UBND tỉnh Kon Tum về việc hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng mới từ
ngày 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP, ngày 22/8/2011
của Chính phủ.
Sở Xây dựng Kon Tum hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng từ ngày
01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số: 70/2011/NĐ-CP, ngày 22/8/2011 như
sau:
I. ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ
XÂY DỰNG: (Phụ lục số 1)
A. Chi phí nhân công thủ công:
1. Chi phí nhân công thủ
công theo mức lương tối thiểu vùng:
Xác định trên cơ sở tiên lượng
dự toán nhân với định mức sử dụng nhân công sau đó nhân với đơn giá nhân công
theo mức lương tối thiểu vùng tương ứng. Mức lương tối thiểu vùng: Mức
1.400.000 đồng/tháng đối với các huyện Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Tu Mơ Rông,
Sa Thầy, Kon Rẫy, Kon Plông; mức 1.550.000 đồng/tháng đối với thành phố Kon Tum
và huyện Đăk Hà. Các định mức được Bộ Xây dựng công bố:
1.1 Công văn số: 1776/BXD-VP,
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Xây dựng;
1.2 Công văn số: 1777/BXD-VP,
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình; ống và phụ tùng ống; bảo
ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm;
1.3 Công văn số: 1778/BXD-VP,
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức dự toán sửa chữa công
trình xây dựng;
1.4 Công văn số: 1782/BXD-VP,
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần lắp đặt máy, thiết bị;
1.5 Công văn số: 1783/BXD-VP,
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình.
2. Phụ cấp khu vực nhân
công thủ công:
- Bước 1: Căn cứ định mức sử
dụng nhân công, xác định lượng nhân công tiêu hao.
- Bước 2: Xác định mức nhân công
tiêu hao được bao nhiêu tháng: Lấy mức nhân công tiêu hao tính ở bước 1 chia
cho 26 ngày công ta được mức nhân công tiêu hao tính trên tháng (vì phụ cấp khu
vực được hưởng tính trên tháng so với mức lương tối thiểu chung).
Bước 3: Lấy mức nhân công tiêu
hao trên tháng nhân với mức 1.400.000 đồng/tháng đối với các huyện Đăk Tô, Ngọc
Hồi, Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Sa Thầy, Kon Rẫy, Kon Plông; mức 1.550.000
đồng/tháng đối với thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà nhân với hệ số phụ cấp khu
vực.
B. Chi phí máy thi công:
1. Chi phí tiền lương
trong chi phí máy thi công:
Dự toán lập theo bảng giá ca máy
và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Công bố số 05/HD-LS, ngày
22/11/2007 của Liên Sở Xây dựng - Tài chính).
Căn cứ định mức sử dụng nhân
công trong chi phí máy thi công xác định khối lượng nhân công tiêu hao nhân với
mức chênh lệch giá nhân công trên cơ sở mức 1.400.000 đồng/tháng đối với các
huyện Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Sa Thầy, Kon Rẫy, Kon Plông; mức
1.550.000 đồng/tháng đối với thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà.
2. Phụ cấp khu vực thợ
điều khiển máy: Tính như Phụ cấp khu vực nhân công thủ công.
II. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI
PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG: (Phụ lục số 2).
1. Chi phí nhân công khảo
sát theo mức lương tối thiểu vùng:
Xác định trên cơ sở tiên lượng
dự toán nhân với định mức sử dụng nhân công sau đó nhân với đơn giá nhân công
theo mức lương tối thiểu vùng tương ứng.
Mức lương tối thiểu vùng: Mức
1.400.000 đồng/tháng đối với các huyện Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Tu Mơ Rông,
Sa Thầy, Kon Rẫy, Kon Plông; mức 1.550.000 đồng/tháng đối với thành phố Kon Tum
và huyện Đăk Hà.
Định mức được Bộ Xây dựng công
bố: Công văn số: 1779/BXD-VP, ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc Công bố
Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.
2. Phụ cấp khu vực nhân
công khảo sát: Tính như Phụ cấp khu vực nhân công thủ công.
III. CÁC CHI PHÍ KHÁC:
Các chi phí khác tính bằng định
mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định
hiện hành của Nhà nước.
Các chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn
trên lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng
đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện có gì
vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải
quyết./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay b/c);
- Viện kinh tế XD - Bộ XD (thay b/c);
- Lãnh đạo Sở (thay b/c);
- Như trên;
- Lưu VT, PQLXD.ptnam.
|
KT/GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Bách
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DỰ
TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
A+B+C+TT
|
T
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
A
|
2
|
Chi phí nhân công thủ công
|
b1
+ b2
|
B
|
|
Chi phí nhân công thủ công
theo mức lương tối thiểu vùng
|
Như
hướng dẫn
|
b1
|
|
Phụ cấp khu vực nhân công thủ
công
|
Như
hướng dẫn
|
b2
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
Cđg
+ c1 + c2+ c3
|
C
|
|
Chi phí máy thi công theo đơn
giá
|
|
Cđg
|
|
Bù trừ chi phí nhiên liệu
|
|
c1
|
|
Bù chi phí tiền lương
|
Như
hướng dẫn
|
c2
|
|
Phô cÊp khu vùc thî l¸i m¸y
|
Như
hướng dẫn
|
c3
|
4
|
Chi phí trùc tiÕp kh¸c
|
TLQĐx
(A+B+C)
|
TT
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
T
x TLQĐ
|
D
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC
|
(
T + D )x TLQĐ
|
E
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
G
+ E
|
Z
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
Z
x TLQĐ
|
VAT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
Z
+ VAT
|
GXD
|
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công
|
(Z
x TLQĐ) + (Z x TLQĐ x TXDGTGT)
|
GXDLT
|
Ghi chú:
- Mức phụ cấp khu vực Thành phố
Kon Tum: Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương tạm thời áp dụng theo
quy định cho địa bàn thị xã Kon Tum trước đây là Kkv=0,2 được quy định tại Công
văn số 1702/UBND-KTN ngày 13/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
- Cđg : Chi phí máy
thi công theo đơn giá.
- GXD: Chi phí xây
dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế.
- TXDGTGT:
Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
- GXDLT: Chi phí xây
dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
PHỤ LỤC SỐ 2
DỰ
TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
A
+ B + C
|
T
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
A
|
2
|
Chi phí nhân công
|
b1
+ b2
|
B
|
|
Chi phí nhân công khảo sát
theo mức lương tối thiểu vùng
|
Như
hướng dẫn
|
b1
|
|
Phụ cấp khu vực nhân công khảo
sát
|
Như
hướng dẫn
|
b2
|
3
|
Chi phí máy khảo sát
|
|
C
|
|
Chi phí máy khảo sát theo đơn
giá.
|
Cđg
= C
|
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
B
x TLQĐ
|
D
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC
|
(D+T)
x TLQĐ
|
E
|
IV
|
CHI PHÍ VIẾT PHƯƠNG ÁN BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
|
(T+D+E)
x TLQĐ
|
H
|
V
|
CHI PHÍ NHÀ Ở TẠM
|
(T+D+E)
x TLQĐ
|
I
|
|
Chi phí khảo sát trước thuế
|
T+D+E+H+I
|
Z
|
VI
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
Z
x TLQĐ
|
VAT
|
VII
|
LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH
|
Z
x TLQĐ
|
L
|
|
Chi phí khảo sát sau thuế
|
Z
+ VAT + L
|
GKS
|