Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 68/2013/QD-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14/11/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 68/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP

Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đi với nông sản, thủy sản;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tn thất trong nông nghiệp,

Điều 1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng Việt Nam để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ là các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hp tác, hộ gia đình, cá nhân.

2. Nhóm danh mục máy, thiết bị gồm:

a) Các loại máy làm đất, san phng đồng ruộng, gieo cấy, trồng, chăm sóc, thu hoạch lúa, ngô, cà phê, chè, mía; máy sấy nông sản, thủy sản; máy, thiết bị sản xuất muối sạch; máy, thiết bị sử dụng trong chăn nuôi;

b) Hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp;

c) Máy, thiết bị sử dụng sản xuất giống, nuôi trồng, thu hoạch thủy sản;

d) Các loại máy, thiết bị dò cá, thu, thả lưới câu, thông tin liên lạc, hầm (buồng) cấp đông, thùng (hầm) bảo quản sản phẩm có gắn thiết bị lạnh, sản xuất nước đá, lọc nước biển làm nước ngọt sử dụng trên tàu cá, tàu dịch vụ hậu cần phục vụ đánh bắt xa bờ;

đ) Máy, thiết bị chế biến sản phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp, thủy sản;

e) Kho, thiết bị sử dụng chứa, bảo quản thóc, ngô quy mô hộ gia đình;

g) Các loại máy kéo, động cơ Diezen sử dụng trong nông nghiệp, khai thác đánh bắt thủy sản.

3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ:

a) Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đối tượng trực tiếp sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt, chế biến nông sản, thủy sản; dịch vụ cơ giới nông nghiệp;

b) Các doanh nghiệp có ký kết thực hiện hp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản, dịch vụ cơ giới hóa với tổ hợp tác, hp tác xã hoặc nông dân;

c) Các loại máy, thiết bị quy định tại Khoản 2 Điều này phải là máy, thiết bị mới, chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

4. Mức vay, mức hỗ trợ lãi suất, thời gian hỗ trợ:

a) Mức vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị quy định tại Khoản 2 Điều này bằng 100% giá trị hàng hóa;

b) Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay trong hai năm đầu, 50% trong năm thứ ba.

Điều 2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng); các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp quy định như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ là các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân.

2. Danh mục các dự án đầu tư gồm:

a) Kho silô dự trữ lúa, ngô; hệ thống sấy nông sản; dây chuyền máy, thiết bị xay xát, đánh bóng, phân loại gạo;

b) Hệ thống nhà kính, nhà lưới phục vụ sản xuất; máy, thiết bị bảo quản, chế biến rau, hoa, quả;

c) Dây chuyền máy, thiết bị bảo quản, giết mổ gia súc, gia cầm công nghiệp; chế biến thủy sản (thiết bị làm lạnh, cp đông, tái đông; sản xuất nước đá, đá vảy; thiết bị hấp sấy...);

d) Dây chuyền máy, thiết bị chế biến cà phê, chè, nhân điều, hồ tiêu;

đ) Dây chuyền máy, thiết bị chế biến muối;

e) Các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp.

3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ:

a) Các tổ chức, cá nhân phải có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Các dự án đầu tư chưa được hưởng hỗ trợ từ các chính sách khác.

4. Mức vay tối đa bằng 70% giá trị của dự án.

5. Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của dự án nhưng không quá 12 năm.

Điều 3. Nguyên tắc xác định mức lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại và ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất như sau:

1. Mức lãi suất cho vay thương mại của các ngân hàng để mua các loại máy, thiết bị là mức lãi suất cho vay thấp nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của ngân hàng thực hiện cho vay và được công bố công khai.

2. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản khách hàng trả nợ đúng hạn. Những khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn sẽ không được hưởng hỗ trợ kể từ thời điểm phát sinh nợ xấu.

3. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay đã ký hp đồng vay vốn tại các ngân hàng thương mại trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương công bố chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu thuộc nhóm danh mục máy, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này;

b) Hướng dẫn thẩm định điều kiện kỹ thuật các loại máy, thiết bị của các dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này;

c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

2. Bộ Công Thương phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất máy, thiết bị được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn và kiểm tra các ngân hàng thương mại thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.

4. Bộ Tài chính chủ trì hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vốn vay theo qui định tại Quyết định này.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương:

a) Chỉ đạo thực hiện các chương trình, đề án nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp của địa phương; hướng dẫn, giám sát số lượng, chủng loại máy, thiết bị được hỗ trợ phù hợp với yêu cầu thực tế của từng lĩnh vực, từng địa bàn để phát huy hiệu quả của chính sách hỗ trợ.

b) Căn cứ nhu cầu thực tế về đầu tư máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp và khả năng ngân sách của địa phương, các tỉnh, thành phố nghiên cứu xem xét có chính sách hỗ trợ bổ sung ngoài chính sách quy định tại Quyết định này;

c) Hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện chính sách trên địa bàn.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.

2. Các tổ chức, cá nhân đang thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục được hưởng các chính sách hỗ trợ đó.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam;
- Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam;
- Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam;
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PRIME MINISTER
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
----------------

No. 68/2013/QD-TTg

Hanoi, November 14, 2013

 

DECISION

ON SUPPORTIVE POLICIES ON REDUCTION OF LOSSES IN AGRICULTURE

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 48/NQ-CP dated September 23, 2009 of polices on reduction of post-harvest losses of agricultural and fisheries products;

At the request of the Minister of the Ministry of Agriculture and Rural development;

The Prime Minister promulgates the Decision on supportive policies on reduction of losses in agriculture,

Article 1. The State shall provide support in terms of interest rates of long-term, midterm, and short-term commercial loans in VND for buying machinery and equipment serving reduction of agricultural losses as follows:

1. Supported entities shall be enterprises, cooperatives, artels, households and individuals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) All types of cultivators, land leveling machines, sowing machines, planting machines, machines serving cultivation and harvesting of rice, corn, coffee, tea, sugarcane; drying machines for agricultural and fishery products; machines, equipment for manufacturing clean salt; machine, equipment used for breeding ;

b) Water-saving irrigation system in agricultural production:

c) Machine and equipment for breed/variety production, farming and harvesting fishery products;

d) All types of machine and equipment for detecting fish, casting and trawling nets, communication; refrigerated cargo hold; cargo hold having refrigerators, machines for producing ice; seawater desalination system; logistics ships serving offshore fishing;

dd) Machine and equipment for processing agricultural and fishery wastes and by-products:

e) Warehouse and equipment used for storing, preserving paddy, corn of households:

g) All types of tractors, diesel engines used in agriculture, fisheries exploitation.

3. Conditions for receiving support:

Cooperatives, artels, households and individuals are certified by the People’s Committee of the commune that they directly engage in farming, breeding, aquaculture, fishery, processing of agriculture/aquaculture products; or provide mechanical services serving agriculture;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) All types of machines and equipment prescribed in Clause 2 of this Article are new and the quality of which meet standards under laws on the quality of products and goods.

4. Levels of loans and interest rate support, duration of support:

Maximum loan for buying machine and equipment prescribed in Clause 2 of this Article shall be 100% of goods value;

b) 100% of the interest rate shall be supported in the first two years, and 50% in the third year.

Article 2. The State budget shall support the difference between the interest rates of long-term and mid-term commercial loans in VND and the State’s development credit interest rates to execute projects of investment in lines of machinery and equipment meant for reducing losses in agriculture (including factories); projects of manufacturing of agriculture machinery and equipment, particularly:

1. Supported entities shall be enterprises, cooperatives, artels, households and individuals.

2. List of investment projects includes:

Silos storing rice and corn; drying system for agricultural products; equipment for husking, polishing and sorting rice;

b) Systems of greenhouses and net houses serving agricultural production; machine and equipment for preserving and processing vegetables, flowers, fruits;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Machinery lines for processing coffee, tea, cashew nuts, and pepper:

dd) Machinery lines for processing salt;

e) Projects on manufacturing agricultural machinery.

3. Conditions for support:

a) Organizations and individuals have investment projects approved by competent authorities;

b) The investment projects have not received support from other policies.

4. The maximum loan amount shall be 70% of the project value.

5. The loan term is determined according to the ability of capital recovery of the project, the investor’s creditworthiness, and characteristics of the project. Nevertheless, the loan term shall not exceed 12 years.

Article 3. The principals that define the loan interest amount of commercial banks and the State budget to support interest rates, subsidizing interest rate difference as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The State budget shall only support interest rates and subsidize interest rate difference of the loans repaid on schedule. Any loan that becomes an overdue debt shall not receive support from the time it is considered bad debt.

3. The State budget shall only support interest rates and subsidize interest rate difference of the loans under loan contracts concluded at commercial banks before December 31, 2020.

Article 4. Implementation

1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall:

Command and cooperate with the Ministry of Industry and Trade to declare the types of domestic and imported machines, equipment on the list of machines and equipment that are eligible for supportive policies prescribed in Clause 2 Article 1 of this Decision;

b) Provide guidance on evaluating the technical conditions of machine and equipment of investment projects as defined in Clause 2 Article 2 of this Decision;

c) Take charge and cooperate with the People’s Committee of the Provinces, Ministries, Departments relating to inspections, supervisions on the performance of this Decision.

2. The Ministry of Industry and Trade shall reach an agreement with the Ministry of Agriculture and Rural development machinery and equipment eligible for supportive polices prescribed in Clause 2 Article 1 of this Decision.

3. The State bank of Vietnam shall provide guidance and inspection on commercial banks for loaning as prescribed in this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The People’s Committees of provinces shall:

Direct implementation of programs, plans to reduce losses in agriculture in the provinces; provide instructions and supervise the quantity, types of machines and equipment supported in accordance with the requirements of each field and each province to promote the efficiency of supportive policies.

b) Provinces and cities shall consider introducing supportive policies in addition to policies introduced in this Decision according to their budgets and necessity of investment in machinery and equipment for reduction of losses in agriculture;

c) Submit annual reports to the Ministry of Agriculture and Rural development on the results of the policies in the provinces.

Article 5. Effect

1. This Decision takes effect from January 01, 2014 and replaces the Decision No. 63/2010/QD-TTg dated October 15, 2010 and the Decision No. 65/2011/QD-TTg dated December 02, 2011 of the Prime Minister of reduction of post-harvest losses of agricultural and fisheries products.

2. Organizations and individuals benefitting from the supportive policies as defined in the Decision No. 63/2010/QD-TTg dated October 15, 2010 and the Decision No. 15 65/2011/QD-TTg dated December 02, 2011 of the Prime Minister before the effective date of this Decision shall continue to benefit from such supportive policies.

Article 6. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the President of the People’s Committee of the Province and other institutions and units shall implement this Decision./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No. 68/2013/QD-TTg dated November 14, 2013, on supportive policies on reduction of losses in agriculture

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.592

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.116.87
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!