Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 81/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2018/TT-BTC mua lại hoán đổi công cụ nợ Chính phủ

Số hiệu: 81/2020/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành: 15/09/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/2020/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2020

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 110/2018/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2018 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MUA LẠI, HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THÔNG TƯ SỐ 342/2016/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 163/2016/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Quản nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;

Căn cứ Nghị định số 94/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước như sau:

1. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ

1. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ

a) Đối với tín phiếu Kho bạc

Trong đó:

G = Giá một (01) tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG = Mệnh giá tín phiếu;

L­­t = Lãi suất chiết khấu áp dụng với tín phiếu bị mua lại (%/365 ngày);

n = S ngày thực tế kể từ ngày mua lại tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.

b) Đối với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm trở lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm mua lại trên một (01) năm:

Trong đó:

GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG = Mệnh giá công cụ nợ;

a = Số ngày kể từ ngày mua lại công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;

E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà công cụ nợ được mua lại;

t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;

Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).

c) Đối với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm trở lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm mua lại từ một (01) năm trở xuống:

Trong đó:

GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG = Mệnh giá công cụ nợ;

a = Số ngày kể từ ngày mua lại công cụ nợ cho đến ngày đáo hạn công cụ nợ;

E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà công cụ nợ được mua lại;

Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).

2. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau

a) Đối với công cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm mua lại

- Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:

- Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:

Trong đó:

GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG = Mệnh giá công cụ nợ;

Lc = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);

k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;

d = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp;

E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà công cụ nợ được mua lại;

t = Số lần thanh toán lãi công cụ nợ giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ;

Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).

b) Đối với công cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm mua lại

- Đối với công cụ nợ được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:

- Đối với công cụ nợ được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần

+ Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:

+ Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:

Trong đó:

GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG = Mệnh giá công cụ nợ;

­Lc = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);

d = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp;

E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà công cụ nợ được mua lại;

t = Số lần thanh toán lãi công cụ nợ giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ;

Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).

3. Xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo

a) Đối với công cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm mua lại

- Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi công cụ nợ của kỳ trả lãi đầu tiên:

+ Trường hợp số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một (01) công cụ nợ được xác định như sau:

+ Trường hợp số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một (01) công cụ nợ được xác định như sau:

GG = Giá mua một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;

MG = Mệnh giá công cụ nợ;

Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm);

Lc = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);

k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;

a1 = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;

a2 = Số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;

E = Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;

t = Số lần thanh toán lãi giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ.

- Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi công cụ nợ của kỳ trả lãi đầu tiên, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

b) Đối với công cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm mua lại, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp lãi suất danh nghĩa công cụ nợ là lãi suất thả nổi, Bộ Tài chính thông báo cách xác định lãi suất và giá mua lại đối với từng đợt mua lại.”

2. Khoản 1 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 21. Xác định giá và số lượng công cụ nợ được hoán đổi, bị hoán đổi

1. Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định cụ thể như sau:

a) Đối với công cụ nợ bị hoán đổi không thanh toán lãi định kỳ:

- Đối với tín phiếu Kho bạc:

Trong đó:

G1 = Giá một (01) tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG = Mệnh giá tín phiếu;

Lt = Lãi suất chiết khấu áp dụng với tín phiếu bị hoán đổi (%/365 ngày);

n = Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.

- Đối với công nợ cụ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm trở lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm hoán đổi trên một (01) năm:

Trong đó:

GG1 = Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG1 = Mệnh giá công cụ nợ;

a1 = Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;

E1 = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi;

t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;

Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm).

- Đối với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm trở lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm hoán đổi từ một (01) năm trở xuống:

Trong đó:

GG1 = Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG1 = Mệnh giá công cụ nợ;

a1 = Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày đáo hạn công cụ nợ;

E1 = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi;

Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm).

b) Xác định giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau

- Đối với công cụ nợ bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm bị hoán đổi

+ Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:

+ Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:

Trong đó:

GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

Lc1 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);

k1 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ bị hoán đổi;

d1 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ bị hoán đổi;

E1 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;

Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);

MG1 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;

t1 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ bị hoán đổi.

- Đối với công cụ nợ bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm bị hoán đổi

+ Đối với công cụ nợ được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:

+ Đối với công cụ nợ được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần

Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:

Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:

Trong đó:

GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

MG1 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;

Lc1 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);

d1 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ bị hoán đổi;

E1 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;

t1 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ bị hoán đổi;

Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm).

c) Xác định giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hoặc dài hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường:

- Đối với công cụ nợ bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm bị hoán đổi

+ Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi đầu tiên

Trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:

Trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:

Trong đó:

GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);

GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;

Lc1 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);

k1 = Số lần thanh toán lãi trong một (01) năm của công cụ nợ bị hoán đổi;

d1 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ bị hoán đổi;

a1 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;

a2 = Số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;

E1 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;

Lt1 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);

MG1 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;

t1 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ bị hoán đổi.

+ Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi đầu tiên, giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định theo công thức như đối với trường hợp công cụ nợ bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm bị hoán đổi và ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp theo quy định tại Điểm b Khoản này.

- Đối với công cụ nợ bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm hoán đổi, giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định theo công thức quy định tại Điểm b Khoản này.

d) Lãi suất chiết khấu để tính giá công cụ nợ bị hoán đổi quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này là lãi suất do chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu công cụ nợ hoặc do chủ thể tổ chức phát hành quyết định trong trường hợp đấu thầu.”

3. Bổ sung Khoản 4 Điều 24 như sau:

“4. Trường hợp nhà tạo lập thị trường thiếu công cụ nợ mua lại, hoán đổi do nguyên nhân khách quan, chủ thể tổ chức phát hành quyết định việc miễn trừ trách nhiệm nộp phạt cho nhà tạo lập thị trường.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước như sau:

1. Khoản 3 Điều 16 được sửa đổi như sau:

“3. Các khoản vay thông qua phát hành trái phiếu được hạch toán kế toán theo mệnh giá. Trường hợp có phát sinh chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá và các khoản chiết khấu, chênh lệch mệnh giá của trái phiếu bị hoán đổi và trái phiếu được hoán đổi, chênh lệch giữa mệnh giá gốc trái phiếu được mua lại và giá mua lại, thì số chênh lệch được kế toán theo dõi trên tài khoản riêng; cuối năm, căn cứ vào số dư tài khoản riêng nói trên, trường hợp chênh lệch dương thì hạch toán vào thu của ngân sách, trường hợp chênh lệch âm được hạch toán vào chi của ngân sách.”

2. Điểm n Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi như sau:

“n) Chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước (trừ các khoản thanh toán gốc, lãi, phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán trái phiếu Chính phủ);”

3. Điểm a Khoản 2 Điều 21 được sửa đổi như sau:

“a) Chi trả nợ trái phiếu Chính phủ: Căn cứ dự toán và yêu cầu nghĩa vụ trả nợ đến hạn, Kho bạc Nhà nước thực hiện xuất quỹ ngân sách trung ương để thanh toán, đồng thời hạch toán giảm nợ vay (đối với các khoản trả nợ gốc) và hạch toán chi ngân sách trung ương (đối với các khoản trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ việc phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán trái phiếu Chính phủ) theo quy định;’’

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức phát hành và các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét và có hướng dẫn cụ thể./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng;
- Sở Tài chính, KBNN các t
nh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính ph
, BTC;
- Các đ
ơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH. (25
0b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.: 81/2020/TT-BTC

Hanoi, September 15, 2020

 

CIRCULAR

AMENDING CIRCULAR NO. 110/2018/TT-BTC DATED NOVEMBER 15, 2018 OF THE MINISTRY OF FINANCE PROVIDING GUIDANCE ON REPURCHASE AND SWAP OF GOVERNMENT DEBT INSTRUMENTS, GOVERNMENT-GUARANTEED BONDS AND MUNICIPAL BONDS IN DOMESTIC MARKET AND CIRCULAR NO. 342/2016/TT-BTC DATED DECEMBER 30, 2016 OF MINISTRY OF FINANCE ELABORATING THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 163/2016/ND-CP DATED DECEMBER 21, 2016 PROVIDING GUIDELINES FOR THE LAW ON STATE BUDGET

Pursuant to the Law on Public Debt Management dated November 23, 2017;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2018/ND-CP dated June 30, 2018 providing for issuance, registration, listing and trading of government debt instruments in securities market;

Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on government guarantee issuance and management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2018/ND-CP dated June 30, 2018 providing for provincial-government debt management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 94/2018/ND-CP dated June 30, 2018 on public debt management operations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Department of Banking and Financial Institutions;

The Minister of Finance promulgates a Circular amending the Circular No. 110/2018/TT-BTC dated November 15, 2018 of the Ministry of Finance providing guidance on repurchase and swap of government debt instruments, government-guaranteed bonds and municipal bonds in domestic market and the Circular No. 342/2016/TT-BTC dated December 30, 2016 of the Ministry of Finance elaborating the Government's Decree No. 163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 providing guidelines for the Law on State Budget.

Article 1. Amendments to Circular No. 110/2018/TT-BTC dated November 15, 2018 of the Ministry of Finance providing guidance on repurchase and swap of government debt instruments, government-guaranteed bonds and municipal bonds in domestic market

1. Article 13 is amended as follows:

“Article 13. Repurchase price of a debt instrument

1. The repurchase price of a debt instrument for which no periodic interest payments are made:

a) T-bills:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G  =  The price of a T-bill (rounded off to the nearest Dong);

MG = Face value of T-bill;

Lt  =  Discount rate of T-bill to be repurchased (%/365 days);

n =  Actual days between the repurchase date and the maturity date of T-bill.

b) Other debt instrument for which no periodic interest payments are made and which has a term, determined at the date of issue, of at least 01 year and the term to maturity, determined at the repurchase date, of longer than 01 year:

Where:

GG  =  The repurchase price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);

MG = Face value of the debt instrument;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E = Total days of an assumed interest payment period in which the debt instrument is repurchased;

t = Number of assumed interest payment periods between the repurchase date and the maturity date;

Lt = Repurchase interest rate (%/year).

c) Other debt instrument for which no periodic interest payments are made and which has a term, determined at the date of issue, of at least 01 year and the term to maturity, determined at the repurchase date, of 01 year or shorter:

Where:

GG  =  The repurchase price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);

MG = Face value of the debt instrument;

a = Total days between the repurchase date and the maturity date;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lt = Repurchase interest rate (%/year).

2. The repurchase price of a debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically at equal intervals:

a) The repurchased debt instrument which has a term to maturity, determined at the repurchase date, of longer than 01 year:

- If the repurchase date falls on or before the record date of the next interest payment period, the repurchase price of the debt instrument is calculated by adopting the following formula:

- If the repurchase date falls after the record date of the next interest payment period, the repurchase price of the debt instrument is calculated by adopting the following formula:

Where:

GG  =  The repurchase price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lc = Nominal interest rate (%/year);

k = Number of periodic interest payments during a year;

d = Actual days between the repurchase date and the next interest payment date;

E = Actual days of an interest payment period in which the debt instrument is repurchased;

t = Number of interest payments between the repurchase date and the maturity date of the debt instrument;

Lt = Repurchase interest rate (%/year).

b) The repurchased debt instrument which has a term to maturity, determined at the repurchase date, of 01 year or shorter:

- With regard to a debt instrument on which interest is paid every 12 months, the repurchase price is calculated by adopting the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ If the repurchase date falls on or before the record date of the next interest payment period, the repurchase price of the debt instrument is calculated by adopting the following formula:

+ If the repurchase date falls after the record date of the next interest payment period, the repurchase price of the debt instrument is calculated by adopting the following formula:

Where:

GG  =  The repurchase price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);

MG = Face value of the debt instrument;

­Lc = Nominal interest rate (%/year);

d = Actual days between the repurchase date and the next interest payment date;  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t = Number of interest payments between the repurchase date and the maturity date of the debt instrument;

Lt = Repurchase interest rate (%/year).

3. The repurchase price of a debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically but the first interest payment period is shorter or longer than the next ones: 

a) With regard to the repurchased debt instrument which has a term to maturity, determined at the repurchase date, of longer than 01 year:

- If the repurchase date falls before or on the record date for receiving debt instrument interest in the first interest payment period:

+ If the sum of actual days between the repurchase date and the interest payment date of the first interest payment period is shorter than an ordinary interest payment period, the repurchase price of a debt instrument is calculated by adopting the following formula:

+ If the sum of actual days between the repurchase date and the interest payment date of the first interest payment period is longer than or equal to an ordinary interest payment period, the repurchase price of a debt instrument is calculated by adopting the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GL1 = Interest on a debt instrument paid in the first interest payment period according to terms of the newly issued debt instrument;

MG = Face value of the debt instrument;

Lt = Repurchase interest rate (%/year);

Lc = Nominal interest rate (%/year);

k = Number of periodic interest payments during a year;

a1 = Actual days between the repurchase date and the first interest payment date according to terms of a newly issued debt instrument;

a2 = Actual days between the repurchase date and the ordinary interest payment date as assumed;

E = Total days of an ordinary interest payment period according to terms of a newly issued debt instrument;

t = Number of interest payments between the repurchase date and the maturity date of the debt instrument.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) With regard to the repurchased debt instrument which has a term to maturity, determined at the repurchase date, of 01 year or shorter, the repurchase price of a debt instrument shall be determined according to Point b Clause 2 of this Article.

4. If the nominal interest rate of a debt instrument is floating interest rate, the Ministry of Finance shall provide guidance on the method of determining interest rate and repurchase price for each repurchase operation.”

2. Clause 1 of Article 21 shall be amended as follows:

“Article 21. Determination of price and quality of debt instruments purchased and sold in a swap

1. The price of a debt instrument sold in a swap is determined as follows:

a) Price of a debt instrument for which no periodic interest payments are made:

- T-bills:

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MG = Face value of T-bill;

Lt  =  Discount rate of the T-bill sold out in a swap (%/365 days); 

n =  Actual days between the swap date and the maturity date of T-bill.

- Other debt instrument for which no periodic interest payments are made and which has a term, determined at the date of issue, of at least 01 year and the term to maturity, determined at the swap date, of longer than 01 year:

Where:

GG1  =  The price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);

MG1 = Face value of the debt instrument;

a1 = Actual days between the swap date and the next interest payment date as assumed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t = Number of assumed interest payment periods between the swap date and the maturity date;

Lt1 = Discount rate of the debt instrument sold in a swap (%/year).

- Other debt instrument for which no periodic interest payments are made and which has a term, determined at the date of issue, of at least 01 year and the term to maturity, determined at the swap date, of 01 year or shorter:

Where:

GG1  =  The price of a debt instrument (rounded off to the nearest Dong);

MG1 = Face value of the debt instrument;

A1 = Actual days between the swap date and the maturity date;

E1 = Total days of an assumed interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The price of a sold debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically at equal intervals:

- The sold debt instrument which has a term to maturity, determined at the swap date, of longer than 01 year:

+ If the swap date falls on or before the record date of the next interest payment period, the price of a sold debt instrument is calculated by adopting the following formula:

+ If the swap date falls after the record date of the next interest payment period, the price of a sold debt instrument is calculated by adopting the following formula:

Where:

GG1  =  The price of a sold debt instrument (rounded off to the nearest Dong);

Lc1 = Nominal interest rate of the sold debt instrument (%/year);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d1 = Actual days between the swap date and the next interest payment date of the sold debt instrument;

E1 = Actual days of an interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;

Lt1 = Discount rate of the sold debt instrument in a swap (%/year);

MG1 = Face value of a sold debt instrument;

t1 = Number of actual interest payments between the swap date and the maturity date of the sold debt instrument.

- The sold debt instrument which has a term to maturity, determined at the swap date, of 01 year or shorter:

+ With regard to a debt instrument on which interest is paid every 12 months, the price of the sold debt instrument is calculated by adopting the following formula:

+ With regard to a debt instrument on which interest is paid every 06 months:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If the swap date falls after the record date of the next interest payment period, the price of a sold debt instrument is calculated by adopting the following formula:

Where:

GG1  =  The price of a sold debt instrument (rounded off to the nearest Dong);

MG1 = Face value of a sold debt instrument;

Lc1 = Nominal interest rate of the sold debt instrument (%/year);

d1 = Actual days between the swap date and the next interest payment date of the sold debt instrument;

E1 = Actual days of an interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lt1 = Discount rate of the debt instrument sold in a swap (%/year).

c) The price of a sold debt instrument which has a fixed nominal interest rate and interest payments made periodically but the first interest payment period is shorter or longer than an ordinary interest payment period:   

- The sold debt instrument which has a term to maturity, determined at the swap date, of longer than 01 year:

+ If the swap date falls before or on the record date of the first interest payment period:

If the sum of actual days between the swap date and the interest payment date of the first interest payment period is shorter than an ordinary interest payment period, the price of a debt instrument sold out in a swap is calculated by adopting the following formula:

If the sum of actual days between the swap date and the interest payment date of the first interest payment period is longer than or equal to an ordinary interest payment period, the price of a debt instrument sold out in a swap is calculated by adopting the following formula:

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GL1 = Interest on a debt instrument paid in the first interest payment period according to terms of the newly issued debt instrument;

Lc1 = Nominal interest rate of the sold debt instrument (%/year);

k1 = Number of interest payments of the sold debt instrument during a year;

d1 = Actual days between the swap date and the next interest payment date of the sold debt instrument;

a1 = Actual days between the swap date and the first interest payment date according to terms of a newly issued debt instrument;

a2 = Actual days between the swap date and the ordinary interest payment date as assumed;

E1 = Actual days of an interest payment period in which the issuer carries out the debt instrument swap;

Lt1 = Discount rate of the sold debt instrument in a swap (%/year);

MG1 = Face value of a sold debt instrument;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ If the swap date falls after the record date of the first interest payment period, the price of a sold debt instrument shall be calculated by adopting the same formula for calculating the price of a sold debt instrument whose term to maturity is longer than 01 year in case the swap date falls after the record date of the next interest payment period prescribed in Point b of this Clause.

- The price of a sold debt instrument which has a term to maturity, determined at the swap date, of 01 year or shorter, shall be determined by adopting the formula prescribed in Point b of this Clause.

d) The discount rate employed to calculate the price of a sold debt instrument as prescribed in Point a, Point b and Point c of this Clause is the interest rate agreed upon between the issuer and the debt instrument holder or decided by the issuer in case of bidding for debt instrument swap.”

3. Clause 4 is added to Article 24 as follows:

“4. If a market maker does not have sufficient debt instruments repurchased/swapped due to objective reasons, the issuer shall decide to grant exemption from responsibility to the market maker.”

Article 2. Amendments to Circular No. 342/2016/TT-BTC dated December 30, 2016 of the Ministry of Finance elaborating the Government's Decree No. 163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 providing guidelines for the Law on State Budget

1. Clause 3 Article 16 is amended as follows:

“3. Funds raised from issuance of bonds shall be recorded at par value. Difference between the bond selling price and par value and any discounts, difference between the par value of the sold bond and that of the purchased bond, and difference between the par value of repurchased bond and the repurchase price must be separately monitored. At the end of each year, based on the balance on that separate account, the positive difference shall be recorded as state budget revenue and the negative difference shall be recorded as state budget expenditure.”

2. Point n Clause 1 Article 19 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Point a Clause 2 of Article 21 is amended as follows:

“a) Repayment of government bonds: Based on the cost estimate and obligation to repay debts due, the State Treasury shall use funding derived from the central government budget to make such repayments, and record the principal debt repayment as a decreased in loan debts and record payments of debt interests, fees and charges arising from the issuance, swap, repurchase and repayment of government bonds as the central government budget expenditures as prescribed;"

Article 3. Implementation

1. This Circular comes into force from November 01, 2020.

2. Any difficulties that arise during the implementation of this Circular must be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Huynh Quang Hai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 81/2020/TT-BTC dated September 15, 2020 on amending Circular No. 110/2018/TT-BTC providing guidance on repurchase and swap of government debt instruments, government-guaranteed bonds and municipal bonds in domestic market and the Circular No. 342/2016/TT-BTC elaborating the Government's Decree No. 163/2016/ND-CP providing guidelines for the Law on State Budget

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


599

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.109.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!