Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc quốc lộ đầu tư bằng ngân sách

Số hiệu: 31/2020/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 08/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2020/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Trung ương quản lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với người đi bộ; người điều khiển: phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự; các đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý và tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà

1. Khung giá dịch vụ sử dụng phà, được quy định tại các biểu số từ 01 đến số 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là khung giá được ban hành cho từng bến phà trên các tuyến quốc lộ.

2. Giá dịch vụ sử dụng phà quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 4. Đối tượng miễn vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà

1. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;

2. Xe cứu hỏa;

3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;

4. Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;

5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh, bao gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;

6. Xe, đoàn xe đưa tang;

7. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;

8. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh;

9. Thương binh, bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp). Khi sử dụng dịch vụ phà trong trường hợp này phải xuất trình giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của Nhà trường đối với học sinh.

Điều 5. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà

1. Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý hóa đơn bán hàng.

2. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà tại các bến phà bao gồm 02 loại; vé lượt, vé tháng.

a) Vé lượt: là vé có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà một lần cho một đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng phà.

b) Vé tháng: là vé có giá trị sử dụng dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong vòng 30 ngày, kể từ ngày bán ghi cụ thể trên vé đến ngày kết thúc thời hạn được ghi cụ thể trên vé. Vé tháng chỉ áp dụng đối với các đối tượng có quy định mức thu vé tháng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với đối tượng là người đi bộ, thì trên vé phải ghi rõ họ, tên và số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân). Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định không có biển số, thì trên vé phải ghi rõ loại phương tiện và họ, tên; số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân) của người điều khiển phương tiện. Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định phải có biển số, thì trên vé phải ghi rõ loại phương tiện và biển số của phương tiện.

3. Vé mua cho đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng bến phà nào chỉ có giá trị sử dụng cho đối tượng đó tại bến phà nơi bán vé.

Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị được giao cung cấp dịch vụ sử dụng phà

1. Đơn vị quản lý, cung ứng dịch vụ phà căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư này quyết định mức giá thu dịch vụ sử dụng phà cụ thể; tổ chức thu tiền dịch vụ sử dụng phà đúng quy định, xây dựng các biện pháp chống gian lận và thất thoát doanh thu, có hình thức xử lý nghiêm đối với cá nhân vi phạm.

2. Công khai thông tin và niêm yết về giá dịch vụ sử dụng phà theo quy định của pháp luật về giá.

3. Đối với bến phà mới tiếp nhận thuộc tuyến đường địa phương đã được điều chỉnh thành đường quốc lộ theo quyết định điều chuyển của Bộ Tài chính, đơn vị được giao quản lý, cung ứng dịch vụ sử dụng phà được tiếp tục áp dụng theo định mức và mức giá đang thực hiện cho đến khi có quy định mới.

4. Đối với bến phà Kênh Tắt, Láng Sắt thuộc Quốc lộ 53 tạm thời chưa thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng phà.

Điều 7. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

1. Đối với bến phà được đầu tư xây dựng mới, trước khi đưa vào khai thác 03 tháng, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.

2. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày tiếp nhận bến phà địa phương chuyển về Bộ Giao thông vận tải quản lý theo quyết định của Bộ Tài chính, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức Kinh tế - Kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, TC (H).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

PHỤ LỤC

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Tên Biểu

Nội dung

1

Biểu số 01

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đình Khao, Quốc lộ 57

2

Biểu số 02

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đại Ngãi, Quốc lộ 60

3

Biểu số 03

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Cồn Nhất, Quốc lộ 37B

4

Biểu số 04

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Vạn Yên, Quốc lộ 43

5

Biểu số 05

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đồng Cao, Quốc lộ 37B

6

Biểu số 06

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đại Nội, Quốc lộ 21B

7

Biểu số 07

Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Kênh Tắt, Quốc lộ 53

8

Biểu số 08

Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Láng Sắt, Quốc lộ 53

9

Biểu số 09

Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Quang Thiện, Quốc lộ 21B

Biểu số 01

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐÌNH KHAO, QUỐC LỘ 57

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Khách đi bộ

đồng/lượt

950

1.000

2

Khách đi bộ mua vé tháng

đồng/tháng

28.500

30.000

3

Khách đi xe đạp, xe đạp điện

đồng/lượt

1.900

2.000

4

Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng

đồng/tháng

57.000

60.000

5

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

3.800

4.000

6

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

114.000

120.000

7

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

5.700

6.000

8

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

đồng/lượt

23.750

25.000

9

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

28.500

30.000

10

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

47.500

50.000

11

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

57.000

60.000

12

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

66.500

70.000

13

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

23.750

25.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

28.500

30.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

42.750

45.000

16

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

66.500

70.000

17

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

85.500

90.000

18

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

114.000

120.000

19

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

190.000

200.000

20

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

285.000

300.000

21

Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn

đồng/chuyến

475.000

500.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé)

Biểu số 02

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐẠI NGÃI, QUỐC LỘ 60

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Khách đi xe đạp, xe đạp điện

đồng/lượt

1.900

2.000

2

Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng

đồng/tháng

38.000

40.000

3

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

5.700

6.000

4

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

114.000

120.000

5

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

7.600

8.000

6

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

đồng/lượt

38.000

40.000

7

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

52.250

55.000

8

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

76.000

80.000

9

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

104.500

110.000

10

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

114.000

120.000

11

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

33.250

35.000

12

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

38.000

40.000

13

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

57.000

60.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

95.000

100.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

123.500

130.000

16

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

247.000

260.000

17

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

380.000

400.000

Ghi chú:

- Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé);

- Mức thu tại biểu giá nêu trên được áp dụng riêng biệt cho từng bến phà;

1. Từ Bờ Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh sang Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng hoặc ngược lại;

2. Từ Bờ Long Phú, tỉnh Sóc Trăng sang Cù Lao Dung hoặc ngược lại.

Biểu số 03

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ CỒN NHẤT, QUỐC LỘ 37B

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

4.750

5.000

2

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

95.000

100.000

3

Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết tật)

đồng/lượt

7.600

8.000

4

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

9.500

10.000

5

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

đồng/lượt

28.500

30.000

6

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

38.000

40.000

7

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

47.500

50.000

8

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

61.750

65.000

9

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

71.250

75.000

10

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

33.250

35.000

11

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

52.250

55.000

12

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

71.250

75.000

13

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

85.500

90.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

95.000

100.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

114.000

120.000

16

Xe máy thi công

đồng/lượt

66.500

70.000

17

Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn

đồng/chuyến

142.500

150.000

18

Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

đồng/chuyến

190.000

20.000

19

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

237.500

250.000

20

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

285.000

300.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

Biểu số 04

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ VẠN YÊN, QUỐC LỘ 43

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Người đi bộ

đồng/lượt

1.900

2.000

2

Mô tô 2 bánh, xe đạp, xe đạp điện

đồng/lượt

2.850

3.000

3

Xe lam, xích lô, xe 3 bánh

đồng/lượt

4.750

5.000

4

Xe con

đồng/lượt

23.750

25.000

5

Xe có trọng tải dưới 2 tấn

đồng/lượt

23.750

25.000

6

Xe có trọng tải từ 2 tấn đến 5 tấn

đồng/lượt

33.250

35.000

7

Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

đồng/lượt

50.350

53.000

8

Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn

đồng/lượt

58.900

62.000

9

Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 20 tấn

đồng/lượt

76.000

80.000

10

Xe có trọng tải trên 20 tấn

đồng/lượt

85.500

90.000

11

Xe chở khách dưới 12 ghế ngồi

đồng/lượt

23.750

25.000

12

Xe chở khách từ 12 ghế đến 24 ghế ngồi

đồng/lượt

33.250

35.000

13

Xe chở khách từ 25 ghế đến 42 ghế ngồi

đồng/lượt

50.350

53.000

14

Xe chở khách trên 42 ghế ngồi

đồng/lượt

58.900

62.000

15

Xe moóc, sơ mi moóc, xe cẩu

đồng/lượt

66.500

70.000

16

Xe máy thi công bánh lốp

đồng/lượt

58.900

62.000

17

Xe máy thi công bánh xích

đồng/lượt

85.500

90.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

Biểu số 05

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐỒNG CAO, QUỐC LỘ 37B

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

4.750

5.000

2

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

95.000

100.000

3

Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết lật)

đồng/lượt

7.600

8.000

4

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

9.500

10.000

5

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe làm và các loại xe tương tự

đồng/lượt

28.500

30.000

6

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

38.000

40.000

7

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

47.500

50.000

8

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

61.750

65.000

9

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

71.250

75.000

10

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

33.250

35.000

11

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

52.250

55.000

12

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

71.250

75.000

13

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

85.500

90.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

95.000

100.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

114.000

120.000

16

Xe máy thi công

đồng/lượt

66.500

70.000

17

Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn

đồng/chuyến

142.500

150.000

18

Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

đồng/chuyến

190.000

200.000

19

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

237.500

250.000

20

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

285.000

300.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

Biểu số 06

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐẠI NỘI, QUỐC LỘ 21B

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

4.750

5.000

2

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

95.000

100.000

3

Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết tật)

đồng/lượt

7.600

8.000

4

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

9.500

10.000

5

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

đồng/lượt

28.500

30.000

6

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

38.000

40.000

7

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

47.500

50.000

8

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

61.750

65.000

9

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

71.250

75.000

10

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

33.250

35.000

11

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

52.250

55.000

12

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

71.250

75.000

13

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

85.500

90.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

95.000

100.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

114.000

120.000

16

Xe máy thi công

đồng/lượt

66.500

70.000

17

Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn

đồng/chuyến

142.500

150.000

18

Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

đồng/chuyến

190.000

200.000

19

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

237.500

250.000

20

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

285.000

300.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

Biểu số 07

KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ KÊNH TẮT, QUỐC LỘ 53

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

3.800

4.000

2

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

114.000

120.000

3

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

4.800

5.000

4

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

đồng/lượt

23.800

25.000

5

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

28.500

30.000

6

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

38.000

40.000

7

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

42.800

45.000

8

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

47.500

50.000

9

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

38.000

40.000

10

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

42.800

45.000

11

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

52.300

55.000

12

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

66.500

70.000

13

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

76.000

80.000

14

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

95.000

100.000

15

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

190.000

200.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

Biểu số 08

KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ LÁNG SẮT, QUỐC LỘ 53

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

3.800

4.000

2

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

114.000

120.000

3

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

4.800

5.000

4

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

đồng/lượt

23.800

25.000

5

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

28.500

30.000

6

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

38.000

40.000

7

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

42.800

45.000

8

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

47.500

50.000

9

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

38.000

40.000

10

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

42.800

45.000

11

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

52.300

55.000

12

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

66.500

70.000

13

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

76.000

80.000

14

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

95.000

100.000

15

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

190.000

200.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

Biểu số 09

KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ QUANG THIỆN, QUỐC LỘ 21B

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

2

3

4

1

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

4.750

5.000

2

Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết tật)

đồng/lượt

7.600

8.000

3

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

9.500

10.000

4

Xe ôtô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

đồng/lượt

28.500

30.000

5

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

38.000

40.000

6

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

47.500

50.000

7

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

61.750

65.000

8

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

71.250

75.000

9

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

33.250

35.000

10

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

52.250

55.000

11

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

71.250

75.000

12

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

85.500

90.000

13

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

95.000

100.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

114.000

120.000

15

Xe máy thi công

đồng/lượt

66.500

70.000

16

Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

đồng/chuyến

190.000

200.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 31/2020/TT-BGTVT

Hanoi, December 8, 2020

 

CIRCULAR

PRICE RANGE FOR FERRY SERVICE AFFILIATED TO NATIONAL HIGHWAYS INVESTED BY STATE BUDGET AND MANAGED BY CENTRAL GOVERNMENTS

Pursuant to the Law on Road Traffic No. 23/2008/QH12 dated November 13, 2008;

Pursuant to Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;

Pursuant to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on elaborating to Law on Prices;

Pursuant to Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 of the Government on amendments to a number of Articles of Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on elaboration to a number of Articles of the Law on Prices;

Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Transport;

At request of Director General of Department of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular prescribes price range for ferry service affiliated to national highways invested by state budget and managed by central governments.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to pedestrians, operators of: non-motorized road vehicles, road motor vehicles, heavy-duty vehicles and the likes; providers of ferry service for ferries affiliated to national highways invested by state budget and managed by central government, and relevant organizations, individuals.

Article 3. Price range for ferry service

1. Price range for ferry service specified under Schedules from 1 to 9 of Annex attached to this Circular is price range prescribed for each ferry station along national highways.

2. Ferry service price specified under Clause 1 Article 3 of this Circular already includes VAT.

Article 4. Entities exempted from ferry service price

1. Ambulance, including other vehicles transporting injured individuals to medical care locations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Agricultural and forestry machinery, including: plough, harrow, cultivator, weeder, and thresher;

4. Vehicle for dike protection and vehicle on emergency natural disaster-related tasks;

5. Specialized vehicle serving national defense and security, including: tank, armored vehicle, artillery tractor, transport of marching armed forces;

6. Funeral convoy and vehicle;

7. Convoy with escort vehicle and guide vehicle;

8. Vehicle for transporting medicine, machinery, equipment, materials and/or goods to areas suffering from disasters or epidemic;

9. War invalid, student, children under 10 years of age (including bicycle). Individuals mentioned above upon using ferry must present necessary document (master registers or certified true copies) namely: war invalid IDs or certificates for war invalid; student ID or student certificate issued by schools.

Article 5. Ferry ticket

1. Printing, issuance, management and use of ferry ticket shall conform to applicable laws on management of sale invoices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Single ticket: a ticket for a single ferry ride for an entity paying for ferry service.

b) Monthly ticket: a ticket for multiple ferry rides within 30 days from the sale date to the final date specified on the ticket. Monthly ticket only applies to entities prescribed under Annex attached to this Circular.

For pedestrians, tickets must include full name and ID (or Citizen Identity Card number) number. For vehicles without license plate, tickets must specify type of vehicles and full name; ID (or Citizen Identity Card) number of vehicle operators. For vehicles required to have license plate, tickets must specify type of vehicles and license plate number.

3. Ferry ticket which is purchased at a ferry station for a beneficiary shall only be used for that beneficiary at the ferry station where the ticket is purchased.

Article 6. Responsibilities of entities assigned to provide ferry service

1. Entities managing and providing ferry service shall rely on Clause 1 Article 3 of this Circular to determine specific ferry service price; collect ferry service price as per the law, develop measures to counter cheats and loss of revenues, take actions against violating individuals.

2. Publicize information and post ferry service price according to price laws.

3. For new ferry stations affiliated to local roads which have been adjusted to be affiliated to national highways according to decisions of Ministry of Finance, entities assigned to manage and provide ferry service may employ current price until new regulations are issued.

4. For Kenh Tat and Lang Sat ferry stations affiliated to National Highway No. 53, temporarily cease collecting ferry service price.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. For new ferry stations, Vietnam Road Administration must develop vehicle norms, economic and technical norms and ferry service price range and submit to Ministry of Transport at least 3 months prior to station operation.

2. Within 6 months from the date on which local ferry stations are transferred to management of Ministry of Transport according to decisions of Ministry of Finance, Vietnam Road Administration must develop vehicle norms, economic and technical norms and ferry service price range and submit to Ministry of Transport.

Article 8. Implementation

1. This Circular comes into effect from February 1, 2021 and replaces Circular No. 34/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016 of Ministry of Transport on price range of ferry stations affiliated to national highways invested by state budget and managed by central government.

2. Chief of Ministry Office, ministerial Chief Inspectors, directors, Director General of Vietnam Road Administration, heads of relevant agencies and organizations are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Dinh Tho

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 31/2020/TT-BGTVT dated December 8, 2020 on price range for ferry service affiliated to national highways invested by state budget and managed by central governments

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


691

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.45.187
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!