|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 31/2020/TT-BGTVT khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc quốc lộ đầu tư bằng ngân sách
Số hiệu:
|
31/2020/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2020/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà
thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Trung ương
quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người đi bộ; người điều
khiển: phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự; các đơn vị cung cấp dịch
vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước,
do Trung ương quản lý và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng
phà
1. Khung giá dịch vụ sử dụng
phà, được quy định tại các biểu số từ 01 đến số 09 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này là khung giá được ban hành cho từng bến phà trên các tuyến quốc
lộ.
2. Giá dịch vụ sử dụng phà quy định tại khoản 1, Điều
3 Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Đối tượng miễn vé thu
tiền dịch vụ sử dụng phà
1. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác đang
chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
2. Xe cứu hỏa;
3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy
bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
4. Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt
bão;
5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh, bao
gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành
quân;
6. Xe, đoàn xe đưa tang;
7. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
8. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh;
9. Thương binh, bệnh binh, học sinh,
trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp). Khi sử dụng dịch vụ phà
trong trường hợp này phải xuất trình giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực) cần thiết như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với
thương binh, bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của Nhà trường đối với
học sinh.
Điều 5. Vé thu tiền
dịch vụ sử dụng phà
1. Việc in, phát hành, quản lý và sử
dụng vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật hiện hành
về quản lý hóa đơn bán hàng.
2. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà tại
các bến phà bao gồm 02 loại; vé lượt, vé tháng.
a) Vé lượt: là vé có giá trị sử dụng
dịch vụ sử dụng phà một lần cho một đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng
phà.
b) Vé tháng: là vé có giá trị sử dụng
dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong vòng 30 ngày, kể từ ngày bán ghi cụ thể
trên vé đến ngày kết thúc thời hạn được ghi cụ thể trên vé. Vé tháng chỉ áp dụng
đối với các đối tượng có quy định mức thu vé tháng tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Đối với đối tượng là người đi bộ, thì
trên vé phải ghi rõ họ, tên và số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân).
Đối với đối tượng là phương tiện theo quy định không có biển số, thì trên vé phải
ghi rõ loại phương tiện và họ, tên; số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công
dân) của người điều khiển phương tiện. Đối với đối tượng là phương tiện theo
quy định phải có biển số, thì trên vé phải ghi rõ loại phương tiện và biển số của
phương tiện.
3. Vé mua cho đối tượng phải trả tiền
dịch vụ sử dụng bến phà nào chỉ có giá trị sử dụng cho đối tượng đó tại bến phà
nơi bán vé.
Điều 6. Trách nhiệm
của đơn vị được giao cung cấp dịch vụ sử dụng phà
1. Đơn vị quản lý, cung ứng dịch vụ
phà căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư này quyết định mức giá thu dịch
vụ sử dụng phà cụ thể; tổ chức thu tiền dịch vụ sử dụng phà đúng quy định, xây
dựng các biện pháp chống gian lận và thất thoát doanh thu, có hình thức xử lý
nghiêm đối với cá nhân vi phạm.
2. Công khai thông tin và niêm yết về
giá dịch vụ sử dụng phà theo quy định của pháp luật về giá.
3. Đối với bến phà mới tiếp nhận thuộc
tuyến đường địa phương đã được điều chỉnh thành đường quốc lộ theo quyết định
điều chuyển của Bộ Tài chính, đơn vị được giao quản lý, cung ứng dịch vụ sử dụng
phà được tiếp tục áp dụng theo định mức và mức giá đang thực hiện cho đến khi
có quy định mới.
4. Đối với bến
phà Kênh Tắt, Láng Sắt thuộc Quốc lộ 53 tạm thời chưa thực hiện thu tiền dịch vụ
sử dụng phà.
Điều 7. Trách nhiệm
của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Đối với bến phà được đầu tư xây dựng
mới, trước khi đưa vào khai thác 03 tháng, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải xây
dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế - kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử
dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.
2. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày tiếp
nhận bến phà địa phương chuyển về Bộ Giao thông vận tải quản lý theo quyết định
của Bộ Tài chính, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện,
định mức Kinh tế - Kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao
thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng
phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung
ương quản lý.
2. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, TC (H).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU
TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên Biểu
|
Nội dung
|
1
|
Biểu số 01
|
Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đình Khao, Quốc lộ
57
|
2
|
Biểu số 02
|
Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đại Ngãi, Quốc lộ
60
|
3
|
Biểu số 03
|
Khung giá dịch vụ sử dụng phà Cồn Nhất, Quốc lộ
37B
|
4
|
Biểu số 04
|
Khung giá dịch vụ sử dụng phà Vạn Yên, Quốc lộ 43
|
5
|
Biểu số 05
|
Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đồng Cao, Quốc lộ
37B
|
6
|
Biểu số 06
|
Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đại Nội, Quốc lộ
21B
|
7
|
Biểu số 07
|
Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Kênh Tắt, Quốc
lộ 53
|
8
|
Biểu số 08
|
Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Láng Sắt, Quốc
lộ 53
|
9
|
Biểu số 09
|
Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Quang Thiện, Quốc
lộ 21B
|
Biểu
số 01
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐÌNH KHAO, QUỐC LỘ 57
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Khách đi bộ
|
đồng/lượt
|
950
|
1.000
|
2
|
Khách đi bộ mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
28.500
|
30.000
|
3
|
Khách đi xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt
|
1.900
|
2.000
|
4
|
Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
57.000
|
60.000
|
5
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
3.800
|
4.000
|
6
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
114.000
|
120.000
|
7
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
5.700
|
6.000
|
8
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
23.750
|
25.000
|
9
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
28.500
|
30.000
|
10
|
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
47.500
|
50.000
|
11
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
57.000
|
60.000
|
12
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
|
đồng/lượt
|
23.750
|
25.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
28.500
|
30.000
|
15
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
42.750
|
45.000
|
16
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
17
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn,
xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
85.500
|
90.000
|
18
|
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng container 40 feets
|
đồng/lượt
|
114.000
|
120.000
|
19
|
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
190.000
|
200.000
|
20
|
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
285.000
|
300.000
|
21
|
Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn
|
đồng/chuyến
|
475.000
|
500.000
|
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho
cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé)
Biểu
số 02
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐẠI NGÃI, QUỐC LỘ 60
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Khách đi xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt
|
1.900
|
2.000
|
2
|
Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
38.000
|
40.000
|
3
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
5.700
|
6.000
|
4
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
114.000
|
120.000
|
5
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
7.600
|
8.000
|
6
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
7
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
52.250
|
55.000
|
8
|
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
76.000
|
80.000
|
9
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
104.500
|
110.000
|
10
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
114.000
|
120.000
|
11
|
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
|
đồng/lượt
|
33.250
|
35.000
|
12
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
57.000
|
60.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
95.000
|
100.000
|
15
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn,
xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
123.500
|
130.000
|
16
|
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
247.000
|
260.000
|
17
|
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
380.000
|
400.000
|
Ghi chú:
- Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe
và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé);
- Mức thu tại biểu giá nêu trên được áp dụng riêng
biệt cho từng bến phà;
1. Từ Bờ Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh sang Cù Lao Dung,
tỉnh Sóc Trăng hoặc ngược lại;
2. Từ Bờ Long Phú, tỉnh Sóc Trăng sang Cù Lao Dung
hoặc ngược lại.
Biểu
số 03
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ CỒN NHẤT, QUỐC LỘ 37B
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
4.750
|
5.000
|
2
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
95.000
|
100.000
|
3
|
Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết
tật)
|
đồng/lượt
|
7.600
|
8.000
|
4
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
9.500
|
10.000
|
5
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
28.500
|
30.000
|
6
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
7
|
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
47.500
|
50.000
|
8
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
61.750
|
65.000
|
9
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
71.250
|
75.000
|
10
|
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
|
đồng/lượt
|
33.250
|
35.000
|
11
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
52.250
|
55.000
|
12
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
71.250
|
75.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
85.500
|
90.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn,
xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
95.000
|
100.000
|
15
|
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng container 40 feets
|
đồng/lượt
|
114.000
|
120.000
|
16
|
Xe máy thi công
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
17
|
Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn
|
đồng/chuyến
|
142.500
|
150.000
|
18
|
Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn
|
đồng/chuyến
|
190.000
|
20.000
|
19
|
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
237.500
|
250.000
|
20
|
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
285.000
|
300.000
|
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính
chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
Biểu
số 04
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ VẠN YÊN, QUỐC LỘ 43
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
1.900
|
2.000
|
2
|
Mô tô 2 bánh, xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt
|
2.850
|
3.000
|
3
|
Xe lam, xích lô, xe 3 bánh
|
đồng/lượt
|
4.750
|
5.000
|
4
|
Xe con
|
đồng/lượt
|
23.750
|
25.000
|
5
|
Xe có trọng tải dưới 2 tấn
|
đồng/lượt
|
23.750
|
25.000
|
6
|
Xe có trọng tải từ 2 tấn đến 5 tấn
|
đồng/lượt
|
33.250
|
35.000
|
7
|
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lượt
|
50.350
|
53.000
|
8
|
Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn
|
đồng/lượt
|
58.900
|
62.000
|
9
|
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 20 tấn
|
đồng/lượt
|
76.000
|
80.000
|
10
|
Xe có trọng tải trên 20 tấn
|
đồng/lượt
|
85.500
|
90.000
|
11
|
Xe chở khách dưới 12 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
23.750
|
25.000
|
12
|
Xe chở khách từ 12 ghế đến 24 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
33.250
|
35.000
|
13
|
Xe chở khách từ 25 ghế đến 42 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
50.350
|
53.000
|
14
|
Xe chở khách trên 42 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
58.900
|
62.000
|
15
|
Xe moóc, sơ mi moóc, xe cẩu
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
16
|
Xe máy thi công bánh lốp
|
đồng/lượt
|
58.900
|
62.000
|
17
|
Xe máy thi công bánh xích
|
đồng/lượt
|
85.500
|
90.000
|
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính
chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
Biểu
số 05
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐỒNG CAO, QUỐC LỘ 37B
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
4.750
|
5.000
|
2
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
95.000
|
100.000
|
3
|
Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết
lật)
|
đồng/lượt
|
7.600
|
8.000
|
4
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
9.500
|
10.000
|
5
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe làm và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
28.500
|
30.000
|
6
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
7
|
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
47.500
|
50.000
|
8
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
61.750
|
65.000
|
9
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
71.250
|
75.000
|
10
|
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
|
đồng/lượt
|
33.250
|
35.000
|
11
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
52.250
|
55.000
|
12
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
71.250
|
75.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
85.500
|
90.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn,
xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
95.000
|
100.000
|
15
|
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng container 40 feets
|
đồng/lượt
|
114.000
|
120.000
|
16
|
Xe máy thi công
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
17
|
Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn
|
đồng/chuyến
|
142.500
|
150.000
|
18
|
Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn
|
đồng/chuyến
|
190.000
|
200.000
|
19
|
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
237.500
|
250.000
|
20
|
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
285.000
|
300.000
|
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho
cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
Biểu
số 06
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐẠI NỘI, QUỐC LỘ 21B
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
4.750
|
5.000
|
2
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
95.000
|
100.000
|
3
|
Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết
tật)
|
đồng/lượt
|
7.600
|
8.000
|
4
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
9.500
|
10.000
|
5
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
28.500
|
30.000
|
6
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
7
|
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
47.500
|
50.000
|
8
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
61.750
|
65.000
|
9
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
71.250
|
75.000
|
10
|
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
|
đồng/lượt
|
33.250
|
35.000
|
11
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
52.250
|
55.000
|
12
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
71.250
|
75.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
85.500
|
90.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn,
xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
95.000
|
100.000
|
15
|
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng container 40 feets
|
đồng/lượt
|
114.000
|
120.000
|
16
|
Xe máy thi công
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
17
|
Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn
|
đồng/chuyến
|
142.500
|
150.000
|
18
|
Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn
|
đồng/chuyến
|
190.000
|
200.000
|
19
|
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
237.500
|
250.000
|
20
|
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
285.000
|
300.000
|
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho
cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
Biểu
số 07
KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ KÊNH TẮT, QUỐC LỘ
53
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
3.800
|
4.000
|
2
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
114.000
|
120.000
|
3
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
4.800
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
23.800
|
25.000
|
5
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
28.500
|
30.000
|
6
|
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
7
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
42.800
|
45.000
|
8
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
47.500
|
50.000
|
9
|
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
10
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
42.800
|
45.000
|
11
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
52.300
|
55.000
|
12
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn,
xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
76.000
|
80.000
|
14
|
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
95.000
|
100.000
|
15
|
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
190.000
|
200.000
|
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho
cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
Biểu
số 08
KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ LÁNG SẮT, QUỐC LỘ
53
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
3.800
|
4.000
|
2
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
114.000
|
120.000
|
3
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
4.800
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
23.800
|
25.000
|
5
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
28.500
|
30.000
|
6
|
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
7
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
42.800
|
45.000
|
8
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
47.500
|
50.000
|
9
|
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
10
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
42.800
|
45.000
|
11
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
52.300
|
55.000
|
12
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn,
xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
76.000
|
80.000
|
14
|
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
95.000
|
100.000
|
15
|
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
190.000
|
200.000
|
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho
cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
Biểu
số 09
KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ QUANG THIỆN, QUỐC
LỘ 21B
TT
|
Đối tượng trả
tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
1
|
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
4.750
|
5.000
|
2
|
Xe thô sơ (trừ xe đạp, xe lăn dùng cho người khuyết
tật)
|
đồng/lượt
|
7.600
|
8.000
|
3
|
Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
9.500
|
10.000
|
4
|
Xe ôtô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
28.500
|
30.000
|
5
|
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
38.000
|
40.000
|
6
|
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
47.500
|
50.000
|
7
|
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
61.750
|
65.000
|
8
|
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
71.250
|
75.000
|
9
|
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn
|
đồng/lượt
|
33.250
|
35.000
|
10
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
52.250
|
55.000
|
11
|
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
71.250
|
75.000
|
12
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
85.500
|
90.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn,
xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
95.000
|
100.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng container 40 feets
|
đồng/lượt
|
114.000
|
120.000
|
15
|
Xe máy thi công
|
đồng/lượt
|
66.500
|
70.000
|
16
|
Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn
|
đồng/chuyến
|
190.000
|
200.000
|
Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho
cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).
Circular No. 31/2020/TT-BGTVT dated December 8, 2020 on price range for ferry service affiliated to national highways invested by state budget and managed by central governments
MINISTRY
OF TRANSPORT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.
31/2020/TT-BGTVT
|
Hanoi,
December 8, 2020
|
CIRCULAR PRICE
RANGE FOR FERRY SERVICE AFFILIATED TO NATIONAL HIGHWAYS INVESTED BY STATE
BUDGET AND MANAGED BY CENTRAL GOVERNMENTS Pursuant to the Law on Road Traffic No.
23/2008/QH12 dated November 13, 2008; Pursuant to Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated
June 20, 2012; Pursuant to Decree No. 177/2013/ND-CP dated
November 14, 2013 of the Government on elaborating to Law on Prices; Pursuant to Decree No. 149/2016/ND-CP dated
November 11, 2016 of the Government on amendments to a number of Articles of
Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on
elaboration to a number of Articles of the Law on Prices; Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated
February 10, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of Ministry of Transport; At request of Director General of Department of
Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope This Circular prescribes price range for ferry
service affiliated to national highways invested by state budget and managed by
central governments. Article 2. Regulated entities This Circular applies to pedestrians, operators of:
non-motorized road vehicles, road motor vehicles, heavy-duty vehicles and the
likes; providers of ferry service for ferries affiliated to national highways
invested by state budget and managed by central government, and relevant
organizations, individuals. Article 3. Price range for
ferry service 1. Price range for ferry
service specified under Schedules from 1 to 9 of Annex attached to this
Circular is price range prescribed for each ferry station along national
highways. 2. Ferry service price
specified under Clause 1 Article 3 of this Circular already includes VAT. Article 4. Entities exempted
from ferry service price 1. Ambulance, including other
vehicles transporting injured individuals to medical care locations; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Agricultural and forestry
machinery, including: plough, harrow, cultivator, weeder, and thresher; 4. Vehicle for dike protection
and vehicle on emergency natural disaster-related tasks; 5. Specialized vehicle serving
national defense and security, including: tank, armored vehicle, artillery
tractor, transport of marching armed forces; 6. Funeral convoy and vehicle; 7. Convoy with escort vehicle
and guide vehicle; 8. Vehicle for transporting
medicine, machinery, equipment, materials and/or goods to areas suffering from
disasters or epidemic; 9. War invalid, student,
children under 10 years of age (including bicycle). Individuals mentioned above
upon using ferry must present necessary document (master registers or certified
true copies) namely: war invalid IDs or certificates for war invalid; student
ID or student certificate issued by schools. Article 5. Ferry ticket 1. Printing, issuance,
management and use of ferry ticket shall conform to applicable laws on
management of sale invoices. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Single ticket: a ticket for a single ferry ride
for an entity paying for ferry service. b) Monthly ticket: a ticket for multiple ferry
rides within 30 days from the sale date to the final date specified on the
ticket. Monthly ticket only applies to entities prescribed under Annex attached
to this Circular. For pedestrians, tickets must include full name and
ID (or Citizen Identity Card number) number. For vehicles without license plate,
tickets must specify type of vehicles and full name; ID (or Citizen Identity
Card) number of vehicle operators. For vehicles required to have license plate,
tickets must specify type of vehicles and license plate number. 3. Ferry ticket which is
purchased at a ferry station for a beneficiary shall only be used for that
beneficiary at the ferry station where the ticket is purchased. Article 6. Responsibilities of
entities assigned to provide ferry service 1. Entities managing and
providing ferry service shall rely on Clause 1 Article 3 of this Circular to
determine specific ferry service price; collect ferry service price as per the
law, develop measures to counter cheats and loss of revenues, take actions
against violating individuals. 2. Publicize information and
post ferry service price according to price laws. 3. For new ferry stations
affiliated to local roads which have been adjusted to be affiliated to national
highways according to decisions of Ministry of Finance, entities assigned to
manage and provide ferry service may employ current price until new regulations
are issued. 4. For Kenh Tat and Lang Sat
ferry stations affiliated to National Highway No. 53, temporarily cease
collecting ferry service price. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. For new ferry stations,
Vietnam Road Administration must develop vehicle norms, economic and technical
norms and ferry service price range and submit to Ministry of Transport at
least 3 months prior to station operation. 2. Within 6 months from the
date on which local ferry stations are transferred to management of Ministry of
Transport according to decisions of Ministry of Finance, Vietnam Road
Administration must develop vehicle norms, economic and technical norms and ferry
service price range and submit to Ministry of Transport. Article 8. Implementation 1. This Circular comes into
effect from February 1, 2021 and replaces Circular No. 34/2016/TT-BGTVT dated
November 15, 2016 of Ministry of Transport on price range of ferry stations
affiliated to national highways invested by state budget and managed by central
government. 2. Chief of Ministry Office,
ministerial Chief Inspectors, directors, Director General of Vietnam Road
Administration, heads of relevant agencies and organizations are responsible
for the implementation of this Circular./. PP.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Dinh Tho
Circular No. 31/2020/TT-BGTVT dated December 8, 2020 on price range for ferry service affiliated to national highways invested by state budget and managed by central governments
691
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|