ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2997/BC-UBND
|
Cần
Giờ, ngày 22 tháng 6 năm 2020
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 88/2019/TT-BTC
ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự
toán ngân sách Nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 5225/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự
toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện
về dự toán thu ngân sách Nhà nước và thu chi ngân
sách địa phương năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện về phân bổ ngân sách địa
phương năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2425/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện về giao chỉ tiêu dự toán
thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2020.
Ủy ban nhân dân huyện báo cáo tình
hình thực hiện dự toán thu - chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2020 như sau:
1. Thu ngân sách
Nhà nước:
a) Ước thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện 6 tháng đầu năm là 123.063 triệu đồng, đạt 48,58% dự
toán (253.300 triệu đồng), bằng 104,27% so với cùng kỳ (118.019 triệu đồng),
trong đó:
- Thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước
do địa phương quản lý: 347 triệu đồng, đạt 11,58% dự toán (3.000 triệu đồng).
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh: 15.313 triệu đồng, đạt 39,26% dự toán (39.000 triệu đồng), bằng 88,63%
so với cùng kỳ (17.278 triệu đồng).
- Thuế thu nhập cá nhân: 15.648 triệu
đồng, đạt 24,84% dự toán (63.000 triệu đồng), bằng 51,95% so với cùng kỳ
(30.119 triệu đồng).
- Lệ phí trước bạ: 10.439 triệu đồng,
đạt 29,83% dự toán (35.000 triệu đồng), bằng 67,57% so với cùng kỳ (15.450 triệu
đồng).
- Thu phí và lệ phí: 3.579 triệu đồng,
đạt 30,07% dự toán (11.900 triệu đồng), bằng 94,68% so với cùng kỳ (3.780 triệu
đồng).
- Lệ phí môn bài: 1.096 triệu đồng, đạt
99,67% dự toán (1.100 triệu đồng), bằng 111,08% so với cùng kỳ (987 triệu đồng).
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
15 triệu đồng, đạt 5% dự toán (300 triệu đồng), bằng 16,85% so với cùng kỳ (89
triệu đồng).
- Tiền cho thuê đất, mặt nước: 467 triệu
đồng, đạt 15,56% dự toán (3.000 triệu đồng), bằng 29,36% so với cùng kỳ (1.590
triệu đồng).
- Thu tiền sử dụng đất: 72.259 triệu
đồng, đạt 80,29% dự toán (90.000 triệu đồng), bằng 174,65% so với cùng kỳ
(41.374 triệu đồng).
- Thu khác: 3.900 triệu đồng, đạt 39%
dự toán (10.000 triệu đồng), bằng 65,55% so với cùng kỳ (5.950 triệu đồng).
b) Ước thu ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm
là 784.036 triệu đồng, đạt 72,34% dự toán (1.083.872 triệu đồng), bằng 155,36%
so với cùng kỳ (504.655 triệu đồng). Trong đó:
- Thu điều tiết từ các sắc thuế:
9.462 triệu đồng, đạt 41,95% dự toán (22.554 triệu đồng), bằng 63,77% so với
cùng kỳ (14.836 triệu đồng).
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
544.593 triệu đồng, đạt 52,04% dự toán (1.046.409 triệu đồng), bằng 127,32% so
với cùng kỳ (427.747 triệu đồng).
- Thu chuyển nguồn: 229.981 triệu đồng.
2. Về chi ngân
sách địa phương:
Chi ngân sách địa phương đạt 518.385
triệu đồng, đạt 47,83% dự toán (1.083.873 triệu đồng) và bằng 83,17% so với cùng kỳ (623.256 triệu đồng). Trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 191.464 triệu
đồng, đạt 50,82% dự toán (376.744 triệu đồng) và bằng 148,19% so với cùng kỳ
(129.168 triệu đồng).
b) Chi thường xuyên: 255.836 triệu đồng,
đạt 37,56% dự toán (681.139 triệu đồng) và bằng 85,80% so với cùng kỳ (298.159
triệu đồng), bao gồm:
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
96.276 triệu đồng, đạt 34,91% dự toán (275.801 triệu đồng).
- Chi an ninh quốc phòng: 5.311 triệu
đồng, đạt 30,96% dự toán (17.152 triệu đồng).
- Chi an ninh trật tự an toàn xã hội:
4.472 triệu đồng, đạt 32,48% dự toán (13.769 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp y tế và dân số:
18.495 triệu đồng, đạt 57,59% dự toán (32.117 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp văn hóa nghệ thuật:
2.626 triệu đồng, đạt 28,69% dự toán (9.154 triệu đồng).
- Chi phát thanh, truyền thanh: 866
triệu đồng, đạt 34,89% dự toán (2.482 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 993
triệu đồng, đạt 32,36% dự toán (3.069 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp kinh tế: 34.166 triệu
đồng, đạt 22,33% dự toán (153.026 triệu đồng).
- Chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
48.290 triệu đồng, đạt 34,64% dự toán (139.423 triệu đồng).
- Chi sự nghiệp xã hội: 42.620 triệu
đồng, đạt 123,33% dự toán (34.559 triệu đồng).
- Chi khác ngân sách: 1.721 triệu đồng,
đạt 29,88% dự toán (5.760 triệu đồng).
c) Chi chương trình mục tiêu quốc gia
về dân số: 884 triệu đồng.
d) Chi từ dự phòng ngân sách: 5.872
triệu đồng, bao gồm:
- Hoạt động thường xuyên năm 2020 của
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện: 434 triệu đồng.
- Kinh phí phòng chống dịch Covid-19
trên địa bàn huyện: 1.438 triệu đồng.
- Kinh phí hỗ trợ các đối tượng khó
khăn trong dịch Covid-19 trên địa bàn huyện: 4.000 triệu đồng.
đ) Chi nộp trả ngân sách cấp trên:
64.329 triệu đồng.
3. Đánh giá tình
hình thực hiện thu chi ngân sách:
- Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành
Quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2019 để giao chỉ tiêu dự toán
thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2020 cho các đơn vị, xã, thị trấn trên cơ sở dự
toán thu - chi ngân sách Nhà nước được Ủy ban nhân dân thành phố giao. Việc thực hiện giao dự toán thu - chi ngân sách cho Ủy ban
nhân dân các xã, thị trấn, các đơn vị dự toán các đơn vị được ngân sách Nhà
nước hỗ trợ theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Đồng
thời, Ủy ban nhân dân huyện cũng đã ban Công văn số 1357/UBND ngày 27 tháng 3
năm 2020 về hướng dẫn thực hiện dự toán ngân sách năm 2020.
- Thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách
Nhà nước năm 2020, Ủy ban nhân dân huyện tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, thị trấn phối hợp Chi cục Thuế huyện tăng cường triển
khai các biện pháp kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế, nợ đọng thuế để có biện pháp xử lý kiên quyết;
tăng cường công tác đôn đốc thu, kéo giảm tình trạng chậm
nộp thuế; tăng cường biện pháp quản lý thu ngân sách, công tác tuyên truyền, hỗ
trợ cho đối tượng nộp thuế, minh bạch các chính sách thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế; đẩy mạnh công
tác quản lý khai thác các nguồn thu; đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp và nhân dân thực hiện tốt
nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.... Thực
hiện chính sách kinh tế trong tình hình dịch Covid19, ngày
08 tháng 4 năm 2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2020/NĐ-CP về gia
hạn thời gian nộp thuế và tiền thuê đất, theo đó các sắc thuế như
thuế giá trị gia tăng thuế thu nhập cá
nhân của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, thuế thu nhập
doanh nghiệp, tiền thuê đất.... được gia hạn thuế trong năm 2020. Do đó, làm ảnh
hưởng đến tình hình thu thuế trong 6 tháng đầu
năm và dự kiến ảnh hưởng đến quý
3/2020. Qua đó, kết quả tổng thu ngân sách Nhà nước thực hiện 6 tháng đầu
năm 123.063 triệu đồng, đạt 48,58% dự toán
(253.300 triệu đồng), hầu hết các khoản thu đều đạt so với
dự toán được giao.
- Ủy ban nhân dân huyện tập trung điều
hành chi ngân sách đảm bảo nhiệm vụ chi theo dự toán được
giao, đúng chính sách, chế độ, chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; chủ động sắp xếp
chi thường xuyên, ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng; đảm bảo
bố trí đủ kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đã ban hành, nhưng nhiệm vụ quan trọng được cấp thẩm quyền quyết định. Nhìn chung,
tổng chi ngân sách huyện, xã, thị trấn đảm bảo thực hiện
chi đúng tiến độ, dự toán được giao.
Thực hiện Công văn số 1280/UBND-KT
ngày 08/4/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân
dân huyện đã ban hành Công văn số 1613/UBND-TCKH ngày
10/4/2020 về điều hành ngân sách trong năm 2020, theo đó Ủy
ban nhân dân huyện đã chỉ đạo các đơn vị thực hiện chi
theo đúng dự toán, định mức đã được giao, tăng cường tiết
kiệm chi một số nội dung như: mua sắm, sửa chữa, hội nghị,... hạn chế những khoản
chi mới phát sinh ngoài dự toán.
Trong 6 tháng đầu năm 2020, tổng chi
thường xuyên đạt 37,13% dự toán phù hợp với tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ thường xuyên, xét theo từng lĩnh vực thì
tất cả các lĩnh vực đều cơ bản thực hiện đúng tiến độ. Thực
hiện Công văn số 1456/UBND-KT ngày 21 tháng 4 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh giảm hệ số điều chỉnh
thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND từ hệ
số 1,2 thành 0,6 đến 0,8 tùy theo hệ số lương của cán bộ
công chức, viên chức. Số thực hiện chi thu
nhập tăng thêm là 13.472 triệu đồng đạt 11,87% so với dự
toán (113.535 triệu đồng).
Riêng lĩnh vực y tế, dân số thực hiện
đạt 59,08% so với dự toán, nguyên nhân do nhiệm vụ mua bảo hiểm y tế cho các đối
tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện ngay từ đầu năm.
Lĩnh vực sự nghiệp xã hội ước đạt 123 33% so với dự toán
do thực hiện các chính sách về hỗ trợ cho các đối tượng gặp khó khăn trong giai
đoạn dịch Covid-19.
Việc mua sắm, trang bị, sửa chữa
phương tiện làm việc, phương tiện thông tin liên lạc cho
các cơ quan, đơn vị tiếp tục được triển khai thực hiện theo đúng quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản
pháp luật có liên quan, đảm bảo phục vụ thiết thực, hiệu quả cho công việc,
không vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, đáp ứng
yêu cầu đổi mới công nghệ và thực hiện đúng quy định về đấu thầu, chào hàng cạnh
tranh. Trong 6 tháng đầu năm 2020, các đơn vị chưa thực hiện mua sắm tập trung của năm 2020, chủ yếu tập trung thanh quyết toán mua sắm tập
trung của năm 2019 chuyển sang.
4. Giải pháp điều
hành ngân sách 6 tháng cuối năm 2020:
- Tiếp tục triển khai các giải pháp đồng
bộ thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện
liên thông văn bản điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ về chính phủ điện tử và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; ứng dụng
công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với công cuộc cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh
tranh, cải thiện môi trường kinh doanh; thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời, tăng
cường công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại gắn
với trốn lậu thuế; tập trung rà soát lại các quy trình, thủ tục
hành chính để điều chỉnh kịp thời, tháo gỡ các khó khăn, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tập trung chỉ đạo công tác thu ngân
sách trên địa bàn, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định của
pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc
thực hiện thu nộp các khoản thu về nhà đất (thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bán nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước), thu
phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhằm hoàn thành chỉ tiêu được giao.
- Tập trung thực hiện nghiêm theo
đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn trong quản
lý, sử dụng, kiểm soát chi và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước. Điều hành
dự toán chi ngân sách chặt chẽ theo đúng dự toán được duyệt, đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức; tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách và tài sản công, đảm bảo
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát; triển khai đồng bộ và có hiệu quả các biện
pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý chi
tiêu ngân sách ở tất cả các ngành, các cấp.
- Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị thực hiện
nghiêm túc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 1280/UBND-KT
ngày 08 tháng 4 năm 2020 về điều hành ngân sách trong năm 2020, chỉ đạo các đơn
vị thực hiện chi theo đúng dự toán, định mức đã được giao tăng cường tiết kiệm
chi một số nội dung như: mua sắm, sửa chữa, hội nghị, ...
hạn chế những khoản chi mới phát sinh ngoài dự toán.
- Tiếp tục chỉ đạo các chủ đầu tư thực
hiện nghiêm túc nội dung chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện tại Công văn số
2674/UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020, phấn đấu đến ngày 30 tháng 7 năm 2020 đạt từ
60% - 70% giá trị giải ngân kế hoạch đầu tư công đạt 1 năm 2020. Chỉ đạo thực
hiện nghiêm Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân thành phố. Đẩy nhanh tiến độ thực
hiện dự án và tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, chủ
động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm bảo đảm tiến độ dự án. Theo dõi chặt chẽ
tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công của các dự án. Định kỳ hoặc đột xuất
phải kiểm tra tình hình thực hiện công tác giải ngân, quyết toán dự án, kịp thời
chấn chỉnh các sai sót, xử lý vi phạm (nếu có).
- Thực hiện rà soát, sắp xếp lại tổ
chức bộ máy, tinh giản biên chế, giảm đầu mối, tránh chồng chéo; triệt để tiết
kiệm các khoản chi ngân sách; rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp
thiết; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết.
- Thực hiện mua sắm tài sản nhà nước
theo phương thức tập trung nhằm đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại, phù hợp với yêu
cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách nền tài chính nhà nước, cải cách
tài chính công. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện sửa chữa, mua sắm thuê, thanh
lý, bán, điều chuyển, tiêu hủy tài sản công tại cơ quan, đơn vị, tổ chức theo
đúng quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân thành phố.
- Tiếp tục triển khai công tác đấu thầu
các hoạt động cung ứng dịch vụ công ích như duy tu cầu, đường, chiếu sáng, cây
xanh, vệ sinh môi trường đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định... nhằm tăng hiệu quả
sử dụng vốn ngân sách.
- Tổ chức triển khai xây dựng dự toán
thu - chi ngân sách năm 2021 và Kế hoạch tài chính ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021 - 2023 theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành về quy trình, thời hạn, thuyết minh cơ sở pháp lý, căn cứ tính
toán, giải trình; đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của các kế hoạch 05
năm giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt; phù hợp với định hướng phát triển và
mục tiêu, nhiệm vụ đề ra cho năm 2021.
Trên đây là báo cáo của Ủy ban nhân
dân huyện Cần Giờ về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu
năm 2020.
Nơi nhận:
- Sở Tài chính thành phố;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- VP: CVP, PCVP/HCQT;
- Lưu: VT, TCKH-Chi, Th.
|
CHỦ TỊCH
Lê Minh Dũng
|
Biểu
mẫu số 12
ƯỚC CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020
(Dùng
cho ngân sách các cấp
chính quyền địa phương)
(Đính kèm
Báo cáo số 2997/BC-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự
toán năm 2020
|
Ước
thực hiện 6 tháng
|
So
sánh TH6T/DT
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
4=2-1
|
5=2/1
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
1.067.863
|
784.036
|
- 283.827
|
73,42
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
21.454
|
9.416
|
- 12.038
|
43,89
|
1
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
6.854
|
4.148
|
-
2.706
|
60,52
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
|
14.600
|
5.268
|
- 9.332
|
36,08
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
1.046.409
|
544.593
|
|
52,04
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
668.552
|
334.275
|
- 334.277
|
50,00
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
377.857
|
210.318
|
- 167.539
|
55,66
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
229.981
|
229.981
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
1.084.988
|
518.385
|
- 566.603
|
47,78
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
1.082.223
|
453.172
|
- 629.051
|
41,87
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
377.857
|
191.464
|
- 186.393
|
50,67
|
2
|
Chi thường xuyên
|
680.923
|
255.836
|
- 425.087
|
37,57
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
|
|
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
18.052
|
5.872
|
- 12.180
|
32,53
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
5.391
|
|
- 5.391
|
-
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
2.765
|
884
|
- 1.881
|
31,97
|
2
|
Đề án kiểm
soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai
đoạn 2009-2020
|
2.765
|
884
|
- 1.881
|
31,97
|
6
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
|
-
|
|
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
IV
|
Chi nộp ngân sách cấp
trên
|
|
64.329
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 13
ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC
NĂM 2020
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Báo cáo số 2997/BC-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự
toán năm 2019
|
Ước
Thực hiện 6 tháng năm 2019
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
256.300
|
22.554
|
123.063
|
9.462
|
48,02
|
41,95
|
I
|
Thu nội địa
|
256.300
|
22.554
|
123.063
|
9.462
|
48,02
|
41,95
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương
quản lý (2)
|
3.000
|
-
|
347
|
-
|
11,57
|
|
1,1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
1.800
|
|
|
|
-
|
|
1,2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1.200
|
|
|
|
-
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh (4)
|
39.000
|
7.020
|
15.313
|
2.755
|
39,26
|
90,48
|
4.1
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
35.000
|
6.300
|
13.198
|
2.375
|
37,71
|
37,70
|
4.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
4.000
|
720
|
2.115
|
380
|
52,88
|
52,78
|
4.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thuế tài nguyên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Trong đó: Thuế môn bài cá nhân, hộ
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
63.000
|
|
15.648
|
|
24,84
|
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất,
kinh doanh trong nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
35.000
|
7.280
|
10.439
|
2.543
|
29,83
|
34,93
|
|
Trong đó: trước
bạ nhà, đất
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
11900
|
2.927
|
3.583
|
708
|
30,11
|
24,19
|
9
|
Lệ phí môn bài
|
1.100
|
1.100
|
1.096
|
1.096
|
99,64
|
99,64
|
10
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
300
|
300
|
15
|
15
|
5,00
|
5,00
|
12
|
Tiền cho thuê đất,
thuê mặt nước
|
3.000
|
|
467
|
|
15,57
|
|
13
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
90.000
|
|
72.259
|
|
80,29
|
|
14
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo sắc thuế)
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thu khác ngân sách
|
10.000
|
3.927
|
3.900
|
2.344
|
39,00
|
59,69
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 14
ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Dùng
cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính
kèm Báo cáo số 2997/BC-UBND ngày 22 tháng
6 năm 2020)
STT
|
Nội dung (1)
|
Dự
toán năm 2020
|
Ước
Thực hiện 6 tháng đầu năm 2020
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
1.083.875
|
518.385
|
(565.490)
|
47,83
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
1.081.110
|
453.172
|
(627.938)
|
41,92
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
376.744
|
191.464
|
(185.280)
|
50,82
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
376.744
|
184.158
|
(192.586)
|
48,88
|
|
Trong đó: Chia theo tĩnh vực
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích do Nhà nước đặt
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
7.306
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
680.923
|
255.836
|
(425.087)
|
37,57
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
275.801
|
96.276
|
(179.525)
|
34,91
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
18.052
|
5.872
|
(12.180)
|
32,53
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
5.391
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
2.765
|
884
|
(1.881)
|
31,97
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
2.765
|
884
|
(1.881)
|
31,97
|
|
Đề án kiểm soát
dân số các vùng biển, đảo và ven biển giai đoạn
2009-2020
|
2.765
|
884
|
(1.881)
|
31,97
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
D
|
CHI NỘP NGÂN SÂCH CẤP
TRÊN
|
|
64.329
|
|
|
Biểu mẫu số 52
ƯỚC CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ THEO LĨNH VỰC 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2020
(Dùng
cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Báo cáo số 2997/BC-UBND ngày 22
tháng 6 năm 2020)
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
|
So sánh
|
Tổng hợp
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Tổng hợp
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-1
|
8=5-2
|
9=6-3
|
10=4/1
|
11=5/2
|
12=6/3
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
1,083.873
|
986.103
|
97.770
|
511.079
|
486.546
|
31.839
|
(623.062)
|
(550.221)
|
(364.941)
|
47,15
|
49,34
|
32,57
|
A
|
CHI BỔ
SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP
HUYỆN, XÃ THEO LĨNH VỰC
|
1.083.873
|
986.103
|
97.770
|
446.750
|
422.217
|
31.839
|
(623.062)
|
(550.221)
|
(364.941)
|
41,22
|
42,82
|
32,57
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
376.744
|
376.744
|
-
|
184.158
|
191.464
|
-
|
(192.586)
|
(185.280)
|
-
|
48,88
|
50,82
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
376.744
|
376.744
|
|
184.158
|
184.158
|
-
|
- 192.586
|
- 192.586
|
-
|
48,88
|
48,88
|
|
-
|
Chi giao thông vận tải
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chi nông, lâm ngư nghiệp và thủy lợi, thủy sản
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chi văn hóa thông tin
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chi bảo vệ môi trường
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Công
nghiệp khác
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chi xây dựng các công trình
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chi quốc
phòng
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chi giáo
dục đào tạo dạy
nghề
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và
hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa
phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư
phát triển khác
|
-
|
|
|
|
7,306
|
|
-
|
7.306
|
-
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
686.312
|
588.938
|
97.374
|
255.836
|
223.997
|
31.839
|
430.476
|
364.941
|
(344.941)
|
37,28
|
38,03
|
32,70
|
-
|
Chi giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
275.801
|
275.801
|
|
96.276
|
96.276
|
|
- 179.525
|
- 179.525
|
-
|
34,91
|
34,91
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ (2)
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chi quốc phòng
|
17.152
|
4.400
|
12.752
|
5.311
|
1.918
|
3.393
|
11.841
|
2.482
|
9.359
|
30,96
|
43,59
|
26,61
|
-
|
Chi an ninh
và trật tự an toàn
xã hội
|
13.769
|
3.166
|
10603
|
4.472
|
1.424
|
3.040
|
9.297
|
- 1.742
|
7.555
|
32,48
|
44,98
|
28,75
|
-
|
Chi y tế, dân số và
gia đình
|
32.117
|
32.117
|
|
18.495
|
18.495
|
|
13.622
|
13.622
|
-
|
57.59
|
57,59
|
|
-
|
Chi văn hóa
thông tin
|
9.154
|
9.154
|
|
2.626
|
2.626
|
|
- 6.528
|
6.520
|
-
|
28,69
|
28,69
|
|
-
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
2.482
|
2.482
|
|
866
|
866
|
|
1.616
|
1.616
|
-
|
34,89
|
34,89
|
|
-
|
Chi thể dục thể thao
|
3.069
|
3.069
|
|
993
|
993
|
|
2.076
|
2.076
|
-
|
32,36
|
32,36
|
|
-
|
Chi các hoạt
động kinh tế
|
153.026
|
150.567
|
2.459
|
34.166
|
33891
|
275
|
- 118.860
|
- 116.676
|
2.184
|
22,33
|
22,51
|
11,18
|
-
|
Chi hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
139.423
|
68.213
|
71.210
|
48.290
|
23.194
|
25,096
|
91.133
|
45.019
|
46,114
|
34,64
|
34,00
|
35,24
|
-
|
Chi bảo đảm
xã hội
|
34.559
|
34.559
|
|
42.620
|
42.620
|
|
8.061
|
8.061
|
-
|
123,33
|
123,33
|
|
-
|
Chi thường
xuyên khác
|
5.760
|
5.410
|
350
|
1.721
|
1.694
|
27
|
4.039
|
3.716
|
323
|
29,88
|
31,31
|
7,71
|
III
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia về dân số
|
2.765
|
2.765
|
|
884
|
884
|
|
1.881
|
1.881
|
-
|
31,97
|
31,97
|
|
IV
|
Chi trả nợ lãi
các khoản do chính quyền địa phương vay (2)
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
V
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính (2)
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
VI
|
Dự phòng
ngân sách
|
18.052
|
17.656
|
396
|
6.872
|
6.872
|
|
12.180
|
11.784
|
396
|
|
|
|
VII
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
C
|
CHI NỘP TRẢ NGÂN
SÁCH CẤP TRÊN
|
|
|
|
64.329
|
64.329
|
|
64.329
|
|
|
|
|
|
D
|
CHI CHUYỂN
NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|