|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 110/2008/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ
Số hiệu:
|
110/2008/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
110/2008/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC
VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị quyết số
08/2008/NQ-CP ngày 31/3/2008 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ
tháng 3 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo
đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên Môi trường tại Công văn số 3075/BTNMT-TC
ngày 15/8/2008, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí khai thác và sử dụng tư
liệu đo đạc - bản đồ như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Thông tư này áp dụng đối với
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ
do Nhà nước quản lý tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục
Đo đạc và bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
cá nhân có khai thác, sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ tại Trung tâm Thông tin dữ
liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN
ĐỒ:
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng
tư liệu đo đạc - bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và
sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng tư
liệu đo đạc - bản đồ là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
3. Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ có trách nhiệm:
a) Mở tài khoản "tạm giữ tiền
phí" tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý
tiền phí thu được. Định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu
được vào tài khoản tạm giữ tiền phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu
này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp;
b) Thực hiện các qui định về chứng
từ thu phí, đồng tiền thu phí, đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, quyết toán phí,
hạch toán, hạch toán kế toán phí và công khai chế độ thu phí theo đúng quy định
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Nộp phí khai thác và sử dụng tư liệu
đo đạc - bản đồ vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục
37 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Tiền thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được quản lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được trích để lại 60% trên tổng số tiền phí thu được
trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước
theo qui định của Mục lục ngân sách hiện hành.
b) Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được sử dụng số tiền phí khai thác và sử dụng tư
liệu đo đạc - bản đồ để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại tiết a, điểm này để chi
dùng cho các nội dung sau:
- Chi tiền lương, tiền công và
các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản
đóng góp theo qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn;
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho
việc thu phí như : văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước,
công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác
theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi phí mua nguyên, nhiên, vật
liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá
chất,...); chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo
quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu
phí;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác
thu phí;
- Chi khác phục vụ trực tiếp
công tác thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ.
5. Đơn vị thu phí khai thác và sử
dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu
trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
6. Hàng năm, đơn vị thu phí khai
thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải lập dự toán thu - chi số tiền phí
để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng
cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết
toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm
sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
7. Việc quyết toán phí khai thác
và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán
ngân sách nhà nước. Cơ quan tài chính quyết toán số chi từ nguồn thu phí để lại
cho đơn vị theo quy định tại điểm 4 mục II Thông tư này.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Việc thực hiện thu phí, quản lý sử
dụng và nộp ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư này áp dụng từ ngày
01/01/2009.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110 /2008/TT-BTC ngày 21 / 11 /2008 của Bộ Tài chính)
TT
|
LOẠI
TƯ LIỆU
|
ĐƠN
VỊ
|
MỨC
THU PHÍ
(đồng)
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
và lớn hơn
|
Tờ
|
80.000
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ
1/25.000
|
Tờ
|
85.000
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ
1/50.000
|
Tờ
|
90.000
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ
1/100.000 và nhỏ hơn
|
Tờ
|
110.000
|
5
|
Bản đồ hành
chính Việt Nam
|
Bộ
|
650.000
|
II
|
Bản đồ in ploter
|
|
|
|
Bản đồ địa hình,
bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
|
Tờ A1
|
80.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
Không
chọn lọc nội dung
|
Có
chọn lọc nội dung
|
1
|
Bản đồ địa hình 1/2.000
|
Mảnh
|
250.000
|
260.000
|
2
|
Bản đồ địa hình 1/5.000
|
Mảnh
|
280.000
|
290.000
|
3
|
Bản đồ địa hình 1/10.000
|
Mảnh
|
420.000
|
430.000
|
4
|
Bản đồ địa hình 1/25.000
|
Mảnh
|
480.000
|
490.000
|
5
|
Bản đồ địa hình 1/50.000
|
Mảnh
|
620.000
|
630.000
|
6
|
Bản đồ địa chính cơ sở 1/2.000
|
Mảnh
|
40.000
|
50.000
|
7
|
Bản đồ địa chính cơ sở 1/5.000
|
Mảnh
|
40.000
|
50.000
|
8
|
Bản đồ địa chính cơ sở1/10.000
|
Mảnh
|
45.000
|
55.000
|
IV
|
Bản đồ số dạng Raster
|
|
|
|
Bản đồ địa hình,
bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
|
Mảnh
|
65.000
|
V
|
Tư liệu phim ảnh theo công nghệ
truyền thống
|
|
|
1
|
Ảnh in ép kích
thước (23x23)cm
|
Tờ
|
50.000
|
2
|
Phim in ép kích thước
(23x23)cm
|
Tờ
|
70.000
|
3
|
Ảnh phóng kích
thước (30x30)cm
|
Tờ
|
70.000
|
4
|
Ảnh phóng kích
thước (50x50)cm
|
Tờ
|
130.000
|
5
|
Ảnh phóng kích
thước (75x75)cm
|
Tờ
|
220.000
|
VI
|
Tư liệu phim ảnh
theo công nghệ số
|
|
|
|
Phim quét độ phân
giải 20µm
|
File
|
70.000
|
VII
|
Tư liệu trắc địa
|
|
|
1
|
Tư liệu trắc địa
điểm toạ độ
|
|
|
1.1
|
Cấp 0
|
Điểm
|
215.000
|
1.2
|
Hạng I
|
Điểm
|
160.000
|
1.3
|
Hạng II
|
Điểm
|
130.000
|
1.4
|
Hạng III, hạng
IV
|
Điểm
|
110.000
|
1.5
|
Địa chính 1
|
Điểm
|
100.000
|
1.6
|
Địa chính 2
|
Điểm
|
80.000
|
2
|
Tư liệu trắc địa
điểm độ cao
|
|
|
2.1
|
Hạng I
|
Điểm
|
100.000
|
2.2
|
Hạng II
|
Điểm
|
95.000
|
2.3
|
Hạng III
|
Điểm
|
80.000
|
2.4
|
Hạng IV
|
Điểm
|
70.000
|
3
|
Tư liệu trắc địa
điểm trọng lực
|
|
|
3.1
|
Hạng I
|
Điểm
|
130.000
|
3.2
|
Hạng II
|
Điểm
|
100.000
|
3.3
|
Hạng III
|
Điểm
|
90.000
|
3.4
|
Điểm trọng lực
chi tiết
|
Điểm
|
50.000
|
VIII
|
Tài liệu kỹ thuật
ngành
|
|
|
|
Quyển tài liệu kỹ
thuật ngành
|
Trang
|
150 đồng/trang
|
Circular No. 110/2008/TT-BTC of November 21, 2008 guiding the collection, remittance, management and use of the charge for reference to and use of survey- mapping documentation
MINISTRY
OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
110/2008/TT-BTC
|
Hanoi,
November 21, 2008
|
CIRCULAR GUIDING
THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE CHARGE FOR REFERENCE TO
AND USE OF SURVEY- MAPPING DOCUMENTATION Pursuant to the Government’s
Resolution No. 08/2008/NQ-CP of March 31, 2008, on its March 2008 regular
meeting;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2002/ND-CP of January 22, 2002, on
survey and mapping activities;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002,
detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees; Decree No.
24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles
of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of
the Ordinance on Charges and Fees;
After obtaining the Ministry of Natural Resources and Environment’s
opinions in Official Letter No. 3075/BTNMT-TC of August 15, 2008, the Ministry
of Finance hereby guides the charge for reference to and use of survey and
mapping documentation as follows: I. SCOPE AND SUBJECTS OF
APPLICATION 1. This Circular applies to the
collection, remittance, management and use of the charge for reference to and
use of State-managed survey - mapping documentation at the Survey and Mapping
Information and Data Center under the Survey and Mapping Department of the
Ministry of Natural Resources and Environment. 2. Charge payers: Organizations
and individuals that refer to or use survey and mapping documentation at the
Survey - Mapping Information and Data Center under the Survey and Mapping
Department of the Ministry of Natural Resources and Environment. II. LEVELS, COLLECTION,
REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE CHARGE FOR REFERENCE TO AND USE OF SURVEY
AND MAPPING DOCUMENTATION 1. Levels of the charge for
reference to and use of survey - mapping documentation are specified in the
Tariff of the charge for reference to and use of survey - mapping documentation
promulgated together with this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Units collecting the charge
for reference to and use of survey - mapping documentation shall: a/ Open “charge custody
accounts” at the State Treasury in localities where they are located, for
monitoring and management of collected charge amounts; remit collected charge
amounts, on a daily or weekly basis, into these accounts, and separately
account these collected charge amounts under accounting regulations applicable
to administrative and non-business units; b/ Comply with regulations on
charge receipts; currency for charge payment; charge registration, declaration,
payment, finalization and accounting; and publicity of charge collection
regulations under the Ministry of Finance’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July
24, 2002, guiding the implementation of the law on charges and fees; Circular
No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Circular No.
63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the law on
charges and fees; Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14, 2007, guiding the
implementation of the Government’s Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007,
detailing the implementation of a number of articles of the Law on Tax
Administration; remit collected charge amounts for reference to and use of
survey and mapping documentation into the state budget according to the
corresponding chapter, category and clause, item 37 of the current State budget
index. 4. Collected charge amounts for
reference to and use of survey - mapping documentation shall be managed and
used as follows: a/ Units collecting the charge
for reference to and use of survey and mapping documentation may retain 60% of
total collected charge amounts before remitting the remainder (40%) into the
State budget according to the current State budget index. b/ Units collecting the charge
for reference to and use of survey - mapping documentation may use the
collected charge amounts for reference to and use of survey - mapping
documentation retained at the percentage (%) specified in Item a of this Point,
to cover the following expenses: - Payment of salaries, wages and
allowances of salary or wage nature under current regulations; contributions
payable by laborers, such as social insurance and health insurance premiums,
trade union dues; - Expenses in direct service of
the charge collection, such as: stationery and office equipment; telephone, electricity
and water charges; working mission allowances; printing (purchase) of
declaration forms and other printed forms according to current standards and
norms; - Expenses for purchase of
materials, fuels and supplies for the preservation and use of documentation
(preserving equipment, supplies and chemicals); direct expenses for the
receipt, collection and correction of documentation; preservation and
development of search tools and organization of use of documents for the charge
collection; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Other expenses in direct
service of the collection of the charge for reference to and use of survey -
mapping documentation. 5. Units collecting the charge
for reference to and use of survey - mapping documentation shall manage and use
retained charge amounts for proper purposes and with lawful vouchers under
regulations. 6. Annually, units collecting
the charge for reference to and use of survey - mapping documentation shall
make revenue-expenditure estimates for retained charge amounts, then send them
to higher-level branch management agencies, finance and tax offices of the same
level, and the State Treasury where they have opened charge custody accounts.
At the same time, they shall make revenue-expenditure finalization for actually
collected and spent amounts and may carry forward unspent amounts to the
subsequent year for further spending under regulations. 7. The finalization of the
charge for reference to and use of survey - mapping documentation shall be made
concurrently with the State budget finalization. Finance offices shall make the
finalization of collected charge amounts retained and spent by collecting units
under Point 4, Section II of this Circular. III. ORGANIZATION OF
IMPLEMENTATION This Circular takes effect 15
days after its publication in the Gazette. The charge collection, use
management and remittance into the State budget under this Circular are
conducted from January 1, 2009. Any problems arising during the
implementation should be reported to the Ministry of Finance for study and
additional guidance. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TARIFF OF CHARGE FOR
REFERENCE TO AND USE OF SURVEY - MAPPING DOCUMENTATION
(Promulgated together with the Ministry of Finance’s Circular No.
110/2008/TT-BTC of November 21, 2008) No. Types
of archive Units Charge
rates (VND) I Maps printed on paper ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Maps of a scale of 1/10,000
and larger scale Sheet 80,000 2 Maps of a scale of 1/25,000 Sheet 85,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Maps of a scale of 1/50,000 Sheet 90,000 4 Maps of a scale of 1/100,000
and smaller scale Sheet 110,000 5 Administrative maps of Vietnam ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 650,000 II Plotter printed maps Topographic maps and basic
cadastral maps (irrespective of scale) A1-size
sheet 80,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vector digital maps Unselected
contents Selected
contents 1 Topographic maps of a scale of
1/2,000 Piece 250,000 260,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Topographic maps of a scale of
1/5,000 Piece 280,000 290,000 3 Topographic maps of a scale of
1/10,000 Piece 420,000 430,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Topographic maps of a scale of
1/25,000 Piece 480,000 490,000 5 Topographic maps of a scale of
1/50,000 Piece 620,000 630,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Basic cadastral maps of a
scale of 1/2,000 Piece 40,000 50,000 7 Basic cadastral maps of a
scale of 1/5,000 Piece 40,000 50,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Basic cadastral maps of a
scale of 1/10,000 Piece 45,000 55,000 IV Raster digital maps ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Piece 65,000 V Archive filmed or
photographed with traditional technology 1 Press-printed photographs of
23 cm x 23 cm Sheet ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Press-printed films of 23 cm x
23 cm Sheet 70,000 3 Enlarged photographs of 30 cm
x 30 cm Sheet 70,000 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sheet 130,000 5 Enlarged photographs of 75 cm
x 75 cm Sheet 220,000 VI Digitally filmed or
photographed documentation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Scanned films of a resolution
of 20 μm File 70,000 VII Geodetic documents 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1 Level 0 Point 215,000 1.2 Level I Point ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.3 Level II Point 130,000 1.4 Level III and IV Point 110,000 1.5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Point 100,000 1.6 Cadastral 2 Point 80,000 2 Altitude-point geodetic
documentation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.1 Level I Point 100,000 2.2 Level II Point 95,000 2.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Point 80,000 2.4 Level IV Point 70,000 3 Gravity-point geodetic
documentation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.1 Level I Point 130,000 3.2 Level II Point 100,000 3.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Point 90,000 3.4 Specific gravity points Point 50,000 VIII Branch technical documents ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Branch technical document
volumes Page VND
150/page
Circular No. 110/2008/TT-BTC of November 21, 2008 guiding the collection, remittance, management and use of the charge for reference to and use of survey- mapping documentation
2.043
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|