BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
27/2001/TT-BVHTT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN SỐ 27/2001/TT-BVHTT NGÀY 10 THÁNG 5
NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/CP NGÀY 29/11/1996, NGHỊ ĐỊNH SỐ
60/CP NGÀY 6/6/1997 CỦA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN
TÁC GIẢ TRONG BỘ LUẬT DÂN SỰ
Căn cứ Nghị định số 81/CP ngày
8/11/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Văn hoá Thông tin.
Căn cứ Nghị định số 76/CP ngày 29/11/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định về quyền tác giả trong Bộ luật Dân sự (dưới đây viết tắt là Nghị định
số 76/CP); Nghị định số 60/CP ngày 6/6/1997 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
các quy định của Bộ luật Dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài (dưới
đây viết tắt là Nghị định số 60/CP)
Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn một số quy định về quyền tác giả như sau:
I. GIẢI THÍCH
THUẬT NGỮ
Một số thuật ngữ sử dụng trong
các quy định về quyền tác giả được hiểu như sau:
1. "Sáng tạo" văn học,
nghệ thuật, khoa học là hoạt động tư duy của tác giả trực tiếp làm ra một phần
hoặc toàn bộ tác phẩm được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.
2. "Bản gốc" tác phẩm
là bản đầu tiên của tác phẩm do tác giả sáng tạo ra.
"Tác phẩm được bảo hộ phải
là bản gốc" được hiểu là những tác phẩm được định hình dưới một hình thức
vật chất nhất định và có tính nguyên gốc.
3. "Tác phẩm gốc" là
tác phẩm được sử dụng để sáng tạo ra tác phẩm dịch, phóng tác, biên soạn, cải
biên, chuyển thể, tuyển tập, hợp tuyển, chú giải.
4. "Sao chép" tác phẩm
là việc thể hiện lại phần trọng yếu hoặc toàn bộ tác phẩm dưới bất kỳ hình thức
vật chất nào
5. "Sao chụp" tác phẩm
được hiểu là hành vi sao chép y nguyên tác phẩm hoặc một phần tác phẩm bằng
cách photocopy, chụp ảnh hay các cách thức tương tự khác;
6. "Bản sao" tác phẩm
là bản sao chép hoặc sao chụp một phần hoặc toàn bộ tác phẩm.
7. "Chủ sở hữu tác phẩm"
là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu các quyền của tác giả có thể chuyển giao được
theo quy định của pháp luật.
8. "Tác phẩm đồng tác giả"
là tác phẩm do 2 hoặc nhiều tác giả sáng tạo.
9. "Tác phẩm khuyết
danh" là tác phẩm không có tên tác giả (tên thật hoặc bút danh) trên tác
phẩm khi công bố.
10. "Tác phẩm không rõ tác
giả" là tác phẩm khi được công bố chưa xác định được tác giả.
11. "Tác phẩm di cảo"
là tác phẩm được công bố lần đầu sau khi tác giả đã chết
12. "Công bố, phổ biến tác
phẩm":
"Công bố, phổ biến tác phẩm"
là thể hiện tác phẩm trước công chúng dưới dạng thuyết trình, trưng bầy, xuất bản,
biểu diễn, phát thanh, truyền hình và các hình thức vật chất khác.
Xuất bản phẩm gồm các loại hình:
sách, tài liệu, tranh, ảnh, áp phích, catalô, tờ rơi, tờ gấp, lịch, bản đồ, át
lát, bản nhạc, cờ, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, băng âm thanh, đĩa
âm thanh, băng hình, đĩa hình thay sách hoặc kèm theo sách.
"Tác phẩm lần đầu tiên được
công bố, phổ biến tại Việt Nam" là tác phẩm của người nước ngoài, pháp
nhân nước ngoài chưa được công bố, phổ biến ở bất kỳ nước nào trước khi được
công bố, phổ biến tại Việt Nam.
Tác phẩm được coi là tác phẩm lần
đầu tiên được công bố, phổ biến tại Việt Nam khi tác phẩm đó được công bố, phổ
biến ở Việt Nam trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày tác phẩm đó được công bố,
phổ biến lần đầu tiên ở bất kỳ nước nào.
II. TÁC PHẨM
ĐƯỢC BẢO HỘ
1. Các tác phẩm được bảo hộ tại
Việt Nam:
a. Tác phẩm của tác giả là công
dân Việt Nam;
b. Tác phẩm thuộc sở hữu của công
dân, pháp nhân, tổ chức Việt Nam;
c. Tác phẩm của người nước
ngoài, pháp nhân nước ngoài được sáng tạo và thể hiện dưới hình thức vật chất
nhất định tại Việt Nam;
d. Tác phẩm của nước ngoài, pháp
nhân nước ngoài lần đâu tiên được công bố, phổ biến tại Việt Nam;
e. Tác phẩm của người nước
ngoài, pháp nhân nước ngoài được bảo hộ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế
mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;
2. Các tác phẩm được bảo hộ tại
Việt Nam phải là các loại hình tác phẩm quy định tại Điều 4 Nghị định số 76/CP;
không là đối tượng bảo hộ sở hữu công nghiệp; không có nội dung như quy định tại
khoản 1 Điều 749 Bộ Luật Dân sự.
III. QUYỀN CỦA
TÁC GIẢ, CHỦ SỞ HỮU TÁC PHẨM
1. Tác giả sáng tạo tác phẩm theo
nhiệm vụ được giao được hưởng các quyền quy định tại Điều 752 Bộ luật Dân sự.
Tác giả sáng tạo tác phẩm theo hợp
đồng đồng được hưởng các quyền quy định tại Điều 752 Bộ luật Dân sự trên cơ sở
hợp đồng đã ký kết.
2. Việc hưởng các quyền tài sản
của tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm quy định tại khoản 2 Điều
572 Bộ luật Dân sự được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa tác giả và chủ sở hữu
tác phẩm.
3. Cá nhân tổ chức dựa vào tác
phẩm dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể của người khác để sáng tạo
ra tác phẩm mới, quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/CP, phải xin phép tác giả
(và chủ sở hữu nếu chủ sở hữu không đồng thời là tác giả) tác phẩm dịch, phóng
tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể và tác giả tác phẩm gốc trừ trường hợp giữa
tác giả tác phẩm dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể và tác giả
tác phẩm gốc có thoả thuận khác.
4. Đối với tác phẩm di cảo,
trong trường hợp chưa xác định được người thừa kế thì người chiếm giữ hợp pháp
tác phẩm di cảo được hưởng các quyền nhân thân quy định tại điểm c và điểm d
khoản 1 Điều 751 và quyền tài sản quy định tại điểm a, b, c, khoản 2 Điều 751 Bộ
luật Dân sự trong thời hạn 50 năm kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu
tiên. Nếu trong thời hạn 50 năm kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên
mà xác định được người thừa kế thì người thừa kế được tiếp tục hưởng các quyền
nói trên trong thời hạn bảo hộ còn lại trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
5. Các quyền và nghĩa vụ giữa
người biểu diễn và các cá nhân, tổ chức đầu tư tài chính cho chương trình biểu
diễn được xác định trên cơ sở hợp đồng.
IV. SỬ DỤNG
TÁC PHẨM
1. Cục bản quyền tác giả có
trách nhiệm quản lý các tác phẩm thuộc về Nhà nước trong trường hợp không có
người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc không được quyền hưởng di
sản quy định tại điểm B, khoản 1 Điều 764, Điều 765 Bộ luật Dân sự và khoản 2
Điều 13 Nghị định số 76/CP; tác phẩm không rõ tác giả hoặc tác phẩm khuyết danh
quy định tại khoản 5 Điều 766 Bộ luật Dân sự; nhận và quản lý nhuận bút đối với
các tác phẩm đó.
Cá nhân, tổ chức khi sử dụng các
tác phẩm nói trên phải thực hiện các quy định sau đây:
- Xin phép và trả nhuận bút cho
Cục bản quyền tác giả khi sử dụng tác phẩm;
- Đề tên thật hoặc bút danh của
tác giả (nếu có) trên tác phẩm, đề đúng tên tác phẩm, đảm bảo sự toàn vẹn nội
dung tác phẩm.
2. Cục bản quyền tác giả có
trách nhiệm quản lý quyền nhân thân đối với những tác phẩm đã hết thời hạn bảo
hộ quy định tại Điều 766 Bộ luật Dân sự. Cá nhân, tổ chức khi sử dụng tác phẩm
đó phải thực hiện các quy định sau đây:
- Thông báo với Cục bản quyền
tác giả về việc sử dụng tác phẩm;
- Đề tên thật hoặc bút danh của
tác giả (nếu có) trên tác phẩm, đề đúng tên tác phẩm, đảm bảo sự toàn vẹn nội
dung tác phẩm.
- Nộp 01 bản sao tác phẩm cho Cục
bản quyền tác giả trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phổ biến, lưu hành.
3. Cá nhân, tổ chức khi sử dụng
tác phẩm đã công bố nhằm mục đích kinh doanh hoặc việc sử dụng tác phẩm đã công
bố không nhằm mục đích kinh doanh nhưng làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường
tác phẩm của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm thì phải xin phép và trả nhuận bút hoặc
thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo hợp đồng sử dụng tác phẩm.
Nếu sử dụng các tác phẩm trong
lĩnh vực xuất bản thì bên sử dụng tác phẩm còn phải thực hiện việc quy định của
luật xuất bản và các quy định pháp luật khác có liên quan;
Trường hợp sử dụng bài hát, bản
nhạc đã công bố để biểu diễn nhằm mục đích kinh doanh thì phải trả nhuận bút hoặc
thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo thỏa thuận;
Cá nhân, tổ chức khi sử dụng tác
phẩm có thể trực tiếp ký hợp đồng sử dụng tác phẩm với tác giả, chủ sở hữu tác
phẩm hoặc thông qua tổ chức đại diện hợp pháp được tác giả hoặc chủ sở hữu tác
phẩm ủy quyền.
Các trường hợp sử dụng tác phẩm
không phải xin phép, không phải trả thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm
thực hiện theo quy định tại Điều 760, 761 Bộ luật Dân sự.
V. ĐĂNG KÝ
QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN SỞ HỮU TÁC PHẨM
1. Theo quy định tại Điều 23,
24, 27 Nghị định số 76/CP, chủ sở hữu tác phẩm có quyền trực tiếp hoặc ủy quyền
cho cá nhân hoặc tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả xin cấp giấy chứng nhận bản
quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả hoặc Sở văn hóa thông tin các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi tác giả, chủ sở hữu tác phẩm cư trú.
Cá nhân, pháp nhân nước ngoài có
tác phẩm được bảo hộ theo quy định tại điểm 1 (c), 1 (d) và 1 (e), mục 2 của
Thông tư này có quyền trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức dịch vụ bản quyền tác
giả xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả hoặc Sở
văn hóa thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
bản quyền tác giả bao gồm:
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận bản
quyền tác giả (theo mẫu).
Đơn xin cấp giấy chứng nhận bản
quyền tác giả phải được viết bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu
tác phẩm hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên. Nếu pháp nhân nộp đơn thì phải
ký tên đóng dấu theo quy định.
b) Tác phẩm đăng ký quyền tác giả,
quyền sở hữu tác phẩm, 2 bản.
Đối với những tác phẩm có đặc
thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công
trình kiến trúc và những loại hình tương tự, tác phẩm trong hồ sơ đăng ký là bản
thiết kế, phác thảo hoặc ảnh chụp (đen trắng) thể hiện đầy đủ ý tưởng sáng tạo.
c) Giấy tờ tùy thân (CMT, hộ chiếu)
của người đến nộp hồ sơ.
Ngoài các giấy tờ quy định trên,
nếu người nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả là người được ủy
quyền; chủ sở hữu tác phẩm không đồng thời là tác giả thì phải có giấy tờ chứng
minh mình là chủ sở hữu hợp pháp. Các giấy tờ này nếu bằng tiếng nước ngoài thì
phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt của công chứng nhà nước.
3. Cục bản quyền tác giả có
trách nhiệm xem xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả và trả kết
quả tại nơi thụ lý hồ sơ ban đầu trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ như quy định tại điểm 2, mục V của thông tư này. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do.
4. Sở văn hóa thông tin các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn người đến đăng ký làm
các thủ tục xin đăng ký, tiếp nhận và gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bản quyền
tác giả đến Cục bản quyền tác giả ngay sau khi thụ lý hồ sơ hợp lệ như quy định
tại điểm 2 mục V của Thông tư này; Thu lệ phí đăng ký quyền tác giả theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền và những chi phí phát sinh do chuyển hồ sơ; trả kết
quả cho người đến nộp hồ sơ ngay sau khi nhận được kết quả từ Cục bản quyền tác
giả.
5. Các loại giấy chứng nhận bản
quyền tác giả do hãng bảo hộ quyền tác giả Việt Nam. Cơ quan bảo hộ quyền tác
giả Việt Nam, Cục bản quyền tác giả cấp trước ngày Bộ luật Dân sự có hiệu lực
thi hành vẫn có hiệu lực. Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm được hưởng các quyền
theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có
nhu cầu xin cấp lại hoặc đổi giấy chứng nhận bản quyền tác giả phải có đơn nêu
rõ lý do và nộp hồ sơ theo quy định tại điểm 2 mục V Thông tư này.
6. Cá nhân, tổ chức được cấp giấy
chứng nhận bản quyền tác giả phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà nước.
7. Cục trưởng Cục bản quyền tác
giả có quyền cấp và thu hồi giấy chứng nhận bản quyền tác giả trong trường hợp
xác định người được cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả không phải là tác giả,
chủ sở hữu tác phẩm và những trường hợp tác phẩm không thuộc đối tượng bảo hộ
theo quy định của pháp luật về quyền tác giả.
VI. TỔ CHỨC DỊCH
VỤ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
1. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác
giả quy định tại Điều 27 Nghị định số 76/CP là doanh nghiệp có chức năng hoạt động
dịch vụ và tư vấn pháp luật về quyền tác giả đã được thành lập hợp pháp.
2. Điều kiện hoạt động dịch vụ bản
quyền tác giả.
- Người đứng đầu, những người
phó của người đó và những người trực tiếp hành nghề phục vụ bản quyền tác giả
là công dân Việt Nam có địa chỉ thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ và tốt nghiệp đại học Luật;
- Người đứng đầu, những người
phó của người đó và những người trực tiếp hành nghề dịch vụ bản quyền tác giả
phải có chứng chỉ đã qua các lớp bồi dưỡng kiến thức về quyền tác giả do Cục bản
quyền tác giả cấp.
3. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác
giả có nhiệm vụ sau:
- Tư vấn những vấn đề có liên
quan đến các quy định pháp luật về quyền tác giả;
- Thay mặt tác giả hoặc chủ sở hữu
tác phẩm xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả theo sự ủy quyền;
- Tham gia các quan hệ pháp luật
khác về quyền tác giả, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm
theo ủy quyền.
4. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác
giả chỉ được phép hoạt động khi được thành lập hợp pháp, khi người đứng đầu, những
người phó của người đó thuộc tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả và những người
hành nghề dịch vụ bản quyền tác giả đã được cấp thẻ người đại diện quyền tác giả.
5. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác
giả hoạt động theo quy định của pháp luật, theo giấy phép thành lập do cơ quan
có thẩm quyền cấp và trong phạm vi được quyền.
6. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác
giả phải thực hiện chế độ báo cáo, thông tin cho cục bản quyền tác giả theo định
kỳ 6 tháng, một năm về các hoạt động dịch vụ bản quyền. Khi có thay đổi về tổ
chức hoặc về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả,
những người hành nghề dịch vụ bản quyền tác giả thì phải báo cáo kịp thời cho Cục
bản quyền tác giả.
7. Cục bản quyền tác giả có thẩm
quyền cấp và thu hồi thẻ người đại diện quyền tác giả; quy định việc sử dụng thẻ
người đại diện.
Trong thời hạn 3 tháng kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các tổ chức phục vụ bản quyền tác giả
đang hoạt động phải làm thủ tục xin cấp thẻ người đại diện quyền tác giả. Thẻ
người đại diện quyền tác giả được Cục bản quyền tác giả cấp lại theo định kỳ 2
năm.
VII. KIỂM
TRA, THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO QUYỀN TÁC GIẢ
1. Theo quy định tại Điều 33 và
Điều 36 Nghị định 76/CP:
a) Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm
khi bị người khác xâm hại quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm có quyền yêu cầu
người có hành vi xâm hại chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai
và bồi thường thiệt hại; yêu cầu hoặc khiếu nại thanh tra Nhà nước về văn hóa
thông tin (thanh tra Bộ văn hóa thông tin, thanh tra Sở văn hóa thông tin) hoặc
Tòa án nhân dân để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
b) Cá nhân, tổ chức khi phát hiện
hành vi xâm hại quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm, có quyền gửi đơn kiến
nghị, tố cáo đến Bộ Văn hóa thông tin (Cục bản quyền tác giả), Sở Văn hóa thông
tin hoặc các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật.
2. Cục bản quyền tác giả, cơ
quan của Bộ Văn hóa thông tin thực hiện quyền quản lý Nhà nước về bảo hộ quyền tác
giả trong cả nước có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả trên phạm vi cả nước;
b) Trả lời các đơn thư khiếu nại,
tố cáo có liên quan đến việc bảo hộ quyền tác giả hoặc chuyển cho cơ quan thanh
tra Bộ Văn hóa thông tin, thanh tra Sở Văn hóa thông tin và các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các Sở Văn hóa
thông tin, thanh tra Bộ Văn hóa thông tin và các cơ quan hữu quan để xử lý kịp thời
hành vi vi phạm các quy định pháp luật về quyền tác giả.
3. Sở Văn hóa thông tin hoặc Sở
Văn hóa thông tin - Thể thao là cơ quan giúp UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện quyền quản lý Nhà nước về bảo hộ quyền tác giả ở địa
phương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện những quy định của pháp luật về quyền tác giả tại địa phương;
b) Trả lời các đơn thư khiếu nại,
tố cáo có liên quan đến bảo hộ quyền tác giả hoặc yêu cầu các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với Cục bản quyền
tác giả, Thanh tra Bộ Văn hóa thông tin và các cơ quan hữu quan để xử lý kịp thời
những hành vi vi phạm các quy định pháp luật về quyền tác giả.
4. Thanh tra Bộ Văn hóa thông
tin, Thanh tra Sở Văn hóa thông tin thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
văn hóa thông tin, theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 76/CP.
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Cục Bản quyền tác giả, Sở văn
hóa thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thanh tra Bộ Văn hóa
thông tin, Thanh tra Sở Văn hóa thông tin, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quyền tác giả chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký.
Ban hành kèm theo Thông tư này
các Phụ lục số 1, Phụ lục số 2, Phụ lục số 3, Phụ lục số 4, Phụ lục số 5.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG NHẬN BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
Kính
gửi: Cục bản quyền tác giả
1. Người nộp đơn
Họ và tên người nộp đơn:..................................................................................
Là:.....................................................................................................................
(Tác giả; chủ sở hữu tác phẩm;
người thừa kế quyền tác giả; người dược uỷ quyền)
Sinh ngày:............
tháng.............
năm..............................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Số điện thoại:.....................................Fax:.........................................................
Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
bản quyền tác giả:...................................
(Nếu người được uỷ quyền nộp hồ
sơ thì phải khai rõ nộp hồ sơ cho tác giả hay chủ sở hữu tác phẩm)
2. Tác phẩm đăng ký
Tên tác phẩm:....................................................................................................
Loại
hình:..........................................................................................................
...........................................................................................................................
(Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn,
cải biên, chuyển thể thì phải nêu tên tác giả và tên tác phẩm gốc)
Thời gian công bố (hoặc chưa
công bố):...........................................................
Nơi công bố:......................................................................................................
Hình thức công bố (Xuất bản, biểu
diễn)..........................................................
Nội dung chính của tác phẩm:...........................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.................................................................................................................................
(Trường hợp tác phẩm đồng tác giả,
phải kê khai phần sáng tạo riêng của từng người)
3. Tác giả
Họ và tên tác giả:...............................................................................................
Bút danh:............................................................................................................
Sinh
ngày:............tháng.............
năm................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Số điện thoại:.....................................Fax:.........................................................
(Trường hợp tác phẩm do nhiều
người sáng tạo, phải kê khai đầy đủ các đồng tác giả)
4. Chủ sở hữu tác phẩm
Tên chủ sở hữu tác phẩm:..................................................................................
Sinh ngày:............
tháng.............
năm................................................................
(Nếu là tổ chức thì ghi ngày,
tháng, năm, số quyết định thành lập hoặc giấy phép)
Quốc tịch:..........................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Số điện thoại:.....................................
Fax:........................................................
Cơ sở phát sinh quyền chủ sở hữu
tác phẩm:.....................................................
(Là chủ sở hữu tác phẩm do mình
sáng tạo; cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả; cá nhân hoặc tổ chức giao
kết hợp đồng với tác giả; hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hay người thừa kế)
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.......,
ngày..... tháng..... năm.....
Người nộp đơn
(Ghi rõ họ, tên và ký)
PHỤ LỤC SỐ 2
BỘ
VĂN HOÁ THÔNG TIN
CỤC
BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
GIẤY CHỨNG NHẬN BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
CỤC
BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Đã
đăng ký bản quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả
Hà nội, ngày... tháng... năm...
CỤC
TRƯỞNG CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
Số:..../VHTT-BQTG
|
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
(Trong lĩnh vực biểu diễn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
Hôm nay, ngày............
tháng............ năm........................................................
Tại:....................................................................................................................
Ông
(bà):...........................................................................................................
Là:.....................................................................................................................
(Tác giả đồng thời là chủ sở hữu
tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được uỷ
quyền hợp pháp)
(Sau đây gọi là bên A)
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:........................................
Fax:..........................................................
Và một bên là Ông
(bà):....................................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................
(Giám đốc, Phó giám đốc...)
Đại diện cho bên sử dụng tác phẩm...................................................................
(Sau đây được gọi là bên B)
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:..........................................................
Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp
đồng với các điều khoản như sau:
Điều1: Bên A đồng ý chuyển
tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B để biểu diễn tại........................................................................................
Tên tác phẩm:....................................................................................................
(Nếu là tác phẩm dịch, biên
soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc: nếu
từ 2 tác phẩm trở lên có thể lập thành danh mục kèm theo Hợp đồng)
Họ và tên tác giả:...............................................................................................
Chủ sở hữu quyền tác giả:.................................................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký quyền
tác giả (nếu có)................ cấp ngày..........
Điều 2: Bên A có trách nhiệm
chuyển giao tác phẩm cho bên B trước ngày....... tháng......... năm......... tại
địa điểm.....................................................
Nếu có sự tranh chấp quyền tác
giả của tác phẩm, bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn cho bên A thì
phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho bên B, bên B
có thể chấm dứt hợp đồng.
Điều 3: Trong thời gian
thực hiện hợp đồng, bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba để biểu
diễn (đối với các trường hợp biểu diễn tuồng, chèo, cải lương, kịch, múa rối....)
trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 4: Bên B phải tôn trọng
hình thức sử dụng theo quy định của pháp luật về quyền tác giả. Mọi trường hợp
sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thoả thuận về hình thức sử
dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 5: Bên B phải thanh
toán tiền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
(Mức trả thanh toán 1 lần hay
nhiều lần; thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...)
Bên B phải mời bên A xem trước
khi biểu diễn trước công chúng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 6: Tất cả những
tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội
dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu
thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Toà án nhân
dân...........................................................................
Điều 7: Những sửa chữa hoặc
bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên
mới có giá trị.
Điều 8: Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày.................
Điều 9: Hợp đồng này được
lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
(Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp,
hai bên vận dụng và có thêm thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng
nhưng không được trái với các quy định của pháp luật)
BÊN
A
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)
|
BÊN
B
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)
|
MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
(Trong lĩnh vực xuất bản)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
Hôm nay, ngày.............
tháng............ năm.......................................................
Tại:....................................................................................................................
Ông
(bà):...........................................................................................................
Là:.....................................................................................................................
(Tác giả đồng thời là chủ sở hữu
tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được uỷ
quyền hợp pháp)
(Sau đây gọi là bên A)
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:.........................................................
Và một bên là Ông
(bà):...................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................
(Giám đốc, Phó giám đốc...)
Đại diện cho Nhà xuất bản...............................................................................
(Sau đây được gọi là bên B)
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:........................................
Fax:........................................................
Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp
đồng với các điều khoản như sau:
Điều1: Bên A đồng ý chuyển
tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B để xuất bản và phát hành tại.............................................................................
Bằng tiếng:........................................................................................................
Tên tác phẩm:....................................................................................................
(Nếu là tác phẩm dịch, biên
soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc)
Số trang bản thảo:............................................
khổ giấy....................................
Họ và tên tác giả:...............................................................................................
Chủ sở hữu quyền tác giả:.................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền
tác giả (nếu có)............... cấp ngày..........
Số lượng in....................bản.
Điều 2: Bên A có trách
nhiệm chuyển giao tác phẩm cho bên B trước ngày....... tháng.........
năm......... tại địa điểm.....................................................
Nếu có sự tranh chấp quyền tác
giả của tác phẩm, bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì bên A phải
chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho bên B, bên B có thể
chấm dứt hợp đồng.
Điều 3: Trong thời gian
thực hiện hợp đồng, bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba trừ
trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 4: Bên B phải tôn trọng
hình thức sử dụng theo quy định của pháp luật về quyền tác giả. Mọi trường hợp
sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thoả thuận về hình thức sử
dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 5: Bên B phải thanh
toán tiền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(Mức trả thanh toán 1 lần hay
nhiều lần; thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...)
Bên B tặng bên A......... bản
sách vào thời điểm thanh toán tiền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có
thoả thuận khác.
Điều 6: Những sửa chữa hoặc
bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên
mới có giá trị.
Điều 7: Trong quá trình
thực hiện hợp đồng, nếu bên A yêu cầu thì bên B phải cung cấp các chứng từ có liên
quan đến số lượng sách in để bên A kiểm tra. Nếu bên B in thêm ngoài hợp đồng
thì ngoài việc phải trả thêm tiền sử dụng tác phẩm tương ứng với số lượng in
thêm, còn phải bồi thường..............(%).................. phần trăm tổng giá
trị thành tiền của số lượng sách in thêm cộng với số tiền chi phí hợp lý cho
quá trình kiểm tra. Nếu sau khi kiểm tra, không phát hiện ra bên B có in thêm số
lượng, chi phí cho quá trình kiểm tra do bên A chịu.
Điều 8: Tất cả những
tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội
dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu
thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Toà án nhân
dân...........................................................................
Điều 9: Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày.................
Điều 10: Hợp đồng này được
lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
(Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp,
hai bên vận dụng và có thêm thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng
nhưng không được trái với các quy định của pháp luật
BÊN
A
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)
|
BÊN
B
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)
|
MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
(Trong lĩnh vực sản xuất băng âm thanh, đĩa
âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim và chương trình phát thanh, truyền hình)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
Hôm nay,
ngày.............tháng............năm..........................................................
Tại:.....................................................................................................................
Ông (bà):...........................................................................................................
Là:......................................................................................................................
(Tác giả đồng thời là chủ sở
hữu tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được
uỷ quyền hợp pháp)
(Sau đây gọi là bên A)
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:..........................................................
Và một bên là Ông
(bà):....................................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................
(Giám đốc, Phó giám đốc...)
Đại diện cho bên sử dụng tác phẩm...................................................................
(Sau đây được gọi là bên B)
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:..........................................................
Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp
đồng với các điều khoản như sau:
Điều1: Bên A đồng ý chuyển
tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B để sản xuất (Chương trình
băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim, chương trình phát
thanh, truyền hình) phát hành tại.........................................
Tên tác phẩm:....................................................................................................
(Nếu là tác phẩm dịch, biên
soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc)
Họ và tên tác giả:...............................................................................................
Chủ sở hữu quyền tác giả:.................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền
tác giả (nếu có)............... cấp ngày..........
Số lượng sản xuất....................
bản.
Điều 2: Bên A có trách
nhiệm chuyển giao tác phẩm cho bên B trước ngày....... tháng.........
năm......... tại địa điểm.....................................................
Nếu có sự tranh chấp quyền tác
giả của tác phẩm, bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì bên A phải
chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho bên B, bên B có thể
chấm dứt hợp đồng.
Điều 3: Trong thời gian
thực hiện hợp đồng, bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba trừ
trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Điều 4: Bên B phải thực
hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm
hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thoả thuận về hình thức sử dụng tác phẩm
quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Hai bên có
nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 5: Bên B phải thanh
toán tiền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(Mức trả mức thanh toán 1 lần
hay nhiều lần; thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...)
Trong vòng.................
ngày, sau khi tác phẩm được sản xuất, bên B phải thanh toán tiền cho bên A và tặng
cho bên A........................... (hoặc mời bên A xem), trừ trường hợp hai
bên có thoả thuận khác.
Điều 6: Những sửa chữa hoặc
bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên
mới có giá trị.
Điều 7: Trong quá trình
thực hiện hợp đồng, nếu bên A yêu cầu thì bên B phải cung cấp các chứng từ có
liên quan đến số lượng in để bên A kiểm tra. Nếu bên B sản xuất thêm ngoài hợp
đồng thì ngoài việc phải trả thêm tiền sử dụng tác phẩm tương ứng với số lượng
sản xuất thêm, còn phải bồi thường.............. (%).................. phần
trăm tổng giá trị thành tiền của số lượng sản xuất thêm cộng với số tiền chi
phí hợp lý cho quá trình kiểm tra. Nếu sau khi kiểm tra, không phát hiện ra bên
B có sản xuất thêm số lượng, chi phí cho quá trình kiểm tra do bên A chịu.
Điều 8: Tất cả những
tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội
dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu
thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Toà án nhân
dân...........................................................................
Điều 9: Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày.................
Điều 10: Hợp đồng này được
lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
(Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp,
hai bên vận dụng và có thêm thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng
nhưng không được trái với các quy định của pháp luật
BÊN
A
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)
|
BÊN
B
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)
|