Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 27/2001/TT-BVHTT quyền tác giả trong Bộ luật Dân sự để hướng dẫn thực hiện Nghị định 76/CP

Số hiệu: 27/2001/TT-BVHTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin Người ký: Trần Chiến Thắng
Ngày ban hành: 10/05/2001 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 27/2001/TT-BVHTT

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN SỐ 27/2001/TT-BVHTT NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/CP NGÀY 29/11/1996, NGHỊ ĐỊNH SỐ 60/CP NGÀY 6/6/1997 CỦA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN TÁC GIẢ TRONG BỘ LUẬT DÂN SỰ

Căn cứ Nghị định số 81/CP ngày 8/11/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá Thông tin.
Căn cứ Nghị định số 76/CP ngày 29/11/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định về quyền tác giả trong Bộ luật Dân sự (dưới đây viết tắt là Nghị định số 76/CP); Nghị định số 60/CP ngày 6/6/1997 của Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định của Bộ luật Dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài (dưới đây viết tắt là Nghị định số 60/CP)
Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn một số quy định về quyền tác giả như sau:

I. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Một số thuật ngữ sử dụng trong các quy định về quyền tác giả được hiểu như sau:

1. "Sáng tạo" văn học, nghệ thuật, khoa học là hoạt động tư duy của tác giả trực tiếp làm ra một phần hoặc toàn bộ tác phẩm được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.

2. "Bản gốc" tác phẩm là bản đầu tiên của tác phẩm do tác giả sáng tạo ra.

"Tác phẩm được bảo hộ phải là bản gốc" được hiểu là những tác phẩm được định hình dưới một hình thức vật chất nhất định và có tính nguyên gốc.

3. "Tác phẩm gốc" là tác phẩm được sử dụng để sáng tạo ra tác phẩm dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể, tuyển tập, hợp tuyển, chú giải.

4. "Sao chép" tác phẩm là việc thể hiện lại phần trọng yếu hoặc toàn bộ tác phẩm dưới bất kỳ hình thức vật chất nào

5. "Sao chụp" tác phẩm được hiểu là hành vi sao chép y nguyên tác phẩm hoặc một phần tác phẩm bằng cách photocopy, chụp ảnh hay các cách thức tương tự khác;

6. "Bản sao" tác phẩm là bản sao chép hoặc sao chụp một phần hoặc toàn bộ tác phẩm.

7. "Chủ sở hữu tác phẩm" là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu các quyền của tác giả có thể chuyển giao được theo quy định của pháp luật.

8. "Tác phẩm đồng tác giả" là tác phẩm do 2 hoặc nhiều tác giả sáng tạo.

9. "Tác phẩm khuyết danh" là tác phẩm không có tên tác giả (tên thật hoặc bút danh) trên tác phẩm khi công bố.

10. "Tác phẩm không rõ tác giả" là tác phẩm khi được công bố chưa xác định được tác giả.

11. "Tác phẩm di cảo" là tác phẩm được công bố lần đầu sau khi tác giả đã chết

12. "Công bố, phổ biến tác phẩm":

"Công bố, phổ biến tác phẩm" là thể hiện tác phẩm trước công chúng dưới dạng thuyết trình, trưng bầy, xuất bản, biểu diễn, phát thanh, truyền hình và các hình thức vật chất khác.

Xuất bản phẩm gồm các loại hình: sách, tài liệu, tranh, ảnh, áp phích, catalô, tờ rơi, tờ gấp, lịch, bản đồ, át lát, bản nhạc, cờ, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình thay sách hoặc kèm theo sách.

"Tác phẩm lần đầu tiên được công bố, phổ biến tại Việt Nam" là tác phẩm của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài chưa được công bố, phổ biến ở bất kỳ nước nào trước khi được công bố, phổ biến tại Việt Nam.

Tác phẩm được coi là tác phẩm lần đầu tiên được công bố, phổ biến tại Việt Nam khi tác phẩm đó được công bố, phổ biến ở Việt Nam trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày tác phẩm đó được công bố, phổ biến lần đầu tiên ở bất kỳ nước nào.

II. TÁC PHẨM ĐƯỢC BẢO HỘ

1. Các tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam:

a. Tác phẩm của tác giả là công dân Việt Nam;

b. Tác phẩm thuộc sở hữu của công dân, pháp nhân, tổ chức Việt Nam;

c. Tác phẩm của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài được sáng tạo và thể hiện dưới hình thức vật chất nhất định tại Việt Nam;

d. Tác phẩm của nước ngoài, pháp nhân nước ngoài lần đâu tiên được công bố, phổ biến tại Việt Nam;

e. Tác phẩm của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài được bảo hộ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;

2. Các tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam phải là các loại hình tác phẩm quy định tại Điều 4 Nghị định số 76/CP; không là đối tượng bảo hộ sở hữu công nghiệp; không có nội dung như quy định tại khoản 1 Điều 749 Bộ Luật Dân sự.

III. QUYỀN CỦA TÁC GIẢ, CHỦ SỞ HỮU TÁC PHẨM

1. Tác giả sáng tạo tác phẩm theo nhiệm vụ được giao được hưởng các quyền quy định tại Điều 752 Bộ luật Dân sự.

Tác giả sáng tạo tác phẩm theo hợp đồng đồng được hưởng các quyền quy định tại Điều 752 Bộ luật Dân sự trên cơ sở hợp đồng đã ký kết.

2. Việc hưởng các quyền tài sản của tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm quy định tại khoản 2 Điều 572 Bộ luật Dân sự được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa tác giả và chủ sở hữu tác phẩm.

3. Cá nhân tổ chức dựa vào tác phẩm dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể của người khác để sáng tạo ra tác phẩm mới, quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/CP, phải xin phép tác giả (và chủ sở hữu nếu chủ sở hữu không đồng thời là tác giả) tác phẩm dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể và tác giả tác phẩm gốc trừ trường hợp giữa tác giả tác phẩm dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể và tác giả tác phẩm gốc có thoả thuận khác.

4. Đối với tác phẩm di cảo, trong trường hợp chưa xác định được người thừa kế thì người chiếm giữ hợp pháp tác phẩm di cảo được hưởng các quyền nhân thân quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 và quyền tài sản quy định tại điểm a, b, c, khoản 2 Điều 751 Bộ luật Dân sự trong thời hạn 50 năm kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên. Nếu trong thời hạn 50 năm kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên mà xác định được người thừa kế thì người thừa kế được tiếp tục hưởng các quyền nói trên trong thời hạn bảo hộ còn lại trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

5. Các quyền và nghĩa vụ giữa người biểu diễn và các cá nhân, tổ chức đầu tư tài chính cho chương trình biểu diễn được xác định trên cơ sở hợp đồng.

IV. SỬ DỤNG TÁC PHẨM

1. Cục bản quyền tác giả có trách nhiệm quản lý các tác phẩm thuộc về Nhà nước trong trường hợp không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc không được quyền hưởng di sản quy định tại điểm B, khoản 1 Điều 764, Điều 765 Bộ luật Dân sự và khoản 2 Điều 13 Nghị định số 76/CP; tác phẩm không rõ tác giả hoặc tác phẩm khuyết danh quy định tại khoản 5 Điều 766 Bộ luật Dân sự; nhận và quản lý nhuận bút đối với các tác phẩm đó.

Cá nhân, tổ chức khi sử dụng các tác phẩm nói trên phải thực hiện các quy định sau đây:

- Xin phép và trả nhuận bút cho Cục bản quyền tác giả khi sử dụng tác phẩm;

- Đề tên thật hoặc bút danh của tác giả (nếu có) trên tác phẩm, đề đúng tên tác phẩm, đảm bảo sự toàn vẹn nội dung tác phẩm.

2. Cục bản quyền tác giả có trách nhiệm quản lý quyền nhân thân đối với những tác phẩm đã hết thời hạn bảo hộ quy định tại Điều 766 Bộ luật Dân sự. Cá nhân, tổ chức khi sử dụng tác phẩm đó phải thực hiện các quy định sau đây:

- Thông báo với Cục bản quyền tác giả về việc sử dụng tác phẩm;

- Đề tên thật hoặc bút danh của tác giả (nếu có) trên tác phẩm, đề đúng tên tác phẩm, đảm bảo sự toàn vẹn nội dung tác phẩm.

- Nộp 01 bản sao tác phẩm cho Cục bản quyền tác giả trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phổ biến, lưu hành.

3. Cá nhân, tổ chức khi sử dụng tác phẩm đã công bố nhằm mục đích kinh doanh hoặc việc sử dụng tác phẩm đã công bố không nhằm mục đích kinh doanh nhưng làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm thì phải xin phép và trả nhuận bút hoặc thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo hợp đồng sử dụng tác phẩm.

Nếu sử dụng các tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản thì bên sử dụng tác phẩm còn phải thực hiện việc quy định của luật xuất bản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

Trường hợp sử dụng bài hát, bản nhạc đã công bố để biểu diễn nhằm mục đích kinh doanh thì phải trả nhuận bút hoặc thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo thỏa thuận;

Cá nhân, tổ chức khi sử dụng tác phẩm có thể trực tiếp ký hợp đồng sử dụng tác phẩm với tác giả, chủ sở hữu tác phẩm hoặc thông qua tổ chức đại diện hợp pháp được tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm ủy quyền.

Các trường hợp sử dụng tác phẩm không phải xin phép, không phải trả thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 760, 761 Bộ luật Dân sự.

V. ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN SỞ HỮU TÁC PHẨM

1. Theo quy định tại Điều 23, 24, 27 Nghị định số 76/CP, chủ sở hữu tác phẩm có quyền trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả hoặc Sở văn hóa thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tác giả, chủ sở hữu tác phẩm cư trú.

Cá nhân, pháp nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ theo quy định tại điểm 1 (c), 1 (d) và 1 (e), mục 2 của Thông tư này có quyền trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả hoặc Sở văn hóa thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả bao gồm:

a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả (theo mẫu).

Đơn xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả phải được viết bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu tác phẩm hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên. Nếu pháp nhân nộp đơn thì phải ký tên đóng dấu theo quy định.

b) Tác phẩm đăng ký quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm, 2 bản.

Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc và những loại hình tương tự, tác phẩm trong hồ sơ đăng ký là bản thiết kế, phác thảo hoặc ảnh chụp (đen trắng) thể hiện đầy đủ ý tưởng sáng tạo.

c) Giấy tờ tùy thân (CMT, hộ chiếu) của người đến nộp hồ sơ.

Ngoài các giấy tờ quy định trên, nếu người nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả là người được ủy quyền; chủ sở hữu tác phẩm không đồng thời là tác giả thì phải có giấy tờ chứng minh mình là chủ sở hữu hợp pháp. Các giấy tờ này nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt của công chứng nhà nước.

3. Cục bản quyền tác giả có trách nhiệm xem xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả và trả kết quả tại nơi thụ lý hồ sơ ban đầu trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như quy định tại điểm 2, mục V của thông tư này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

4. Sở văn hóa thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn người đến đăng ký làm các thủ tục xin đăng ký, tiếp nhận và gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả đến Cục bản quyền tác giả ngay sau khi thụ lý hồ sơ hợp lệ như quy định tại điểm 2 mục V của Thông tư này; Thu lệ phí đăng ký quyền tác giả theo quy định của cơ quan có thẩm quyền và những chi phí phát sinh do chuyển hồ sơ; trả kết quả cho người đến nộp hồ sơ ngay sau khi nhận được kết quả từ Cục bản quyền tác giả.

5. Các loại giấy chứng nhận bản quyền tác giả do hãng bảo hộ quyền tác giả Việt Nam. Cơ quan bảo hộ quyền tác giả Việt Nam, Cục bản quyền tác giả cấp trước ngày Bộ luật Dân sự có hiệu lực thi hành vẫn có hiệu lực. Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm được hưởng các quyền theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có nhu cầu xin cấp lại hoặc đổi giấy chứng nhận bản quyền tác giả phải có đơn nêu rõ lý do và nộp hồ sơ theo quy định tại điểm 2 mục V Thông tư này.

6. Cá nhân, tổ chức được cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà nước.

7. Cục trưởng Cục bản quyền tác giả có quyền cấp và thu hồi giấy chứng nhận bản quyền tác giả trong trường hợp xác định người được cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả không phải là tác giả, chủ sở hữu tác phẩm và những trường hợp tác phẩm không thuộc đối tượng bảo hộ theo quy định của pháp luật về quyền tác giả.

VI. TỔ CHỨC DỊCH VỤ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

1. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả quy định tại Điều 27 Nghị định số 76/CP là doanh nghiệp có chức năng hoạt động dịch vụ và tư vấn pháp luật về quyền tác giả đã được thành lập hợp pháp.

2. Điều kiện hoạt động dịch vụ bản quyền tác giả.

- Người đứng đầu, những người phó của người đó và những người trực tiếp hành nghề phục vụ bản quyền tác giả là công dân Việt Nam có địa chỉ thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tốt nghiệp đại học Luật;

- Người đứng đầu, những người phó của người đó và những người trực tiếp hành nghề dịch vụ bản quyền tác giả phải có chứng chỉ đã qua các lớp bồi dưỡng kiến thức về quyền tác giả do Cục bản quyền tác giả cấp.

3. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả có nhiệm vụ sau:

- Tư vấn những vấn đề có liên quan đến các quy định pháp luật về quyền tác giả;

- Thay mặt tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm xin cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả theo sự ủy quyền;

- Tham gia các quan hệ pháp luật khác về quyền tác giả, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm theo ủy quyền.

4. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả chỉ được phép hoạt động khi được thành lập hợp pháp, khi người đứng đầu, những người phó của người đó thuộc tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả và những người hành nghề dịch vụ bản quyền tác giả đã được cấp thẻ người đại diện quyền tác giả.

5. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả hoạt động theo quy định của pháp luật, theo giấy phép thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp và trong phạm vi được quyền.

6. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả phải thực hiện chế độ báo cáo, thông tin cho cục bản quyền tác giả theo định kỳ 6 tháng, một năm về các hoạt động dịch vụ bản quyền. Khi có thay đổi về tổ chức hoặc về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả, những người hành nghề dịch vụ bản quyền tác giả thì phải báo cáo kịp thời cho Cục bản quyền tác giả.

7. Cục bản quyền tác giả có thẩm quyền cấp và thu hồi thẻ người đại diện quyền tác giả; quy định việc sử dụng thẻ người đại diện.

Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các tổ chức phục vụ bản quyền tác giả đang hoạt động phải làm thủ tục xin cấp thẻ người đại diện quyền tác giả. Thẻ người đại diện quyền tác giả được Cục bản quyền tác giả cấp lại theo định kỳ 2 năm.

VII. KIỂM TRA, THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO QUYỀN TÁC GIẢ

1. Theo quy định tại Điều 33 và Điều 36 Nghị định 76/CP:

a) Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm khi bị người khác xâm hại quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm có quyền yêu cầu người có hành vi xâm hại chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai và bồi thường thiệt hại; yêu cầu hoặc khiếu nại thanh tra Nhà nước về văn hóa thông tin (thanh tra Bộ văn hóa thông tin, thanh tra Sở văn hóa thông tin) hoặc Tòa án nhân dân để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

b) Cá nhân, tổ chức khi phát hiện hành vi xâm hại quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm, có quyền gửi đơn kiến nghị, tố cáo đến Bộ Văn hóa thông tin (Cục bản quyền tác giả), Sở Văn hóa thông tin hoặc các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật.

2. Cục bản quyền tác giả, cơ quan của Bộ Văn hóa thông tin thực hiện quyền quản lý Nhà nước về bảo hộ quyền tác giả trong cả nước có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả trên phạm vi cả nước;

b) Trả lời các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc bảo hộ quyền tác giả hoặc chuyển cho cơ quan thanh tra Bộ Văn hóa thông tin, thanh tra Sở Văn hóa thông tin và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;

c) Phối hợp với các Sở Văn hóa thông tin, thanh tra Bộ Văn hóa thông tin và các cơ quan hữu quan để xử lý kịp thời hành vi vi phạm các quy định pháp luật về quyền tác giả.

3. Sở Văn hóa thông tin hoặc Sở Văn hóa thông tin - Thể thao là cơ quan giúp UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quyền quản lý Nhà nước về bảo hộ quyền tác giả ở địa phương có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện những quy định của pháp luật về quyền tác giả tại địa phương;

b) Trả lời các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến bảo hộ quyền tác giả hoặc yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;

c) Phối hợp với Cục bản quyền tác giả, Thanh tra Bộ Văn hóa thông tin và các cơ quan hữu quan để xử lý kịp thời những hành vi vi phạm các quy định pháp luật về quyền tác giả.

4. Thanh tra Bộ Văn hóa thông tin, Thanh tra Sở Văn hóa thông tin thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành văn hóa thông tin, theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 76/CP.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cục Bản quyền tác giả, Sở văn hóa thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thanh tra Bộ Văn hóa thông tin, Thanh tra Sở Văn hóa thông tin, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quyền tác giả chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục số 1, Phụ lục số 2, Phụ lục số 3, Phụ lục số 4, Phụ lục số 5.

 

Trần Chiến Thắng

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN CẤP CHỨNG NHẬN BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

Kính gửi: Cục bản quyền tác giả

1. Người nộp đơn

Họ và tên người nộp đơn:..................................................................................

Là:.....................................................................................................................

(Tác giả; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả; người dược uỷ quyền)

Sinh ngày:............ tháng............. năm..............................................................

Quốc tịch:..........................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................

Số điện thoại:.....................................Fax:.........................................................

Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả:...................................

(Nếu người được uỷ quyền nộp hồ sơ thì phải khai rõ nộp hồ sơ cho tác giả hay chủ sở hữu tác phẩm)

2. Tác phẩm đăng ký

Tên tác phẩm:....................................................................................................

Loại hình:..........................................................................................................

...........................................................................................................................

(Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu tên tác giả và tên tác phẩm gốc)

Thời gian công bố (hoặc chưa công bố):...........................................................

Nơi công bố:......................................................................................................

Hình thức công bố (Xuất bản, biểu diễn)..........................................................

Nội dung chính của tác phẩm:...........................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

.................................................................................................................................

(Trường hợp tác phẩm đồng tác giả, phải kê khai phần sáng tạo riêng của từng người)

3. Tác giả

Họ và tên tác giả:...............................................................................................

Bút danh:............................................................................................................

Sinh ngày:............tháng............. năm................................................................

Quốc tịch:..........................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................

Số điện thoại:.....................................Fax:.........................................................

(Trường hợp tác phẩm do nhiều người sáng tạo, phải kê khai đầy đủ các đồng tác giả)

4. Chủ sở hữu tác phẩm

Tên chủ sở hữu tác phẩm:..................................................................................

Sinh ngày:............ tháng............. năm................................................................

(Nếu là tổ chức thì ghi ngày, tháng, năm, số quyết định thành lập hoặc giấy phép)

Quốc tịch:..........................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................

Số điện thoại:..................................... Fax:........................................................

Cơ sở phát sinh quyền chủ sở hữu tác phẩm:.....................................................

(Là chủ sở hữu tác phẩm do mình sáng tạo; cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả; cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng với tác giả; hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hay người thừa kế)

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

......., ngày..... tháng..... năm.....
Người nộp đơn
(Ghi rõ họ, tên và ký)

PHỤ LỤC SỐ 2

BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN

CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

GIẤY CHỨNG NHẬN BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN

Đã đăng ký bản quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả

Hà nội, ngày... tháng... năm...

CỤC TRƯỞNG CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

Số:..../VHTT-BQTG

PHỤ LỤC SỐ 3

MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
(Trong lĩnh vực biểu diễn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM

Hôm nay, ngày............ tháng............ năm........................................................

Tại:....................................................................................................................

Ông (bà):...........................................................................................................

Là:.....................................................................................................................

(Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được uỷ quyền hợp pháp)

(Sau đây gọi là bên A)

Địa chỉ:..............................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax:..........................................................

Và một bên là Ông (bà):....................................................................................

Chức vụ:.............................................................................................................

(Giám đốc, Phó giám đốc...)

Đại diện cho bên sử dụng tác phẩm...................................................................

(Sau đây được gọi là bên B)

Địa chỉ:..............................................................................................................

Điện thoại:........................................Fax:..........................................................

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều1: Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B để biểu diễn tại........................................................................................

Tên tác phẩm:....................................................................................................

(Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc: nếu từ 2 tác phẩm trở lên có thể lập thành danh mục kèm theo Hợp đồng)

Họ và tên tác giả:...............................................................................................

Chủ sở hữu quyền tác giả:.................................................................................

Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)................ cấp ngày..........

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho bên B trước ngày....... tháng......... năm......... tại địa điểm.....................................................

Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm, bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn cho bên A thì phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho bên B, bên B có thể chấm dứt hợp đồng.

Điều 3: Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba để biểu diễn (đối với các trường hợp biểu diễn tuồng, chèo, cải lương, kịch, múa rối....) trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 4: Bên B phải tôn trọng hình thức sử dụng theo quy định của pháp luật về quyền tác giả. Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thoả thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

(Mức trả thanh toán 1 lần hay nhiều lần; thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...)

Bên B phải mời bên A xem trước khi biểu diễn trước công chúng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Toà án nhân dân...........................................................................

Điều 7: Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị.

Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày.................

Điều 9: Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

(Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thêm thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật)

BÊN A
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)

BÊN B
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)

 

PHỤ LỤC SỐ 4

MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
(Trong lĩnh vực xuất bản)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM

Hôm nay, ngày............. tháng............ năm.......................................................

Tại:....................................................................................................................

Ông (bà):...........................................................................................................

Là:.....................................................................................................................

(Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được uỷ quyền hợp pháp)

(Sau đây gọi là bên A)

Địa chỉ:.............................................................................................................

Điện thoại:........................................Fax:.........................................................

Và một bên là Ông (bà):...................................................................................

Chức vụ:............................................................................................................

(Giám đốc, Phó giám đốc...)

Đại diện cho Nhà xuất bản...............................................................................

(Sau đây được gọi là bên B)

Địa chỉ:.............................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax:........................................................

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều1: Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B để xuất bản và phát hành tại.............................................................................

Bằng tiếng:........................................................................................................

Tên tác phẩm:....................................................................................................

(Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc)

Số trang bản thảo:............................................ khổ giấy....................................

Họ và tên tác giả:...............................................................................................

Chủ sở hữu quyền tác giả:.................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)............... cấp ngày..........

Số lượng in....................bản.

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho bên B trước ngày....... tháng......... năm......... tại địa điểm.....................................................

Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm, bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho bên B, bên B có thể chấm dứt hợp đồng.

Điều 3: Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 4: Bên B phải tôn trọng hình thức sử dụng theo quy định của pháp luật về quyền tác giả. Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thoả thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

..........................................................................................................................

(Mức trả thanh toán 1 lần hay nhiều lần; thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...)

Bên B tặng bên A......... bản sách vào thời điểm thanh toán tiền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị.

Điều 7: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên A yêu cầu thì bên B phải cung cấp các chứng từ có liên quan đến số lượng sách in để bên A kiểm tra. Nếu bên B in thêm ngoài hợp đồng thì ngoài việc phải trả thêm tiền sử dụng tác phẩm tương ứng với số lượng in thêm, còn phải bồi thường..............(%).................. phần trăm tổng giá trị thành tiền của số lượng sách in thêm cộng với số tiền chi phí hợp lý cho quá trình kiểm tra. Nếu sau khi kiểm tra, không phát hiện ra bên B có in thêm số lượng, chi phí cho quá trình kiểm tra do bên A chịu.

Điều 8: Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Toà án nhân dân...........................................................................

Điều 9: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày.................

Điều 10: Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

(Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thêm thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật

BÊN A
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)

BÊN B
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)

 

PHỤ LỤC SỐ 5

MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
(Trong lĩnh vực sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim và chương trình phát thanh, truyền hình)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM

Hôm nay, ngày.............tháng............năm..........................................................

Tại:.....................................................................................................................

Ông (bà):...........................................................................................................

Là:......................................................................................................................

(Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sở hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được uỷ quyền hợp pháp)

(Sau đây gọi là bên A)

Địa chỉ:..............................................................................................................

Điện thoại:........................................Fax:..........................................................

Và một bên là Ông (bà):....................................................................................

Chức vụ:.............................................................................................................

(Giám đốc, Phó giám đốc...)

Đại diện cho bên sử dụng tác phẩm...................................................................

(Sau đây được gọi là bên B)

Địa chỉ:..............................................................................................................

Điện thoại:........................................Fax:..........................................................

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều1: Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B để sản xuất (Chương trình băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim, chương trình phát thanh, truyền hình) phát hành tại.........................................

Tên tác phẩm:....................................................................................................

(Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc)

Họ và tên tác giả:...............................................................................................

Chủ sở hữu quyền tác giả:.................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)............... cấp ngày..........

Số lượng sản xuất.................... bản.

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho bên B trước ngày....... tháng......... năm......... tại địa điểm.....................................................

Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm, bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho bên B, bên B có thể chấm dứt hợp đồng.

Điều 3: Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ ba trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 4: Bên B phải thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thoả thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1, phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

(Mức trả mức thanh toán 1 lần hay nhiều lần; thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán...)

Trong vòng................. ngày, sau khi tác phẩm được sản xuất, bên B phải thanh toán tiền cho bên A và tặng cho bên A........................... (hoặc mời bên A xem), trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị.

Điều 7: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên A yêu cầu thì bên B phải cung cấp các chứng từ có liên quan đến số lượng in để bên A kiểm tra. Nếu bên B sản xuất thêm ngoài hợp đồng thì ngoài việc phải trả thêm tiền sử dụng tác phẩm tương ứng với số lượng sản xuất thêm, còn phải bồi thường.............. (%).................. phần trăm tổng giá trị thành tiền của số lượng sản xuất thêm cộng với số tiền chi phí hợp lý cho quá trình kiểm tra. Nếu sau khi kiểm tra, không phát hiện ra bên B có sản xuất thêm số lượng, chi phí cho quá trình kiểm tra do bên A chịu.

Điều 8: Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Toà án nhân dân...........................................................................

Điều 9: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày.................

Điều 10: Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

(Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thêm thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật

BÊN A
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)

BÊN B
Ký tên
(Ghi rõ họ tên và ký)

 

 

THE MINISTRY OF CULTURE AND INFORMATION
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 27/2001/TT-BVHTT

Hanoi, May 10, 2001

 

CIRCULAR

ON GUIDANCE TO THE IMPLEMENTATION OF DECREE NO 76/CP OF 29TH NOVEMBER 1996 AND DECREE NO 60/CP OF 6TH JUNE 1997 OF THE GOVERNMENT ON GUIDANCE TO THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF PROVISIONS ON COPYRIGHT IN THE CIVIL CODE

Pursuant to the Decree No 81/CP of 8th November 1993 of the Government on Functions, Duties, Powers, and Organizational Structure of the Ministry of Culture and Information;
Pursuant to the Decree No 76/CP of 29th November 1996 of the Government on Guidance to the Implementation of a Number of Provisions on Copyright in the Civil Code (hereinafter referred to as Decree No 76/CP); pursuant to the Decree No 60/CP of 6th June 1997 of the Government on Guidance to the Implementation of the Provisions on Civil Relations Involving Foreign Elements of the Civil Code (hereinafter referred to as Decree No 60/CP),
The guidance of the Ministry of Culture and Information to a number of provisions on copyright is as follows:

I. INTERPRETATION OF TERMINOLOGIES

A number of terminologies as used in the provisions on copyright shall be understood as follows:

1. “To create” in literature, art, and science is an act of thinking by an author who personally makes a part or the whole of a work that is expressed in a certain material form.

The “original exemplar” of a work is the first exemplar of the work, which is created by the author.

2. “Protectable works shall be the original exemplars” is understood to mean that works are fixed in a certain material form and have features of originality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. “To copy” a work is to re-express a substantial part or the whole of the work in any material forms.

5. “To photocopy” a work is understood as to make an identical copy of a part or the whole of the work by applying a process of photocopy, photography, or the like.

6. A “copy” of a work is a production obtained by copying or photocopying a part or the whole of the work.

7. An “owner of work” is an individual or organization that owns the author’s rights which are transferable under the provisions of law.

8. A “work of co-authorship” is a work created by two of more persons.

9. An “anonymous work” is a published work on which no author’s real or pen name is indicated.

10. A “work of unidentified author” is a published work of which the author has not been ascertained.

11. A “posthumous work” is a work that is published for the first time after the death of the author.

12. “To publish or disseminate a work”:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The forms of products of publication include books, documents, pictures, photographs, posters, catalogues, pamphlets, plied pamphlets, calendars, maps, atlas, sheet music, flags, propaganda leaflets, slogans, couplets, scroll ornamental writings; audio tapes, audio discs, video tapes and video discs that substitute or accompany books.

“A work is published or disseminated for the first time in Vietnam” is a work of a foreign person or organization, which has not been published or disseminated in any foreign country prior to being published or disseminated in Vietnam.

A work is considered as being published or disseminated first in Vietnam if that work is published or disseminated in Vietnam within a period of 30 days counted from the date of its first publication or dissemination in any countries.

II. PROTECTED WORKS

1. Works protected in Vietnam:

a. Works of authors who are nationals of Vietnam;

b. Works owned by Vietnamese nationals or legal persons or organization;

c. Works of foreign persons or legal persons, which are created and expressed in a certain material form in Vietnam;

d. Works of foreign persons or legal persons, which are first published or disseminated in Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Works protected in Vietnam shall belong to the genres of work stipulated in Article 4 of Decree No 76/CP, shall not belong to the subject-matters of protection of industrial property, and shall not have a content such as stipulated in paragraph 1 Article 749 of the Civil Code.

III. RIGHTS OF AUTHOR AND RIGHTS OF OWNER OF WORK

1. An author who creates a work in the execution of a commissioned duty shall be entitled to the rights provided for in Article 752 of the Civil Code.

An author who creates a work under a contract shall be entitled to the rights provided for in Article 752 of the Civil Code on the basis of the signed contract.

2. The enjoyment of the property rights of authors who simultaneously are not owners of work, as stipulated in paragraph 2 Article 752 of the Civil Code, shall be based on the contracts made by the authors and owners of work.

3. According to the provisions in Article 11 of the Decree No 76/CP, a person or organization that creates a new work on the basis of a translated, adapted, compiled, modified or transformed work of another person shall obtain the permission of the author (and the owner, if the owner simultaneously is not the author) of the translated, adapted, compiled, modified or transformed work and the permission of the author of the original work unless the author of the translated, adapted, compiled, modified or transformed work and the author of the original work have agreed otherwise.

4. In case a work is a posthumous work and the heir has not been identified, the person who lawfully possesses the posthumous work shall be entitled to the personal rights provided for in points c and d paragraph 1 Article 751 and the property rights provided for in points a, b, and c paragraph 2 Article 751 of the Civil Code, for a period of 50 years counted from the date of the first publication of the work. If the heir is identified within the period of 50 years counted from the date of the first publication of the work, he or she shall be entitled to the said rights for the remaining duration of protection unless the law provides otherwise.

5. The rights and obligations arising out of relations between performers and individuals or organizations that make the financial investment for performing programmes shall be determined on the basis of contracts.

IV. USE OF WORKS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Individuals or organizations that use the above-mentioned works shall comply with the following provisions:

-  To obtain the permission of, and to pay the royalty to, the Copyright Office;

- To put the real or pen name of the author (if any) on the work, to correctly indicate the title of the work, and to ensure the integrity of the content of the work.

2. The Copyright Office shall be responsible for the administration of personal rights in respect of works whose duration of protection stipulated in Article 766 of the Civil Code has expired. Individuals or organizations that use such works shall comply with the following provisions:

- To notify the Copyright Office of the use of work;

- To put the real or pen name of the author (if any) on the work, to correctly indicate the title of the work, and to ensure the integrity of the content of the work.

- To furnish to the Copyright Office a copy of the work, within a period of 30 days counted from the date of its dissemination or circulation.

3. Persons or organizations that use published works for commercial purposes and persons or organizations that use published works not for commercial purposes but in a manner affecting the normal exploitation by the authors or owners of work, shall obtain the permission of and pay the royalty to the authors or owners of work in accordance with contracts for use of work;

Where works are used in the field of publication, the using parties shall also comply with the provisions of Law on Publication and other related legal provisions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Persons or organizations that use works may make contracts for use of work with the authors or owners of works, or with the lawful representative organizations empowered by the authors or owners of work.

The use of works without the permission of and payment of remuneration to the authors or owners of work shall be in accordance with the provisions in Articles 760 and 761 of the Civil Code.

V. REGISTRATION OF COPYRIGHT AND OWNERSHIP RIGHT OVER WORK

1. Pursuant to the provisions in Articles 23, 24 and 27 of the Decree No 76/CP, the authors and owners of work shall have the right to apply, either personally or through empowered copyright service organizations, to the Copyright Office, or to the Department of Culture and Information of the province or city subordinated to the Central Government where the applicants reside, for Copyright Certificates.

Foreign individuals or legal persons who own works that are protected under the provisions in points 1(c), 1(d) and 1(e) Section II shall have the right to apply, either personally or through empowered copyright service organizations, to the Copyright Office or to the Departments of Culture and Information of provinces or cities subordinated to the Central Government for Copyright Certificates.

2. An application file for Copyright Certificate shall include:

a. A petition for Copyright Certificate (conforming to forms).

A petition for Copyright Certificate shall be in written form in Vietnamese and signed by the author or owner of work or by the person empowered to file the petition. Where the applicant is a legal person, the signature and seal shall be placed in accordance with relevant regulations.

b. Two exemplars of the work that is intended to be registered.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. The personal papers (identification, passport) of the person who submits the file.

In addition to the papers mentioned above, the letter-of-power shall be required where the applicant for Copyright Certificate is an empowered person; the applicant who is the owner of work but simultaneously is not the author shall present documents to prove that the applicant is the lawful owner. In case such documents are in a foreign language, they shall be translated into Vietnamese and notarized by a State notary.

3. The Copyright Office shall be responsible for considering application files for Copyright Certificate and deliver the results, within a period of 10 working days counted from the date of receipt of the complete and due files, at the place of receipt of the files. Refusals of issuing Copyright Certificates shall be notified in written reply and the reasons therefor explained.

4. The Departments of Culture and Information of provinces and cities subordinated to the Central Government shall be responsible for guiding applicants in completing registration procedures, for receiving application files for Copyright Certificate, for sending due application files, as stipulated in point 2 Section V of this Circular, to the Copyright Office immediately after their receipt, for collecting the registration fees prescribed by the competent authority and the expenses due to the transmission of files, and for remitting the results to the applicants immediately after the receipt from the Copyright Office.

5. The Copyright Certificates issued by the Copyright Protection Agency, the Copyright Protection Organization and the Copyright Office, prior to the effective date of the Civil Code shall remain valid. The authors and owners of work shall be entitled to the rights provided for in the Civil Code.

The authors or owners of work, who wish to have the Copyright Certificates reissued or changed, shall provide clear reasons therefor in petitions and submit the application files in accordance with the provisions in point 2 Section V of this Circular.

6. Individuals and organizations that are granted Copyright Certificates shall pay the fees prescribed by the State.

7. The Director General of the Copyright Office shall have the right to issue Copyright Certificates, and to revoke the issued Copyright Certificates in case the grantees are found not to be the authors or owners of work or the works do not fall under the subject-matters protected by legal provisions on copyright.

VI. COPYRIGHT SERVICE ORGANIZATIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Conditions for practicing in copyright services

- The head, the deputies of the head, and persons who personally practice in copyright services shall have the nationality of Vietnam, permanent residential address in Vietnam, full capacity to perform civil actions, and bachelor degree in law;

- The head, the deputies of the head, and persons who personally practice in copyright services shall possess a certificate, issued by the Copyright Office, of the completion of courses on enhancement of knowledge of copyright.

3. Copyright service organizations shall have the following tasks:

- To advise on questions relating to legal provisions on copyright;

- To represent authors or owners of work in applying for Copyright Certificates, pursuant to their mandate;

- To participate in other legal relations in regard of copyright and to protect the legal rights and interests of authors and owners of work, pursuant to their mandate.

4. A copyright service organization shall only be authorized to operate if it has lawfully been established and if the head, the deputy heads, and the persons practicing in copyright services of that organization have been granted a Copyright Agent Card.

5. Copyright service organizations shall operate pursuant to the provisions of law, the permit for establishment issued by the competent authority, and within the scope of their mandate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. The Copyright Office shall be empowered to issue and revoke Copyright Agent Cards, and make regulations on the use thereof.

Within a period of three months counted from the effective date of this Circular, those copyright service organizations that are in operation shall undergo procedures for issuance of Copyright Agent Cards. The Copyright Office shall reissue Copyright Agent Cards every two years.

VII. SUPERVISION, INSPECTION, SETTLEMENT OF COMPLAINTS AND SETTLEMENT OF DENUNCIATIONS RELATING TO COPYRIGHT

1. According to the provisions in Articles 33 and 36 of the Decree No 76/CP:

a. Authors or owners of work, when finding that their copyright or ownership right over work is infringed upon by a third party, shall have the right to request the infringer to discontinue the act of violation, to make public apology and rectification, and to pay compensation for damages, or to make a request or complaint to the State Inspectorate of culture and information (Inspectorate of the Ministry of Culture and Information, Inspectorate of the Departments of Culture and Information) or the People’s courts for settlement pursuant to their competence.

b. Individuals or organizations, when discovering acts of infringement on copyright or ownership rights over work, shall have the right to present a resolution or denunciation to the Ministry of Culture and Information (the Copyright Office), the Departments of Culture and Information or other competent State organizations for settlement in accordance with the provisions of law.

2. The Copyright Office, as the competent organization of the Ministry of Culture and Information exercising the State management on copyright protection, shall have the following duties:

a. To guide and supervise the implementation of the legal provisions on copyright over the country;

b. To response to letters of complaint or denunciation relating to copyright protection, or to forward such letters to the Inspectorate of the Ministry of Culture and Information, the Inspectorate of the Departments of Culture and Information or the competent State authorities for settlement in accordance with the provisions of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Departments of Culture and Information or the Departments of Culture-Information-Sport shall be the competent organizations responsible for assisting the People’s Committees of provinces or cities subordinated to the Central Government to exercise the State management on copyright protection, and have the following duties:

a. To guide and supervise the implementation of legal provisions on copyright in their locality;

b. To response to letters of complaint or denunciation relating to copyright protection or to request the competent State authorities for settlement in accordance with the provisions of law;

c. To co-operate with the Copyright Office, the Inspectorate of the Ministry of Culture and Information and the related organizations for the purpose of timely settlement of violations of legal provisions on copyright.

4. The Inspectorate of the Ministry of Culture and Information and the Inspectorate of the Departments of Culture and Information shall carry out the function of specialized inspectorate pursuant to the provisions in Article 34 of the Decree No 76/CP.

VIII. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

The Copyright Office, the Departments of Culture and Information of provinces or cities subordinated to the Central Government, the Inspectorate of the Ministry of Culture and Information, the Inspectorate of the Departments of Culture and Information and the organizations and individuals involved in copyright matters shall be responsible for the implementation of this Circular.

This Circular shall take effect 15 days after the date of its signature.

This Circular shall be promulgated together with the Annex No 1, Annex No 2 Annex No 3, Annex No 4, and Annex No 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ON BEHALF OF THE MINISTER OF CULTURE AND INFORMATION
VICE MINISTER




Tran Chien Thang

 

Annex No 1

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

PETITION FOR COPYRIGHT CERTIFICATE

To: THE COPYRIGHT OFFICE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Full name of petitioner

Is:

(Author; owner of work; heir; empowered person)

Date of birth: day month year

Nationality:

Address:

Telephone number: Fax number:

Hereby submits the application file for Copyright Certificate for:

(If the person submitting the file is an empowered person, indications shall be required to make it clear that the file is submitted either on behalf of the author or on behalf of the owner of work)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Title of work:

Genre of work:

(If the work is a translated, compiled, modified or transformed work, clear indications shall be required as to the name of the author of the original work and the title thereof)

Date of publication or statement of unpublished status:

Place of publication:

Form of publication (publication, performance,...):

Substantial content of the work:

(In case of a work of co-authorship, indications shall be required as to the creation of each author)

3. Author

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pen name:

Date of birth: day month year

Nationality:

Address:

Telephone number: Fax number

(In case more than one person create a work, indications shall be required to name all the co-authors)

4. Owner of work

 Name of the owner of work:

 Date of birth: day month year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nationality:

Address:

Telephone number: Fax number

The basis on which the ownership right arises:

(Being the owner of work by creation; organization that commissioned the author; individual or organization that contracted the author; contract of copyright transfer; or heir)

I pledge the above-disclosed facts are truthful. I assume all the legal liability, should the provided information appears to be false.

 

 

Done at on day month year
(Full name and signature)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annex No 2

MINISTRY OF CULTURE AND INFORMATION
COPYRIGHT OFFICE

-------------------

COPYRIGHT CERTFICATE

THE COPYRIGHT OFFICE HEREBY CERTIFIES

Has registered copyright with the Copyright Office

Hanoi, day month year

THE DIRECTOR GENERAL OF THE COPYRIGHT OFFICE

No:            /VHTT-BQTG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annex No 3: Form contract for use of work in the field of performances

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

CONTRACT FOR USE OF WORK

This day month year

At:

Mr. (Ms):

Is:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Hereunder referred to as Party A)

Address:

Telephone number: Fax number:

And the other Party that is Mr. (Ms):

Position:

(Director, Deputy Director...)

Representing the party using the work

(Hereunder referred to as Party B)

Address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The two Parties have agreed and signed this contract with the following terms:

Article 1: The Party A agrees to deliver the work it owns to the party B to perform at

Title of work:

(If the work is a translated, compiled, modified or transformed work, clear indications shall be required as to the name of the author of the original work and the title thereof; if more than one work are to be delivered, they may be put on a list attached to the contract)

Full name of author:

Owner of copyright:

Number of Copyright Certificate (if any) date of issuance

Article 2: The Party A shall have the duty to deliver the work to the Party B before day month year at place If a dispute arises as to the copyright in the work or the Party A does not deliver the work to the Party B within the time limit, the Party A shall pay to the Party B full compensation of damages and the Party B may terminate the contract.

Article 3: Within the period of performance of the contract, the Party A shall not be permitted to deliver the work to a third party to perform (for cases where a performance is made in respect of a work of classical opera, popular opera, renovated theatre, theatrical drama, puppetry...) unless the two Parties have agreed otherwise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5: The Party B shall pay the Party A the amount of money for the use of the work in the following manner:

 (Amount to be paid, payment in lump sum or in installment; time of payment; place of payment…)

The Party B shall invite the Party A to view the performance prior to the public performance unless the Parties have agreed otherwise.

Article 6: Any disputes arising in the execution of the contract or relevant to the content thereof shall be settled through direct agreements between the Parties. If no agreement is reached, a Party shall have the right to bring the case to the people’s court of...

Article 7: To be valid, any amendment of, or supplement to, the contract shall be subject to the written consent of the two Parties.

Article 8: This contract shall be effective from the date of its signature and until the end of …

Article 9: This contract is done in two exemplars with the same authenticity and each Party has one exemplar in custody.

(Note: Subject to circumstances, the two Parties are supposed to flexibly apply the form contract and may agree on additions to or subtractions from the content of the contract, provided that such additions or subtractions are not contrary to the provisions of law)

The Party A 
Signature
(Full name and signature)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Annex No 4: Form contract for use of work (in the field of publication)

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

CONTRACT FOR USE OF WORK

This day month year

At:

Mr. (Ms):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(The author who simultaneously is the owner of work; the owner of work; the heir; or the lawfully empowered person)

(Hereunder referred to as Party A)

Address:

Telephone number: Fax number:

And the other Party that is Mr. (Ms):

Position:

(Director, Deputy Director...)

Representing the party using the work

(Hereunder referred to as Party B)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Telephone number: Fax number:

The two Parties have agreed and signed this contract with the following terms:

Article 1: The Party A agrees to deliver the work it owns to the party B to publish and distribute at in language Title of work:

 (If the work is a translated, compiled, modified or transformed work, indications shall be required as to the name of the author and the title of the original work)

Number of draft pages:  Size:

Full name of author:

Owner of copyright:

Number of Copyright Certificate (if any) date of issuance

Quantity of prints:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3: Within the period of performance of the contract, the Party A shall not be permitted to deliver the work to a third party unless the two Parties have agreed otherwise.

Article 4: The Party B shall respect the form of use in accordance with the provisions of law on copyright. Any amendment made to the work and any use in a form other than that stipulated in Article 1 shall be subject to the written consent of the Party A. The two Parties shall have the obligation to co-operate in the execution of the contract.

Article 5: The Party B shall pay the Party A the amount of money for the use of the work in the following manner:

 (Amount to be paid, payment in lump sum or in installment; time of payment; place of payment…)

The Party B shall provide as a gift to the Party A books at the time of the payment of money for use of work unless the Parties have agreed otherwise.

Article 6: To be valid, any amendment to or supplement to the contract shall be subject to the written consent of the two Parties.

Article 7: In the execution of the contract, the Party B shall submit to the Party A the documents relating to the quantity of printed books, for the purpose of checking, if the Party A so requests. If the Party B made extra-contract printing, it shall pay, in addition to the amount of money for use of work due to the extra prints, the damages of percent of the total money value of the extra printing and the reasonable monetary expenses for conducting the check. If, however, no extra printing is confirmed after the check, the expenses of carrying out the check shall be borne by the Party A.

Article 8: Any disputes arising in the execution of the contract or relevant to the content thereof shall be settled through direct agreements between the Parties. If no agreement is reached, a Party shall have the right to bring the case to the people’s court of

Article 9: This contract shall be effective from the date of its signature and until the end of

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Note: Subject to circumstances, the two Parties are supposed to flexibly apply the form contract and may agree on additions to or subtractions from the content of the contract, provided that such additions or subtractions shall not be contrary to the provisions of law)

 

The Party A
Signature
(Full name and signature)   

The Party B
Signature
(Full name and signature)

 

Annex No 5: Form contract for use of work (in production of audio tapes, audio discs, video tapes, video discs, films, radio or television programmes)

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This day month year

At:

Mr. (Ms):

Is:

(The author who simultaneously is the owner of work; the owner of work; the heir; or the lawfully empowered person)

(Hereunder referred to as Party A)

Address:

Telephone number: Fax number:

And the other Party that is Mr. (Ms):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Director, Deputy Director...)

Representing the party using the work

(Hereunder referred to as Party B)

Address:

Telephone number: Fax number:

The two Parties have agreed and signed this contract with the following terms:

Article 1: The Party A agrees to deliver the work it owns to the party B to produce (audio tapes, audio discs, video tapes, video discs, films, radio or television programmes) at Title of work:

(If the work is a translated, compiled, modified or transformed work, clear indications shall be required as to the name of the author and the title of the original work; if more than one work are to be delivered, they may be put on a list attached to the contract)

Full name of author:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number of Copyright Certificate (if any) date of issuance

Production quantity:

Article 2: The Party A shall have the duty to deliver the work to the Party B before day month year at place If a dispute arises as to the copyright in the work or the Party A does not deliver the work to the Party B within the time limit, the Party A shall pay to the Party B full compensation of damages and the Party B may terminate the contract.

Article 3: Within the period of performance of the contract, the Party A shall not be permitted to deliver the work to a third party unless the two Parties have agreed otherwise.

Article 4: The Party B shall respect the provisions of law on copyright. Any amendment made to the work and any use in a form other than that stipulated in Article 1 shall be subject to the written consent of the Party A. The two Parties shall have the obligation to co-operate in the execution of the contract.

Article 5: The Party B shall pay the Party A the amount of money for the use of the work in the following manner:

 (Amount to be paid, payment in lump sum or in installment; time of payment; place of payment…)

Within a period of days after the production has been completed, the Party B shall make the payment to the Party A and provide as a gift to the Party A (or invite the Party A to view) unless the two Parties have agreed otherwise.

Article 6: To be valid, any amendment of or supplement to the contract shall be subject to the written consent of the two Parties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8: Any disputes arising in the execution of the contract or relevant to the content thereof shall be settled through direct agreements between the Parties. If no agreement is reached, a Party shall have the right to bring the case to the people’s court of

Article 9: This contract shall be effective from the date of its signature and until the end of

Article 10: This contract is done in two exemplars with the same authenticity and each Party has one exemplar in custody.

(Note: Subject to circumstances, the two Parties are supposed to flexibly apply the form contract and may agree on additions to or subtractions from the content of the contract, provided that such additions or subtractions are not contrary to the provisions of law)

 

The Party A
(Full name and signature)  

The Party B
(Full name and signature)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 27/2001/TT-BVHTT ngày 10/05/2001 hướng dẫn Nghị định 76/CP, Nghị định 60/CP hướng dẫn thi hành quy định về quyền tác giả trong Bộ luật Dân sự do Bộ Văn hóa-Thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.273

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.32.230
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!