BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 05 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT TRONG NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chuyển
giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật
trong nông nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục
công nhận tiến bộ kỹ thuật về giống, sản phẩm, quy trình sản xuất, giải pháp kỹ
thuật, giải pháp quản lý trong nông nghiệp (sau đây viết tắt là tiến bộ kỹ thuật).
2. Thông tư này không điều chỉnh các nội dung sau:
a) Công nhận giống cây trồng, giống vật nuôi, giống
thủy sản;
b) Khảo nghiệm, thử nghiệm, đăng ký lưu hành vật tư
nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt
động liên quan đến công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp.
Điều 3. Cơ quan thực hiện
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao Tổng cục, Cục thuộc Bộ tiếp nhận hồ sơ, xem xét công nhận hoặc hủy bỏ tiến
bộ kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý:
1. Tổng cục Thủy sản đối với lĩnh vực thủy sản.
2. Tổng cục Thủy lợi đối với lĩnh vực thủy lợi.
3. Tổng cục Lâm nghiệp đối với lĩnh vực lâm nghiệp.
4. Tổng cục Phòng, chống thiên tai đối với lĩnh vực
phòng, chống thiên tai.
5. Cục Trồng trọt đối với lĩnh vực trồng trọt.
6. Cục Bảo vệ thực vật đối với lĩnh vực bảo vệ thực
vật, phân bón và an toàn thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật.
7. Cục Chăn nuôi đối với lĩnh vực chăn nuôi.
8. Cục Thú y đối với lĩnh vực thú y và an toàn thực
phẩm có nguồn gốc từ động vật.
9. Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản đối
với lĩnh vực chế biến, bảo quản nông sản và phát triển thị trường nông sản.
10. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn đối
với lĩnh vực sản xuất muối, cơ điện, ngành nghề nông thôn, giải pháp tổ chức sản
xuất và xây dựng nông thôn mới.
11. Cục Quản lý xây dựng công trình đối với lĩnh vực
xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chương II
CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT
Điều 4. Tiêu chí công nhận tiến
bộ kỹ thuật
1. Tiêu chí đối với tiến bộ kỹ thuật công nhận lần
đầu:
a) Có tính mới, tính sáng tạo, tính ổn định và khả
năng cạnh tranh cao;
b) Đảm bảo chất lượng, giảm thiểu tác động đến môi
trường, có triển vọng mở rộng sản xuất.
2. Tiêu chí đối với tiến bộ kỹ thuật tương tự tiến
bộ kỹ thuật đã được công nhận phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều
này và có hiệu quả kinh tế cao hơn ít nhất 10% so với tiến bộ kỹ thuật tương tự
đã được công nhận.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận,
kiểm tra, thẩm định hồ sơ, công nhận tiến bộ kỹ thuật
1. Hồ sơ đăng ký
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận tiến
bộ kỹ thuật (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân đăng ký) gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
quy định tại Điều 3 Thông tư này (sau đây viết tắt là cơ
quan có thẩm quyền). Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả nghiên cứu tiến bộ kỹ thuật theo
Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản nhận xét ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất của tối thiểu 03 tổ chức hoặc cá nhân theo Mẫu
số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Bản nhận xét của cá nhân phải được cơ
quan hoặc địa phương nơi cá nhân sinh sống hoặc công tác xác nhận.
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đăng ký về một trong các trường hợp: chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ. Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng tư vấn thẩm định tiến
bộ kỹ thuật (sau đây viết tắt là hội đồng). Thành phần, phương thức, trình tự
thẩm định của hội đồng thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông
tư này;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết
định thành lập hội đồng, cơ quan có thẩm quyền tổ chức họp thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật.
4. Công nhận tiến bộ kỹ thuật
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp hội
đồng cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản về các nội dung cần hoàn thiện
(nếu có) đến tổ chức, cá nhân đăng ký;
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo, tổ chức, cá nhân đăng ký hoàn thiện hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hoàn thiện, cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định công
nhận tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu số 8 ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp không công nhận tiến bộ kỹ thuật phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký;
d) Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành, cơ quan có thẩm quyền đăng tải Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật trên
cổng thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 6. Thành phần, phương thức,
trình tự phiên họp của hội đồng
1. Thành phần hội đồng
a) Hội đồng có 07 thành viên gồm: chủ tịch, phó chủ
tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký và các ủy viên; trong đó có 01 thành
viên đại diện tổ chức, địa phương nơi ứng dụng tiến bộ kỹ thuật;
b) Những người không được tham gia hội đồng: tác giả,
đồng tác giả đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật; cá nhân thuộc tổ chức đăng ký
công nhận tiến bộ kỹ thuật.
2. Phương thức hoạt động
a) Trước phiên họp ít nhất 07 ngày làm việc, thành
viên hội đồng được cung cấp toàn bộ hồ sơ;
b) Phiên họp của hội đồng phải có mặt tối thiểu 05
thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch, ủy viên
thư ký và tối thiểu 01 ủy viên phản biện. Trường hợp 01 ủy viên phản biện vắng
mặt, phải gửi ý kiến đánh giá bằng văn bản;
c) Thành viên hội đồng đánh giá tiến bộ kỹ thuật đề
nghị công nhận theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông
tư này;
d) Hội đồng đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật khi
có tối thiểu 05 thành viên theo danh sách tại Quyết định thành lập hội đồng
đánh giá ở mức “Đạt”;
đ) Trong trường hợp cần thiết, hội đồng đề nghị cơ
quan có thẩm quyền thành lập đoàn để thẩm định, đánh giá hiện trường ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật. Biên bản thẩm định, đánh giá hiện trường được lập theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Thành viên hội đồng phải trung thực, khách quan,
chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về
kết luận chung của hội đồng.
3. Trình tự phiên họp của hội đồng
a) Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng,
giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng) điều
khiển phiên họp;
c) Ủy viên phản biện đọc nhận xét; các thành viên hội
đồng nêu ý kiến nhận xét tiến bộ kỹ thuật; ủy viên thư ký đọc ý kiến đánh giá của
thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;
d) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 3 người là ủy
viên hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 2 thành viên;
đ) Thành viên hội đồng đánh giá, bỏ phiếu công nhận
tiến bộ kỹ thuật;
e) Ban kiểm phiếu tổng hợp phiếu đánh giá công nhận
tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo
Thông tư này;
g) Hội đồng công bố kết quả kiểm phiếu và thông qua
biên bản làm việc của hội đồng theo Mẫu số 7 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hủy bỏ quyết định công
nhận tiến bộ kỹ thuật
1. Tiến bộ kỹ thuật bị hủy bỏ khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Không được ứng dụng vào sản xuất trong 03 năm
liên tiếp tính đến thời điểm rà soát;
b) Có sự gian lận hồ sơ đăng ký công nhận tiến bộ kỹ
thuật do cơ quan có thẩm quyền kết luận.
2. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức rà soát, ban hành Quyết
định hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu số 9 ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành, cơ quan có thẩm quyền đăng tải Quyết định hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật trên cổng
thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 8. Ban hành Danh mục tiến
bộ kỹ thuật
1. Hàng năm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, trình Bộ trưởng ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường đăng tải Danh mục tiến bộ kỹ thuật trên cổng
thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách
nhiệm:
a) Tổng hợp, báo cáo hàng năm hoặc đột xuất theo
yêu cầu của Bộ trưởng về hoạt động công nhận tiến bộ kỹ thuật;
b) Tổng hợp trình Bộ trưởng ban hành Danh mục tiến
bộ kỹ thuật.
2. Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành có trách
nhiệm:
a) Tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký tiến
bộ kỹ thuật; công nhận, hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện tiến bộ kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải
quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong hoạt động công nhận tiến bộ kỹ thuật
theo lĩnh vực được phân công quản lý;
c) Tổng hợp, báo cáo hàng năm hoặc đột xuất về hoạt
động công nhận tiến bộ kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý;
d) Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm gửi danh sách tiến
bộ kỹ thuật đã được công nhận về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để tổng hợp,
trình Bộ trưởng ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công nhận hoặc hủy bỏ tiến bộ kỹ
thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo triển khai và giám sát việc ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật đã được công nhận tại địa phương.
2. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong quá
trình thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật đã được ứng dụng tại địa
phương.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật được công nhận
1. Quyền của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật
được công nhận
a) Được quảng cáo, công bố, ứng dụng và chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất theo quy định của pháp luật;
b) Khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm về quyền
và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật
được công nhận
a) Chịu trách nhiệm về xuất xứ và các tài liệu liên
quan của tiến bộ kỹ thuật;
b) Hướng dẫn việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
Điều 12. Hiệu lực và điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2018.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 13/2015/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự, thủ tục
công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Đối với tiến bộ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm
quyền công nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 thì tiếp tục có hiệu lực theo
quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ
chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Sở NN &PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TT điện tử: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KHCN (NVL.100 bản).
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU CÔNG NHẬN
TIẾN BỘ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1. Văn bản đề nghị công nhận tiến bộ
kỹ thuật
Mẫu số 2. Báo cáo kết quả nghiên cứu tiến bộ
kỹ thuật
Mẫu số 3. Nhận xét ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
trong sản xuất
Mẫu số 4. Phiếu đánh giá tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 5. Biên bản thẩm định và đánh giá hiện
trường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 6. Tổng hợp phiếu đánh giá công nhận
tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 7. Biên bản họp Hội đồng công nhận tiến
bộ kỹ thuật
Mẫu số 8. Quyết định công nhận tiến bộ kỹ
thuật
Mẫu số 9. Quyết định hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 10. Quyết định ban hành Danh mục tiến
bộ kỹ thuật
Mẫu số 1 - Văn bản đề nghị
công nhận tiến bộ kỹ thuật
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày
tháng năm
Kính gửi:..........................................................
*
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận tiến bộ kỹ
thuật:............................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Điện thoại: ........................... ; Fax:
.......................... ; E-mail: ......................................
4. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận:
.......................................................................
...........................................................................................................................................
5. Căn cứ công nhận tiến bộ kỹ thuật:...............................................................................
...........................................................................................................................................
6. Tóm tắt nội dung tiến bộ kỹ thuật:..................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Đề xuất địa bàn áp dụng:...............................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị công nhận.............................................................................
là tiến bộ kỹ thuật./.
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
Ghi chú: (*) Tên Cơ quan thực hiện
công nhận tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 2 - Báo cáo kết quả
nghiên cứu tiến bộ kỹ thuật
Tên tổ chức đề
nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TIẾN BỘ KỸ THUẬT
1. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận:
.........................................................................
2. Tên cơ quan/ tác giả đề nghị:
.........................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại: .......................... ; Fax:
.............................. ; E-mail:
.........................................
3. Tác giả tiến bộ kỹ thuật:
..................................................................................................
4. Nguồn gốc của tiến bộ kỹ thuật:
......................................................................................
5. Phương pháp nghiên cứu, thử nghiệm:
..........................................................................
6. Tóm tắt nội dung, kết quả, điều kiện, quy trình chuyển
giao của tiến bộ kỹ thuật:
- Tóm tắt nội dung của tiến bộ kỹ thuật
...............................................................................
- Giá trị khoa học: Tính mới, tính sáng tạo, tính cạnh
tranh, tính ổn định ...........................
- Giá trị ứng dụng của tiến bộ kỹ thuật: Đảm bảo chất
lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường, có triển vọng mở rộng sản xuất
...................................................................
- Hiệu quả kinh tế (đối với tiến bộ kỹ thuật tương
tự đã được công nhận) ..........................
- Địa điểm, thời gian và quy mô đã ứng dụng; tổng hợp
ý kiến nhận xét của các tổ chức, cá nhân ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
...............................................................................
- Phạm vi/điều kiện ứng dụng
.............................................................................................
6. Kết luận và đề nghị:
........................................................................................................
Người lập báo
cáo (2)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức đề nghị
công nhận (3)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) và (3) Trường hợp đề nghị công nhận TBKT là
cá nhân thì không ghi mục này.
- (2) Trường hợp đề nghị công nhận TBKT là cá nhân
thì ghi tên của cá nhân đề nghị công nhận TBKT.
Mẫu số 3 - Nhận xét ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày
tháng năm
NHẬN XÉT ỨNG DỤNG
TIẾN BỘ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
I. Thông tin chung:
1. Tên tiến bộ kỹ thuật:
.......................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân triển khai ứng dụng:
....................................................................
3. Địa điểm ứng dụng:
........................................................................................................
4. Tên tổ chức hoặc cá nhân nhận xét (Đối với cá
nhân ghi rõ họ tên, đơn vị, học vị và học hàm):
............................................................................................................................................
II. Nội dung nhận xét:
1. Nội dung ứng dụng:
.......................................................................................................
2. Nhận xét kết quả đạt được khi ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật:
a) Về giá trị khoa học: Tính mới, tính sáng tạo,
tính cạnh tranh cao, tính ổn định
b) Về giá trị ứng dụng của tiến bộ kỹ thuật: Đảm bảo
chất lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường, có triển vọng mở rộng sản xuất
c) Hiệu quả kinh tế (đối với tiến bộ kỹ thuật tương
tự đã được công nhận)
3. Đánh giá chung (ưu điểm, tồn tại) về tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất:
...........................................................................................................................................
III. Kết luận và đề nghị
(có đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật hay
không?)
..........................................................................................................................................
|
Tổ chức hoặc cá
nhân nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: Nếu chủ thể nhận xét tiến
bộ kỹ thuật là cá nhân, yêu cầu phải được xác nhận của cơ quan hoặc địa phương.
Mẫu số 4 - Phiếu đánh giá
tiến bộ kỹ thuật
Cơ quan thực hiện
công nhận tiến bộ kỹ thuật
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
TIẾN BỘ KỸ THUẬT
|
……., ngày
tháng năm
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾN
BỘ KỸ THUẬT
I. Thông tin chung
1. Tên tiến bộ kỹ thuật đăng ký công nhận:
........................................................................
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận tiến bộ kỹ
thuật:....................................................
3. Họ và tên người đánh giá (chức vụ, học hàm, học
vị):...................................................
II. Nội dung đánh giá
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
1.
|
Giá trị khoa học
|
45
|
|
1.1
|
Tính mới
|
10
|
|
1.2
|
Tính sáng tạo
|
10
|
|
1.3
|
Tính cạnh tranh cao
|
15
|
|
1.4
|
Tính ổn định
|
10
|
|
2.
|
Giá trị ứng dụng của tiến bộ kỹ thuật
|
55
|
|
2.1
|
Đảm bảo chất lượng
|
20
|
|
2.2
|
Giảm thiểu tác động đến môi trường
|
15
|
|
2.3
|
Có triển vọng mở rộng sản xuất
|
20
|
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
|
III. Kết luận
1. Đối với tiến bộ kỹ thuật công nhận lần đầu:
□ Đạt (tổng số điểm đánh giá từ 60 trở lên
và không có tiêu chí nào thấp hơn 50% điểm tối đa).
□ Không đạt.
2. Đối với tiến bộ kỹ thuật tương tự tiến bộ kỹ thuật
đã được công nhận:
□ Đạt (tổng số điểm đánh giá từ 60 trở lên,
không có tiêu chí nào thấp hơn 50% điểm tối đa và hiệu quả kinh tế cao hơn ít
nhất 10% so với tiến bộ kỹ thuật đã được công nhận).
□ Không đạt (tổng số điểm đánh giá dưới 60
hoặc hiệu quả kinh tế dưới 10% so với tiến bộ kỹ thuật đã được công nhận).
|
Người đánh giá
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5 - Biên bản thẩm định
và đánh giá hiện trường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Cơ quan thực hiện
công nhận tiến bộ kỹ thuật
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐOÀN THẨM ĐỊNH
TIẾN BỘ KỸ THUẬT
|
….., ngày
tháng năm
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH,
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRƯỜNG ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT
1. Những thông tin chung
1. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận: .........................................................................
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận tiến bộ kỹ
thuật: ...................................................
3. Quyết định thành lập đoàn thẩm định, đánh giá tiến
bộ kỹ thuật (số, ngày, tháng, năm) .........
4. Tên tổ chức, cá nhân ứng dụng tiến bộ kỹ thuật:
............................................................
5. Địa điểm, thời gian thẩm định và đánh giá:
.....................................................................
II. Nội dung phiên họp thẩm định, đánh giá
1. Đại diện tổ chức, cá nhân báo cáo kết quả ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật.
2. Ý kiến của các thành viên và khách mời.
3. Đoàn thẩm định đánh giá các nội dung chính (về
giá trị khoa học, về giá trị ứng dụng, hiệu quả kinh tế).
4. Kết luận, kiến nghị của đoàn thẩm định và đánh
giá: .......................................................
.............................................................................................................................................
5. Biên bản đánh giá kết thúc vào .... giờ, ngày
.... tháng .... năm.......................................
Thư ký
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng đoàn và
các thành viên
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6 - Tổng hợp phiếu đánh
giá công nhận tiến bộ kỹ thuật
Cơ quan thực hiện
công nhận tiến bộ kỹ thuật
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
TIẾN BỘ KỸ THUẬT
|
………., ngày
tháng năm
|
TỔNG HỢP PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT
1. Tên tiến bộ kỹ thuật:
.............................................................................................................................................
2. Tên tổ chức đăng ký tiến bộ kỹ thuật:
.............................................................................................................................................
3. Họ và tên cá nhân đăng ký tiến bộ kỹ thuật:
.............................................................................................................................................
Họ tên các
thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng
(ghi theo thứ tự trong Quyết định thành lập Hội đồng)
|
Tổng số điểm
TB của các thành viên HĐ
|
Họ và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm giá trị khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm giá trị ứng dụng của tiến bộ kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Thành viên
Ban kiểm phiếu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng Ban kiểm
phiếu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 7 - Biên bản họp Hội
đồng công nhận tiến bộ kỹ thuật
Cơ quan thực hiện
công nhận tiến bộ kỹ thuật
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
TIẾN BỘ KỸ THUẬT
|
………, ngày
tháng năm
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TIẾN BỘ KỸ THUẬT
I. Những thông tin chung
1. Tên tiến bộ kỹ thuật:
.......................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận:
......................................................................
3. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày,
tháng, năm) ..................................................
4. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên Hội
đồng (Đối với cuộc họp đánh giá chính thức):
.............................................................................................................................................
Số thành viên vắng mặt: ……người, gồm:
...........................................................
5. Khách mời tham dự Hội đồng:
........................................................................................
6. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
...............................................................................
II. Nội dung phiên họp của Hội đồng
1. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận tiến
bộ kỹ thuật báo cáo.
2. Báo cáo đánh giá của đoàn thẩm định... (nếu có).
3. Ý kiến phát biểu của các thành viên Hội đồng và
khách mời.
4. Thành viên hội đồng thảo luận độc lập.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu với các thành viên
sau:
Trưởng ban:
........................................................................................................................
Ủy viên 1:
..................................................... ; Ủy viên 2:
...................................................
6. Kết quả bỏ phiếu đánh giá công nhận tiến bộ kỹ
thuật.
Công nhận: ................. phiếu;
Không công nhận: ................... phiếu
III. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng:
Phiên họp kết thúc vào hồi …..giờ, ngày …tháng ...
năm ....
Thư ký Hội đồng
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(Kèm theo phụ lục ý kiến của thành viên Hội đồng
do thư ký ghi chép tại phiên họp)
Mẫu số 8 - Quyết định công
nhận tiến bộ kỹ thuật
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CÔNG NHẬN TBKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ QĐ-....(1)...
|
….,
ngày…tháng…năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận
tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực …..
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (2) …..
Căn cứ
........................................................... (3)
............................................................. ;
Căn cứ
........................................................... (4)
............................................................. ;
Căn cứ biên bản họp ngày …tháng …năm … của hội đồng
tư vấn thẩm định tiến bộ kỹ thuật;
Xét đề nghị của
…(5).........................................................................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tiến bộ kỹ thuật (...6...)
Kèm theo bản tóm tắt mô tả tiến bộ kỹ thuật (phụ lục)
Nhóm tác giả tiến bộ kỹ thuật:.. .(7)...
Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật được công nhận:
...(8)...
Điều 2. …(8)..., nhóm tác giả của tiến bộ kỹ
thuật và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến tiến bộ kỹ thuật
nêu trên để áp dụng vào sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng cơ quan thực hiện
công nhận tiến bộ kỹ thuật; Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật được công nhận, nhóm
tác giả, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều ...;
-…;
- Lưu: VT, ....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(2) Ghi chức vụ của người đứng đầu: Tổng cục trưởng
Tổng cục..., Cục trưởng Cục...
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định
(văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn
đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật
(6) Tên tiến bộ kỹ thuật
(7) Ghi tên tác giả hoặc nhóm tác giả
(8) Ghi tên tổ chức có tiến bộ kỹ thuật được công
nhận
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký: Tổng cục trưởng,
Cục trưởng.
PHỤ LỤC
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VỀ…
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-
ngày tháng năm của... )
1. Tên tiến bộ kỹ thuật:
2. Tác giả:
Tên tác giả (hoặc nhóm tác giả):
Tổ chức có TBKT dược công nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Xuất xứ của tiến bộ kỹ thuật:
4. Tóm tắt nội dung của tiến bộ kỹ thuật
4.1. Nội dung của tiến bộ kỹ thuật (tóm tắt nội
dung chính của tiến bộ kỹ thuật)
4.2. Địa điểm ứng dụng
4.3. Phạm vi/điều kiện ứng dụng
Mẫu số 9 - Quyết định hủy
bỏ tiến bộ kỹ thuật
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CÔNG NHẬN TBKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-....(1)...
|
…, ngày…tháng
…năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ tiến
bộ kỹ thuật lĩnh vực ......
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (2)……
Căn cứ ...........................................................
(3) ..............................................................
Căn cứ
........................................................... (4)
..............................................................
Xét đề nghị của ...(5) ..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật (…6...)
Nhóm tác giả tiến bộ kỹ thuật: ...(7)...
Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật: ..(8)...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng cơ quan thực hiện
công nhận tiến bộ kỹ thuật; Tổ chức và nhóm tác giả có tiến bộ kỹ thuật, Thủ
trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều…;
- …;
- Lưu: VT, ....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(2) Ghi chức vụ của người đứng đầu: Tổng cục trưởng
Tổng cục..., Cục trưởng Cục...
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định
(văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn
đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật.
(6) Tên tiến bộ kỹ thuật.
(7) Ghi tên tác giả hoặc nhóm tác giả.
(8) Ghi tên tổ chức có tiến bộ kỹ thuật.
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký: Tổng cục trưởng,
Cục trưởng.
Mẫu số 10 - Quyết định ban
hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BNN-KHCN
|
…,
ngày….tháng….năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành
Danh mục tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chuyển
giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Thông tư số …/BNN-TTBNNPTNT ngày
tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ
kỹ thuật trong nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật của
các đơn vị;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật
trong nông nghiệp gồm .... tiến bộ kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; (
- Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật;
- Lưu: VT, KHCN..
|
BỘ TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC TIẾN BỘ KỸ
THUẬT TRONG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên tiến bộ kỹ
thuật
|
Tác giả (nhóm
tác giả)/ đơn vị công tác
|
Phạm vi/điều kiện
ứng dụng
|
Địa điểm ứng dụng
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|