BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2019/TT-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VỀ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN
LIÊN QUAN
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở
hữu trí tuệ và Nghị định số 119/2010/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 105/2006/ NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở
hữu trí tuệ;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định quy trình giám định tư pháp về quyền
tác giả, quyền liên quan.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quy trình
giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan theo trưng cầu của cơ quan
tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc theo yêu cầu của người yêu cầu
giám định tư pháp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người
giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Quyền tác giả, quyền liên
quan là quyền được xác định theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2. Người giám định tư pháp về
quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm giám định viên tư pháp, người giám định
tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực văn hóa thuộc chuyên ngành phù hợp đã được
bổ nhiệm, công bố theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
3. Tổ chức giám định tư pháp
về quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Văn phòng giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ
việc có hoạt động chuyên môn phù hợp đã được công bố theo quy định của pháp luật
về giám định tư pháp.
Chương II
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TƯ
PHÁP VỀ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Điều 4. Tiếp
nhận yêu cầu, trưng cầu giám định
1. Người giám định tư pháp về
quyền tác giả, quyền liên quan (sau đây gọi là người giám định tư pháp), tổ chức
giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan (sau đây gọi là tổ chức
giám định tư pháp) tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định kèm theo đối tượng
giám định và tài liệu, mẫu vật có liên quan (nếu có) để thực hiện giám định;
trường hợp không đủ điều kiện giám định thì từ chối theo quy định của pháp luật
về giám định tư pháp.
2. Việc giao, nhận hồ sơ, tài liệu,
đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên
quan thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định hồ sơ, các mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp
dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực văn
hóa; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của Văn
phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan (sau
đây gọi là Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL).
Điều 5. Chuẩn
bị thực hiện giám định
1. Người giám định tư pháp, tổ
chức giám định tư pháp tiến hành nghiên cứu hồ sơ trưng cầu, yêu cầu và các quy
định cụ thể của pháp luật về sở hữu trí tuệ để chuẩn bị thực hiện giám định tư
pháp. Trường hợp cần làm rõ thêm về nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định, đối
tượng giám định thì đề nghị người trưng cầu, yêu cầu cung cấp thêm thông tin,
tài liệu có liên quan.
2. Người giám định tư pháp có thể
tự mình tiến hành lấy mẫu giám định (các hiện vật cụ thể là yếu tố xâm phạm hoặc
đối tượng quyền tác giả, quyền liên quan đang được bảo hộ) hoặc đề nghị người
trưng cầu, yêu cầu giám định cung cấp mẫu giám định. Việc cung cấp mẫu giám định
phải được lập thành biên bản và được lưu trong hồ sơ giám định.
Biên bản cung cấp mẫu giám định
thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Trường hợp cần thiết, người giám
định tư pháp tổ chức lấy kết quả xét nghiệm hoặc kết luận chuyên môn khác để
đưa ra đánh giá, kết luận.
3. Tổ chức giám định tư pháp quyết
định thực hiện giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan bằng hình thức
giám định cá nhân hoặc giám định tập thể đối với những vụ việc phức tạp. Trường
hợp giám định tập thể thì số lượng người tham gia giám định tư pháp phải từ 03
người trở lên, trong đó có ít nhất 01 người thuộc chuyên ngành đào tạo về Luật.
Quyết định thực hiện giám định
tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan thực hiện theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tổ chức giám định tư pháp căn
cứ vào hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định để lựa chọn giám định viên tư pháp,
người giám định tư pháp theo vụ việc phù hợp, phân công người chịu trách nhiệm
điều phối việc thực hiện giám định tư pháp.
Điều 6. Thực
hiện giám định
1. Người giám định tư pháp xem
xét đối tượng giám định và sử dụng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn để đánh giá,
kết luận về những vấn đề có liên quan đến quyền tác giả, quyền liên quan theo
quy định của pháp luật trên cơ sở hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định. Việc xem
xét giám định bao gồm một hoặc các nội dung sau đây:
a) Xác định đối tượng quyền tác
giả, quyền liên quan;
b) Xác định yếu tố xâm phạm quyền
tác giả, quyền liên quan;
c) Xác định giá trị quyền tác giả,
quyền liên quan, xác định giá trị thiệt hại;
d) Các nội dung khác có liên
quan về quyền tác giả, quyền liên quan.
2. Người giám định tư pháp có
trách nhiệm ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình giám định,
kết quả thực hiện giám định bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ giám định.
Văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định thực hiện theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL.
Điều 7. Kết
luận giám định
Căn cứ kết quả giám định tư pháp
và quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, người giám định tư pháp kết luận
những vấn đề có liên quan đến quyền tác giả, quyền liên quan.
Kết luận giám định thực hiện
theo Mẫu số 04a và 04b ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL.
Điều 8. Bàn
giao kết luận giám định
Khi việc thực hiện giám định tư
pháp về quyền tác giả, quyền liên quan hoàn thành, người giám định tư pháp, tổ
chức giám định tư pháp có trách nhiệm bàn giao kết luận giám định cho người
trưng cầu, yêu cầu giám định.
Biên bản bàn giao kết luận giám
định thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL.
Điều 9. Lập
hồ sơ, lưu giữ hồ sơ giám định
Người giám định tư pháp, tổ chức
giám định tư pháp có trách nhiệm lập hồ sơ giám định tư pháp về quyền tác giả,
quyền liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Giám
định tư pháp và quy định tại Thông tư này.
Việc bảo quản, lưu giữ hồ sơ
giám định tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan thực hiện Thông tư này.
Điều 11. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Mẫu số 01: Biên bản cung cấp mẫu giám định
Mẫu số 02: Quyết định thực hiện giám định tư pháp về quyền
tác giả, quyền liên quan
Mẫu số 01. Biên bản cung cấp mẫu
giám định
(1)........................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
CUNG CẤP MẪU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, hồi........ giờ...... ngày...... tháng.....
năm..... tại:..................................... (2)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện người trưng cầu/yêu cầu giám định:
Ông (bà)..........................................................................
chức vụ...............................
2. Đại diện..............................................................................................................(3):
Ông (bà)..........................................................................
chức vụ...............................
3. Người chứng kiến (nếu có):
Ông
(bà)..................................................................................................................(4)
Tiến hành cung cấp mẫu giám định đối với vụ việc theo Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định số.... (5) như sau:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm,
trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của mẫu giám định; cách thức bảo quản
mẫu giám định khi được cung cấp).
Biên bản cung cấp mẫu giám định đã được đọc lại cho những
người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc giao nhận hoàn thành hồi....... giờ............
ngày....../....../......
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU/YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
........................(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Tên cơ quan/Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm cung cấp mẫu giám định.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng
cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
Mẫu số 02. Quyết định thực hiện
giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan
.............(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-......(2)
|
.....(3),
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thực hiện giám định tư pháp theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số.....
ngày..... tháng..... năm.... của.......(4)
........................(5)
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 5 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ
nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp; lập và công bố danh sách người giám định
tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; thủ tục cử người tham gia giám
định tư pháp và thành lập hội đồng giám định trong lĩnh vực văn hóa;
Căn cứ......................(6);
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định số.... ngày... tháng... năm.... của.......(4);
Xét đề nghị của.... (nếu có),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện giám định
tư pháp đối với vụ án/vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số....
ngày... tháng.... năm..... của.....(4) bằng hình thức..............(7), thành
viên tham gia giám định như sau:
1....;
2.....;
3.....; (8)
Điều 2. Giao....(9) chủ
trì tổ chức thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật.....(9) cử...(10)
đồng chí là người giúp việc cho người giám định tư pháp.
Điều 3..........(11) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
..........(5)
(Ký,
đóng dấu)
Họ
và tên
|
_____________
(1) Tên tổ chức ra quyết định thực hiện giám định.
(2) Viết tắt in hoa tên tổ chức ra quyết định thực hiện
giám định.
(3) Địa điểm quyết định thực hiện giám định tư pháp.
(4) Ghi rõ số, ngày, tháng, năm, cơ quan, tổ chức trưng cầu/yêu
cầu giám định.
(5) Người có thẩm quyền của tổ chức giám định tư pháp ra quyết
định thực hiện giám định.
(6) Căn cứ xác định thẩm quyền của người ra quyết định thực
hiện giám định tư pháp.
(7) Ghi rõ hình thức giám định là tập thể hoặc cá nhân
(8) Tên, chức danh, đơn vị công tác của từng người thực hiện
giám định, phải ít nhất từ 03 người trở lên, trong đó có 01 người thuộc chuyên
ngành đào tạo về luật.
(9) Đơn vị làm đầu mối trong công tác giám định tư pháp của
tổ chức giám định tư pháp.
(10) Số người giúp việc cho người giám định tư pháp.
(11) Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện quyết định.