ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 911/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN DỆT THỔ CẨM KON TUM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Bộ luật Dân sự
số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Văn bản hợp
nhất số 07/VBHN-VPQH ngày 25 tháng 06 năm 2019 của Văn phòng Quốc hội về Luật
Sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị
định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Văn bản hợp
nhất số 07/VBHN-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt
Thổ cẩm Kon Tum.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ ban hành Quyết định cấp Giấy
chứng nhận đăng ký cho Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum.
Điều 3. Trưởng
ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban ngành liên
quan và các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm thổ cẩm
mang Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Sở hữu trí tuệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVPKSX;
- Lưu: VT, KGVX.MNK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN DỆT THỔ
CẨM KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích
Quy chế này quy định
về việc quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum nhằm đảm
bảo chất lượng, duy trì danh tiếng, nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế trong
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thổ cẩm và dịch vụ từ các sản phẩm thổ cẩm có
nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này được
áp dụng cho việc quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum
cho các sản phẩm thổ cẩm và dịch vụ từ các sản phẩm thổ cẩm có nguồn gốc trên
địa bàn tỉnh Kon Tum. Những nội dung có liên quan đến việc quản lý và sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum không được quy định trong Quy chế này
sẽ được áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
2. Quy chế này áp
dụng đối với chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum, tổ chức quản
lý Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum và các tổ chức, cá nhân được cấp
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm thổ cẩm và dịch vụ từ các sản phẩm thổ cẩm có
nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ sử dụng được hiểu như sau:
1. Nhãn hiệu chứng
nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum: là nhãn hiệu chứng nhận được áp dụng cho các sản phẩm thổ
cẩm và dịch vụ các sản phẩm thổ cẩm có nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Kon Tum, bao
gồm phần chữ và phần hình quy định tại Phụ lục 01 Quy chế này.
2. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận: là văn bản do cơ quan quản lý Nhãn hiệu
chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
các sản phẩm thổ cẩm và dịch vụ từ các sản phẩm thổ cẩm có nguồn gốc trên địa
bàn tỉnh Kon Tum, đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quy chế này.
Điều 4. Chủ sở hữu và
cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum là chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum.
2. Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum ủy quyền cho Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum quản lý nhãn hiệu chứng nhận
Dệt Thổ cẩm Kon Tum.
Điều 5. Điều kiện
được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ từ Dệt Thổ cẩm Kon Tum có nguồn gốc trên
địa bàn tỉnh Kon Tum được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận khi đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Có hoạt động sản
xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ từ các sản phẩm thổ cẩm nằm trong phạm vi
vùng chứng nhận theo Bản đồ tại Phụ lục 02 Quy chế này.
2. Sản phẩm, dịch vụ
yêu cầu cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận nằm trong danh mục các sản phẩm,
dịch vụ tại Điều 7 Quy chế này.
3. Sản phẩm, dịch vụ
yêu cầu cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận phải đáp ứng tiêu chí chứng nhận
được quy định tại Điều 8 Quy chế này.
4. Sản phẩm được Tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm dệt thổ
cẩm chứng nhận theo quy định.
5. Cam kết thực hiện
nghiêm túc và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận của Quy chế này.
6. Chấp hành tốt các
quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Khu vực địa
lý mang Nhãn hiệu chứng nhận
Khu vực địa lý mang
Nhãn hiệu chứng nhận là vùng sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thổ cẩm và dịch
vụ từ các sản phẩm thổ cẩm có nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Kon Tum, được thể
hiện trong bản đồ khu vực địa lý tại Phụ lục 02 Quy chế này.
Chương
II
SẢN
PHẨM VÀ CHẤT LƯỢNG MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 7. Sản phẩm,
dịch vụ mang Nhãn hiệu chứng nhận
1. Sản phẩm mang nhãn
hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum gồm sản phẩm dệt thổ cẩm có gắn nhãn hiệu
chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum để tiêu thụ hoặc sản xuất trên thị trường.
2. Dịch vụ mang Nhãn
hiệu chứng nhận gồm:
a) Dịch vụ mua bán
các sản phẩm Dệt Thổ cẩm Kon Tum mang Nhãn hiệu chứng nhận theo Khoản 1 Điều 7
của Quy chế này.
b) Dịch vụ quảng cáo,
quảng bá sản phẩm Dệt Thổ cẩm Kon Tum mang Nhãn hiệu chứng nhận theo Khoản 1
Điều 7 của Quy chế này.
Điều 8. Chất lượng
sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
Các đặc tính chất
lượng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum được thể hiện tại
Phụ lục 03 của Quy chế này.
Điều 9. Tiêu chí
chứng nhận và phương pháp đánh giá
1. Tiêu chí chứng
nhận
a) Sản phẩm mang Nhãn
hiệu chứng nhận phải đáp ứng tiêu chí chứng nhận về nguồn gốc địa lý và chỉ
tiêu chất lượng các sản phẩm thổ cẩm quy định tại Phụ lục 03 Quy chế này.
b) Dịch vụ mang Nhãn
hiệu chứng nhận là các dịch vụ liên quan đến các sản phẩm thổ cẩm đã được cấp
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
2. Phương pháp đánh
giá
a) Phương pháp đánh
giá cảm quan và phương pháp đánh giá thông qua thẩm định hồ sơ, thẩm định trực
tiếp tại tổ chức yêu cầu cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận. Khi cần thiết
thì đánh giá qua kiểm định chất lượng của cơ quan kiểm định đủ điều kiện được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm nhiệm vụ kiểm định.
b) Việc đánh giá được
thực hiện bởi cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận.
Chương
III
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN
Điều
10. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận
1. Phổ biến và cung
cấp đầy đủ thông tin về trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, cá nhân sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận.
2. Tiếp nhận đăng ký
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quy chế
này.
3. Tổ chức triển khai
các hoạt động cấp, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận theo quy định tại Quy chế này.
4. Tổ chức kiểm tra
việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
5. Ban hành các hướng
dẫn về việc in ấn Nhãn hiệu chứng nhận và chi phí của tổ chức, cá nhân phải trả
khi sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
6. Tiếp nhận và giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm Quy chế này.
7. Phối hợp với cơ
quản lý nhà nước của tỉnh có liên quan phát triển nhãn hiệu chứng nhận.
Điều
11. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Quyền lợi:
a) Được sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận kèm nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân trên bao bì sản phẩm,
phương tiện kinh doanh, quảng cáo và các giấy tờ giao dịch khác cho sản phẩm
Dệt Thổ cẩm Kon Tum đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận.
b) Được khai thác, sử
dụng và hưởng các lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận.
c) Được tham gia vào
các chương trình tập huấn, đào tạo về quản lý, sử dụng, quảng bá nhãn hiệu
chứng nhận và hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ, hỗ trợ sử dụng và phát triển sản phẩm mang nhãn hiệu chứng
nhận.
d) Được quyền tham
gia đề xuất các ý kiến liên quan đến việc quản lý, phát triển nhãn hiệu chứng
nhận.
đ) Được quyền khiếu
nại khi phát hiện bị xâm phạm quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm
Kon Tum đã được cấp.
e) Được thực hiện các
quyền tự bảo vệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ:
a) Sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận theo quy định tại Phụ lục 01 Quy chế này và hướng dẫn của cơ quan
quản lý Nhãn hiệu chứng nhận.
b) Chỉ được sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm Dệt Thổ cẩm Kon Tum đã được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
c) Đảm bảo chất lượng
sản phẩm mang Nhãn hiệu chứng nhận; duy trì, bảo vệ và phát triển giá trị tài
sản trí tuệ đối với Nhãn hiệu chứng nhận.
d) Thông báo đến Cơ
quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận khi không còn nhu cầu sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận.
đ) Nộp chi phí theo
quy định cho hoạt động cấp và duy trì hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận.
e) Báo cáo tình hình
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận định kỳ vào ngày 25 tháng 12 hàng năm và đột xuất
khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận.
Chương
IV
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều
12. Cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận và bản sao các tài liệu liên quan
theo quy định của Quy chế này.
2. Trường hợp Đơn đăng
ký không hợp lệ thì chậm nhất là sau 05 (năm) ngày làm việc, cơ quan quản lý
Nhãn hiệu chứng nhận có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện.
3. Trong thời hạn tối
đa 10 (mười) ngày làm việc sau khi nhận được Đơn đăng ký hợp lệ của tổ chức, cá
nhân, cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đó.
Điều
13. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum theo Mẫu kèm theo Quy
chế này.
2. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum được lập 01 (một) bản
chính trao cho tổ chức, cá nhân. Cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận mở sổ
theo dõi việc cấp, đình chỉ và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận theo quy định.
Điều
14. Sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận
1. Những trường hợp
sau đây được sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận
hết hạn.
b) Có sự thay đổi nội
dung thông tin trong Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Giấy chứng nhận bị
mờ, rách nát, thất lạc.
2. Trình tự, thủ tục
sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp Giấy
chứng nhận hết hạn: Trình tự, thủ tục thực hiện như cấp Giấy chứng nhận lần
đầu.
b) Trường hợp Giấy
chứng nhận thay đổi nội dung thông tin hay bị mờ, rách nát, thất lạc: Tổ chức,
cá nhân gửi văn bản đến cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận nêu rõ lý do đề
nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại và kèm theo Giấy chứng nhận gốc (trừ trường hợp
bị thất lạc).
- Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc, cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp không
cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Điều
15. Đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
bị đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum trong trường
hợp không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Thời hạn tạm đình
chỉ tối đa không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày cơ quan quản lý ra Quyết định
đình chỉ.
3. Trong thời hạn bị
đình chỉ, tổ chức, cá nhân không được sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm
Kon Tum dưới bất kỳ hình thức nào.
4. Tổ chức, cá nhân
được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum trở lại khi đã khắc
phục được những vi phạm và gửi báo cáo kết quả khắc phục kèm theo tài liệu
chứng minh và được cơ quan quản lý Nhãn hiệu ra Quyết định cho phép sử dụng
lại.
Điều
16. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trong các trường
hợp sau:
a) Khi không còn nhu
cầu sử dụng và tự đề nghị thu hồi.
b) Sau 06 (sáu) tháng
bị đình chỉ vẫn chưa khắc phục được vi phạm.
c) Bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
d) Khi vi phạm quy
định tại Điều 19 Quy chế này.
2. Khi bị thu hồi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng, tổ chức, cá nhân phải dừng ngay việc sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm
dệt thổ cẩm của tỉnh Kon Tum.
3. Tổ chức, cá nhân
không được xem xét cấp lại nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum trong vòng
01 (một) năm tính từ ngày ra Quyết định thu hồi.
Điều
17. Kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Đơn vị quản lý
tiến hành kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt
Thổ cẩm Kon Tum trên địa bàn như sau:
a) Kiểm tra sau cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trong vòng 06 (sáu) tháng kể
từ ngày cấp.
b) Kiểm tra định kỳ
01 (một) năm một lần kể từ năm thứ hai trở đi.
2. Thành lập Tổ kiểm
tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum: Tổ kiểm tra do cơ
quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận quyết định thành lập. Tổ kiểm tra gồm các cơ
quan có liên quan về quản lý Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra hồ sơ,
tài liệu gốc về điều kiện được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm
Kon Tum.
b) Kiểm tra hiện
trạng cơ sở sản xuất, kinh doanh Dệt Thổ cẩm Kon Tum.
c) Lấy mẫu sản phẩm
để phân tích các chỉ tiêu chất lượng trong trường hợp xét thấy chất lượng các
sản phẩm Dệt Thổ cẩm Kon Tum không đảm bảo chất lượng.
Điều
18. Kinh phí về quản lý và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận
1. Từ nguồn thu của
người sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận và của cơ quan quản lý nhãn hiệu.
2. Từ các nguồn tài
trợ, các khoản thu hợp pháp khác.
Chương
V
XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều
19. Các hành vi vi phạm
1. Làm trái các quy
định của Quy chế này.
2. Những hành vi xâm
phạm quyền sở hữu và quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định của pháp
luật.
3. Tự ý chuyển giao
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum dưới bất kì hình thức
nào, kể cả trường hợp tự cho phép sử dụng giữa các đơn vị thành viên trực thuộc
hoặc đơn vị chủ quản.
Điều
20. Hình thức xử lý vi phạm
Tùy theo mức độ, các
hành vi xâm phạm quyền sở hữu và quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận có thể bị
xử phạt như sau:
1. Tạm đình chỉ hoặc
thu hồi quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận đối với các tổ chức, cá nhân có hành
vi vi phạm tại Khoản 1 Điều 19 Quy chế này.
2. Yêu cầu cơ quan có
thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm tại Khoản 2 Khoản 3 Điều 19 Quy chế này.
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
21. Trách nhiệm phát hiện và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá
nhân khi phát hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Nhãn hiệu
chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum đều có quyền và nghĩa vụ yêu cầu cơ quan quản lý
Nhãn hiệu chứng nhận xử lý vi phạm theo quy định của Quy chế này và các quy
định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Các đơn vị sản
xuất, kinh doanh khi sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận phải tuân thủ đầy đủ các quy
định tại Quy chế này. Trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ mà bị xử lý theo quy
chế và các quy định pháp luật hiện hành.
3. Cơ quan quản lý
Nhãn hiệu chứng nhận có trách nhiệm theo dõi và xử lý các trường hợp sai phạm
hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi, vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Điều
22. Cơ chế giải quyết tranh chấp về Nhãn hiệu chứng nhận
1. Đối với các tranh
chấp xảy ra trong nội bộ giữa các thành viên được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum thì cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận có
trách nhiệm chủ trì giải quyết.
2. Đối với các tranh
chấp về Nhãn hiệu chứng nhận với bên ngoài (của thành viên được quyền sử
dụng Nhãn hiệu chứng nhận hoặc cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận với các cá
nhân, tổ chức bên ngoài) thì cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận đại diện
giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các tranh
chấp giữa cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận với cá nhân, tổ chức sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum sẽ do cơ quan quản lý nhãn hiệu giải
quyết lần đầu và Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum giải quyết lần cuối.
Điều
23. Khen thưởng
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thành tích trong quá trình quản lý, sử dụng và phát triển Nhãn hiệu
chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum được khen thưởng theo quy định hiện hành.
Điều
24. Điều khoản thi hành
1. Ban Dân tộc tỉnh
là cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận:
a) Thực hiện việc
quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum theo quy định của
pháp luật sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Tổ chức triển khai
thực hiện quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Quy chế này
trong phạm vi được ủy quyền.
c) Phối hợp với các
cơ quan chức năng, tổ chức chứng nhận, các tổ chức, cá nhân có liên quan đẩy
mạnh việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận nhằm nâng tầm các sản phẩm thổ cẩm thị
trường trong nước và ngoài nước.
2. Trong quá trình
thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh
đến cơ quan quản lý nhãn hiệu để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên
quan nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 01
BIỂU TRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN DỆT
THỔ CẨM KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Nhóm 18: Túi vải; Địu
trẻ em; Ví đựng tiền; Ví đựng đồ cá nhân; Cặp sách; Ba lô (tất cả làm bằng vải
dệt thổ cẩm).
Nhóm 20: Gối thổ cẩm.
Nhóm 24: Vải thổ cẩm;
vải thổ cẩm dùng cho gia đình như: khăn trải bàn, khăn trải giường, khăn phủ
gối, rèm, vỏ chăn, vỏ gối, vỏ nệm.
Nhóm 25: Đồ đội đầu;
quần áo; khăn choàng; mũ; cà vạt; khố (tất cả làm bằng vải dệt thổ cẩm).
Nhóm 35: Dịch vụ mua
bán - xuất nhập khẩu sản phẩm làm từ dệt thổ cẩm; Dịch vụ quảng cáo, quảng bá
nhằm mục đích kinh doanh các sản phẩm dệt thổ cẩm.
PHỤC
LỤC 02
BẢN ĐỒ VÙNG ĐỊA LÝ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG
NHẬN DỆT THỔ CẨM KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
PHỤC
LỤC 03
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN DỆT THỔ CẨM KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Để được sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận, sản phẩm thổ cẩm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1.
Chỉ tiêu về nguyên liệu, cảm quan và màu sắc:
1.1 Về nguyên liệu
dệt vải thổ cẩm:
Nguyên liệu sử dụng
để dệt vải thổ cẩm gồm: Sợi truyền thống và sợi công nghiệp. Sợi truyền thống:
Là các sản phẩm sợi tự nhiên được sản xuất theo phương pháp truyền thống của
các dân tộc thiểu số tại chỗ của tỉnh Kon Tum, trong khu vực địa lý tương ứng
kèm theo nhãn hiệu chứng nhận Dệt thổ cẩm Kon Tum.
- Sợi công nghiệp: Là
các loại sợi sản xuất công nghiệp, được bà con dân tộc thiểu số tại chỗ của
tỉnh Kon Tum sử dụng để sản xuất các sản phẩm Dệt thổ cẩm Kon Tum.
1.2 Về màu sắc và họa
tiết hoa văn:
1.2.1. Màu sắc và họa
tiết hoa văn tiêu biểu của sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Xơ Đăng:
Màu sắc đặc trưng và
họa tiết hoa văn nổi bật trong sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Xơ Đăng tỉnh
Kon Tum có đặc trưng nền màu xanh đậm, trên nền có thêu các đường thêu kẻ sọc
ngang nhiều màu sắc như sau:
+ Đường thêu kẻ sọc
màu xanh lá cây, với hai đường viền được thêu màu đỏ, chính giữa được thêu màu
đỏ đậm;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu đỏ; Trong đó nổi bật là:
+ Đường thêu kẻ sọc
màu xanh, hai đường viền màu đỏ, trên nền được thêu các đường thêu sọc đứng,
nhỏ, màu xanh lá cây. Trên nền được thêu đường cong hình sin, màu xanh đậm. Tại
mỗi điểm vòng cung của đường cong được thêu hình bông hoa màu xanh đậm;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu đỏ, hai đường viền màu xanh nước biển, trên nền được thêu các đường thêu kẻ
sọc đứng và các hoa văn màu xanh lá cây.
1.2.2. Màu sắc và họa
tiết hoa văn tiêu biểu của sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Ba Na:
Màu sắc đặc trưng và
họa tiết hoa văn nổi bật trong sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Ba Na tỉnh Kon
Tum có đặc trưng nền màu xanh đậm, trên nền có thêu các đường thêu kẻ sọc ngang
nhiều màu sắc như sau:
+ Các đường thêu kẻ
sọc màu xanh đậm;
+ Các đường thêu kẻ
sọc màu đỏ;
+ Các đường thêu kẻ
sọc màu xanh lá cây:
+ Các đường thêu kẻ
sọc màu trắng; Trong đó nổi bật là:
+ Các đường thêu kẻ
sọc màu trắng, với mũi thêu được móc thành các mũi móc so le với nhau, trên nền
vải màu xanh đậm.
+ Nổi bật nhất là các
đường thêu kẻ sọc có nền màu xanh đậm, trên nền có thêu hình các họa tiết như
sau: Các đường thêu màu trắng tạo thành hình chữ X, trong đó xen chính giữa
hình chữ X có một đường thêu màu trắng, thẳng đứng đi qua tâm. Xen giữa các
hình thêu chữ X là hình thêu các bông hoa màu trắng có đặc điểm tạo hình là:
Bông hoa có sáu cánh, mỗi cánh được thêu tạo hình quả trám.
1.2.3. Màu sắc và họa
tiết hoa văn tiêu biểu của sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Gia Rai:
Màu sắc đặc trưng và
họa tiết hoa văn nổi bật trong sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Gia Rai tỉnh
Kon Tum có đặc trưng nền màu xanh đậm, trên nền có thêu các đường thêu kẻ sọc
ngang nhiều màu sắc như sau:
+ Đường thêu kẻ sọc
màu vàng được thêu xen lẫn các đường thêu màu nâu;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu đỏ;
Nổi bật nhất là đường
thêu kẻ sọc:
+ Đường thêu kẻ sọc
màu hồng được thêu họa tiết màu trắng hình quả trám nối tiếp, trong đó chính
giữa hình quả trám được thêu các hình tam giác nhỏ màu trắng, chính giữa được
thêu thêm một hình quả trám nhỏ;
+ Đường thêu kẻ sọc
nền màu xanh lá cây, trên nền được thêu đường cong hình sin, màu trắng. Tại mỗi
điểm vòng cung của đường cong được thêu hình bông hoa nhỏ màu trắng.
1.2.4. Màu sắc và họa
tiết hoa văn tiêu biểu của sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Gié Triêng:
Màu sắc đặc trưng và
họa tiết hoa văn nổi bật trong sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Gié Triêng tỉnh
Kon Tum có đặc trưng nền màu xanh đậm, trên nền có thêu các đường thêu kẻ sọc
ngang nhiều màu sắc như sau:
+ Đường thêu kẻ sọc
màu vàng;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu đỏ;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu trắng.
Trong đó, nổi bật
nhất là đường thêu kẻ sọc được thêu hai đường viền màu trắng, trên nền được
thêu các mũi thêu màu hồng và màu trắng móc với nhau tạo các hình trụ tròn trải
đều khắp đường thêu này.
1.2.5. Màu sắc và họa
tiết hoa văn tiêu biểu của sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Brâu:
Màu sắc đặc trưng và
họa tiết hoa văn nổi bật trong sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Brâu tỉnh Kon
Tum có đặc trưng nền màu xanh đậm, trên nền có thêu các đường thêu kẻ sọc ngang
nhiều màu sắc như sau:
+ Đường thêu kẻ sọc
màu trắng;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu xanh lá cây;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu đỏ;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu xanh đậm.
Trong đó, nổi bật là:
+ Các đường thêu kẻ
sọc màu nâu, trên nền được thêu các chấm tròn, nhỏ màu trắng được cách đều
nhau, trải khắp trên nền của đường thêu kẻ.
+ Và một đường thêu
kẻ sọc có nền được thêu các đường thêu kẻ sọc nhỏ màu trắng và màu hồng được
thêu thành các sọc đứng đan xen lại với nhau.
1.2.6. Màu sắc và họa
tiết hoa văn tiêu biểu của sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Rơ Măm:
Màu sắc đặc trưng và
họa tiết hoa văn nổi bật trong sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Rơ Mâm tỉnh Kon
Tum có đặc trưng nền màu trắng ngà, trên nền có thêu các đường thêu kẻ sọc
ngang nhiều màu sắc như sau:
+ Đường thêu màu đỏ;
+ Đường thêu màu xanh
lá cây;
+ Đường thêu màu đỏ
nhạt có lẫn các các sợi màu trắng;
+ Đường thêu màu xanh
nước biển;
+ Đường thêu màu đen;
+ Đường thêu nền màu
xanh lá cây, trên nền được thêu đường cong hình sin, màu xanh đậm. Tại mỗi điểm
vòng cung của đường cong được thêu hình bông hoa màu xanh đậm.
1.2.7. Màu sắc và họa
tiết hoa văn tiêu biểu của sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Hrê:
Màu sắc đặc trưng và
họa tiết hoa văn nổi bật trong sản phẩm dệt thổ cẩm của dân tộc Hrê tỉnh Kon
Tum có đặc trưng nền màu xanh đậm, trên nền có thêu các đường thêu kẻ sọc ngang
nhiều màu sắc như sau:
+ Đường thêu kẻ sọc
màu đỏ;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu trắng;
+ Đường thêu kẻ sọc
màu xanh đậm;
Trong đó nổi bật là:
+ Đường thêu kẻ sọc
ngang màu xanh, thêu đan xen màu trắng được thêu ở hai bìa ngoài của các đường
thêu kẻ sọc.
+ Đường thêu kẻ sọc
nằm chính giữa, các đường thêu kẻ sọc có hai đường viền sọc ngang màu trắng,
trên nền có thêu các đường thêu sọc đứng, màu xanh đỏ trắng.
+ Đường thêu kẻ sọc
nền màu trắng, chính giữa được thêu một đường thêu kẻ sọc ngang màu đỏ, hai
đường viền được thêu các đường thêu kẻ sọc ngang hình răng cưa, màu đỏ.
2.
Chỉ tiêu về tiêu chuẩn chất lượng:
2.1. Giới hạn về hàm
lượng formaldehyt:
STT
|
Nhóm
sản phẩm dệt may
|
Mức
giới hạn tối đa (mg/kg)
|
1
|
Sản phẩm dệt may
cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi
|
30
|
2
|
Sản phẩm dệt may
tiếp xúc trực tiếp với da
|
75
|
3
|
Sản phẩm dệt may
không tiếp xúc trực tiếp với da
|
300
|
2.2. Giới hạn về hàm
lượng amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm:
STT
|
Tên
hàm lượng amin thơm
|
Mức
giới hạn tối đa (mg/kg)
|
1
|
Biphenyl-4-ylamin/
4-aminobiphenyl xenylamin
|
30
mg/kg
|
2
|
Benzidin
|
30
mg/kg
|
3
|
4-clo-o-toluidin
|
30
mg/kg
|
4
|
2-naphtylamin
|
30
mg/kg
|
5
|
o-aminoazotoluen/
4-amino-2’,3-dimetylazobenzen/ 4-o- tolylazo-o-toluidin
|
30
mg/kg
|
6
|
5-Nitro-o-toluidin
|
30
mg/kg
|
7
|
4-cloanilin
|
30
mg/kg
|
8
|
4-metoxy-m-phenylendiamin
|
30
mg/kg
|
9
|
4,4’-diaminobiphenylmetan/
4,4’-metylendianilin
|
30
mg/kg
|
10
|
3,3-diclobenzidin/
3,3’-diclobiphenyl-4,4’-ylendiamin
|
30
mg/kg
|
11
|
3,3’-dimetoxybenzidin/
o-dianisidin
|
30
mg/kg
|
12
|
3,3’-dimetylbenzidin/4
,4’-bi-o-toluidin
|
30
mg/kg
|
13
|
4,4'-metylendi-o-toluidin
|
30
mg/kg
|
14
|
6-metoxy-m-toluidin/
p-cresidin
|
30
mg/kg
|
15
|
4,4’-metylen-bis-(2-clo-anilin)
|
30
mg/kg
|
16
|
4,4’-oxydianilin
|
30
mg/kg
|
17
|
4,4’-thiodianilin
|
30
mg/kg
|
18
|
o-toluidin/
2-aminotoluen
|
30
mg/kg
|
19
|
4-metyl-m-phenylendiamin
|
30
mg/kg
|
20
|
2,4,5-trimetylanilin
|
30
mg/kg
|
21
|
o-anisidin/
2-metoxyanilin
|
30
mg/kg
|
22
|
4-aminoazobenzen
|
30
mg/kg
|
Ghi chú: Áp dụng Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia số số QCVN 01: 2017/BCT ban hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT
ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận
Dệt Thổ cẩm Kon Tum
Kính
gửi: Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum.
Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị:
..................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện
thoại:.................................................................................................................
Email:
.......................................................................................................................
Quyết định thành lập
hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ....................................
Căn cứ Quy chế Quản
lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum ban hành kèm theo Quyết
định số …./QĐ-BDT ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Đối chiếu với điều
kiện cụ thể của đơn vị, tôi/chúng tôi đề nghị được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum,
Loại sản phẩm, dịch
vụ mang Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum đề nghị:
Sản phẩm đề
nghị:.....................................................................................................
Dịch vụ đề
nghị:........................................................................................................
Quy mô sản xuất, kinh
doanh:
.................................................................................
Địa điểm sản xuất,
kinh doanh: ...............................................................................
Tôi/ Chúng tôi cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ các yêu cầu của chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận quy định về
quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum.
|
…, ngày… tháng…
năm….
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Về việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
Dệt Thổ cẩm Kon Tum
Kính
gửi: Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum.
Tên (đơn vị, cá
nhân):
..............................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện
thoại:.................................................................................................................
Email:
.......................................................................................................................
Quyết định thành lập
hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ....................................
Sau khi được cấp
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum, tôi/ chúng tôi xin cam
kết thực hiện các nội dung như sau:
1. Sử dụng đúng và
chính xác Nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo;
2. Chỉ sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận cho sản phẩm và dịch vụ đã được chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận;
3. Nhãn hiệu chứng
nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm, dịch vụ của mình;
4. Không chuyển
nhượng hay chuyển giao quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức
nào;
5. Chấp hành chế độ
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận về việc sử
dụng nhãn hiệu của đơn vị;
6. Nộp đầy đủ các
khoản phí theo quy định;
7. Thực hiện đầy đủ
các nội dung của Bản cam kết này và các quy định tại Quy chế Quản lý và sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum;
8. Tuân thủ nghiêm
ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ phát triển giá trị
tài sản trí tuệ đối với Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum;
9. Duy trì và bảo đảm
chất lượng sản phẩm, dịch vụ mang Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum.
Nếu vi phạm những
điều đã cam kết trên, tôi/chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định
của pháp luật./.
|
…, ngày… tháng…
năm….
Tổ
chức, cá nhân cam kết
(ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận
Dệt Thổ cẩm Kon Tum
Kính
gửi: Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị:
...........................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................................
Email: ................................................................................................................................
Quyết định thành lập
hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
.............................................
II. NỘI DUNG YÊU CẦU
Tôi/Chúng tôi đề nghị
được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon
Tum.
- Số Giấy chứng nhận
(được cấp lần đầu):
.............................................................
Cấp ngày:
...............................................................................................................
- Lý do đề nghị cấp
lại, sửa đổi, bổ sung:
.................................................................
□ Giấy chứng nhận bị
mất
□ Giấy chứng nhận bị
hư hỏng
□ Bản gốc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum.
III. CẬP NHẬT THÔNG
TIN
Sản phẩm đề nghị cấp:
......................................................................................................
Dịch vụ để nghị
cấp:……………………………………………………………………..
Địa điểm sản xuất,
kinh doanh: ........................................................................................
Tôi/Chúng tôi cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ các quy định của Chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm
Kon Tum./.
|
……………………., ngày…
tháng… năm….
Người
đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
UBND TỈNH KON TUM
BAN
DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Kon Tum, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN DỆT
THỔ CẨM KON TUM
Số:…
Chủ Giấy chứng nhận: (Tên tổ chức/cá nhân
được cấp, địa chỉ)
Cấp theo Quyết định
số: …/QĐ-BDT,
ngày: …/…/…
Có hiệu lực từ ngày
cấp đến hết ba (03) năm (có thể gia hạn)./.
GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
SỐ:
…
1. Tổ chức, cá nhân
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận có quyền:
a) Gắn Nhãn hiệu
chứng nhận trên bao bì, phương tiện kinh doanh, thư từ giao dịch, phương tiện
quảng cáo cho các loại sản phẩm thổ cẩm đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận Dệt Thổ cẩm Kon Tum do mình sản xuất, kinh doanh.
b) Có quyền khai
thác, sử dụng và thụ hưởng các lợi ích phát sinh từ Nhãn hiệu chứng nhận.
c) Được sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận kèm với nhãn hiệu riêng, không được sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận làm nhãn hiệu chính cho các sản phẩm thổ cẩm khác của mình.
d) Được tham gia các
chương trình quảng bá, phát triển Nhãn hiệu chứng nhận do chủ sở hữu chứng nhận
và tổ chức, cá nhân khác tổ chức.
2. Tổ chức, cá nhân được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận có nghĩa vụ:
a) Sử dụng đúng và
chính xác Nhãn hiệu chứng nhận gồm cả phần chữ và phần hình theo mẫu đã được
cấp.
b) Chỉ sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm thổ cẩm được liệt kê trong Giấy chứng
nhận này.
c) Tuân thủ các quy
định do Chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận ban hành./.
THUYẾT
MINH
MẪU NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN ĐỆT THỔ CẨM KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
1. Về cấu trúc thể
hiện mẫu logo:
1.1. Mẫu logo đề xuất
sử dụng:
1.2. Cấu trúc của
logo: Logo
được thiết kế bao gồm các yếu tố chữ và hình, cụ thể như sau:
Yếu tố chữ: Phần chữ sử dụng
trong logo là dòng chữ “DỆT THỔ CẨM KON TUM”, và dòng chữ tiếng Anh tương ứng
là “KON TUM BROCADE WEAVING” được thiết kế là mẫu chữ in hoa, thể hiện to, rõ
ràng, đặt ở phía trên và phía dưới trên đường viền của hình tròn. Màu sắc (nâu)
chủ đạo tương phản với màu nền (trắng) của logo, tạo ấn tượng nhận diện rõ nét,
dễ nhìn.
Yếu tố hình họa: Phần hình bao gồm hai
đường tròn đồng tâm, hình hai ngôi sao, hình bông hoa cách điệu, được thiết kế
từ mẫu hoa văn thổ cẩm đặc trưng nhất của 7 dân tộc có sản phẩm dệt thổ cẩm
thuộc dự án. Logo được thiết kế thêm phần hình nhận diện logo biểu trưng của
tỉnh Kon Tum đặt chính giữa tâm của các hình tròn đồng tâm.
2. Về ý nghĩa tổng
quát của mẫu Nhãn hiệu: được thiết kế dựa trên sự kết hợp hoa văn tiêu biểu dệt
thổ cẩm của 7 dân tộc thiểu số tại chỗ tạo thành một bông hoa đầy màu sắc, vừa
giới thiệu được nét đặc trưng của sản phẩm dệt thổ cẩm của từng dân tộc, vừa
thể hiện sự bình đẳng, đoàn kết, gắn bó giữa các dân tộc thiểu số tại chỗ, vừa
phản ảnh khát vọng tỏa sáng, vươn xa của sản phẩm dệt thổ cẩm tỉnh Kon Tum.