Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 892/QĐ-UBND 2022 Chương trình phát triển tài sản trí tuệ Lâm Đồng đến 2030

Số hiệu: 892/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phạm S
Ngày ban hành: 24/05/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM Đ
NG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 892/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 24 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14/6/2019;

Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 263/TTr-SKHCN ngày 17/3/2022 và Sở Tài chính tại văn bản số 719/STC-HCSN ngày 08/4/2022;

Thực hiện ý kiến thống nhất tại cuộc họp giao ban lãnh đạo UBND tỉnh ngày 23/5/2022 (Thông báo s285/TB-VP ngày 23/5/2022 của Văn phòng UBND tỉnh).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX
1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

CHƯƠNG TRÌNH

PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đưa sở hữu trí tuệ (SHTT) trở thành công cụ quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ; tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo và thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh. Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả bảo hộ, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025:

- Thực hiện ít nhất 02 phóng sự hoặc chuyên mục/năm phổ biến kiến thức về SHTT, giới thiệu các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Đào tạo, tập huấn về SHTT cho trên 500 lượt đại biểu là đại diện các cơ quan quản lý; các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng; các doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh.

- Tạo lập, phát triển và quản lý chỉ dẫn địa lý đối với ít nhất 02 sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh.

- Xác lập mới và phát triển các nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối với sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh.

- Đăng ký bảo hộ ra nước ngoài từ 02 nhãn hiệu chứng nhận có tiềm năng xuất khẩu.

- Ít nhất 60% sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

- Hỗ trợ từ 50-80 tổ chức, cá nhân đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu).

- Hỗ trợ 01 hoặc 02 đơn bảo hộ giống cây trồng.

b) Đến năm 2030:

- Nâng cao nhận thức, năng lực khai thác, quản lý và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền, tập huấn, đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu cho 100% các cơ quan thực thi về sở hữu trí tuệ; chủ của các nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu sản phẩm thuộc Chương trình OCOP; đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

- Các tài sản trí tuệ của cá nhân, tổ chức trong tỉnh gia tăng về số lượng và chất lượng; đảm bảo tối thiểu 80% sản phẩm OCOP được hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền SHTT, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, mã số, mã vạch.

- Tối thiểu 80% các sản phẩm, dịch vụ chủ lực của tỉnh được đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.

- Hỗ trợ khai thác, phát triển tài sản trí tuệ 03 hoặc 04 sản phẩm hình thành từ sáng chế, giống cây trồng đã được cấp văn bằng bảo hộ.

II. NỘI DUNG

1. Nâng cao nhận thức, chất lượng nguồn nhân lực về SHTT

a) Công tác truyền thông quảng bá về SHTT: tuyên truyền, nâng cao nhận thức về SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng nhm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và xây dựng ý thức, trách nhiệm tôn trọng quyền SHTT.

b) Tổ chức các chương trình tập huấn, đào tạo về SHTT

- Phối hợp với Cục SHTT và các đơn vị liên quan xây dựng, tổ chức tập huấn, đào tạo về SHTT từ cơ bản đến chuyên sâu phù hợp với từng nhóm đối tượng.

- Đào tạo chuyên sâu về SHTT cho cán bộ, công chức thuộc các cơ quan quản lý nhà nước; tham gia các hoạt động đào tạo, hướng dẫn sử dụng, khai thác thông tin SHTT do Cục SHTT tổ chức.

2. Khuyến khích, thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ

a) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu để phát triển tài sản trí tuệ

Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về tài sản trí tuệ, các hoạt động liên quan đến công tác sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền SHTT của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, UBND các huyện, thành phố, hợp tác xã... trên địa bàn tỉnh:

- Khảo sát, đánh giá về các sản phẩm nông nghiệp nông thôn có khả năng xây dựng thương hiệu cộng đồng gắn với chỉ dẫn nguồn gốc địa lý làm cơ sở xác lập, xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; nghiên cứu, đánh giá về điều kiện địa lý, chất lượng sản phẩm, khu vực địa lý, tính chất đặc thù, lịch sử, nguồn gốc, danh tiếng sản phẩm, quy mô, ... và các điều kiện khác có liên quan để xây dựng chỉ dẫn địa lý đối với các sản phẩm của địa phương mang địa danh.

- Khảo sát nhu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN), viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, địa phương về áp dụng, đổi mới công nghệ, khai thác sáng chế/giải pháp hữu ích phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh; tra cứu, đánh giá, lựa chọn và xác định công nghệ, các giải pháp phù hợp với nhu cầu khai thác, áp dụng; xây dựng và triển khai phương án áp dụng công nghệ, các giải pháp từ các sáng chế/giải pháp hữu ích đã lựa chọn; tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền SHTT cho tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, giống cây trồng mới.

- Khảo sát, đánh giá tiềm năng của các sản phẩm, dịch vụ nhằm xác định sự phù hợp của đối tượng, tiêu chí bảo hộ trong và ngoài nước, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, như: các kết quả nghiên cứu KH&CN, công trình KH&CN đạt giải thưởng cấp quốc gia và cấp tỉnh, sản phẩm OCOP, sản phẩm phục vụ du lịch, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quan trọng, sản phẩm của các hợp tác xã, làng nghề, sản phẩm nông nghiệp của địa phương, sản phẩm của doanh nghiệp KH&CN... có khả năng đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.

b) Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin SHTT

- Cung cấp dịch vụ thông tin SHTT. Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin SHTT cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ.

- Hỗ trợ hình thành và phát triển các tổ chức cung cấp dịch vụ SHTT, phân tích thông tin sáng chế và dự báo xu hướng phát triển công nghệ.

3. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước

Thực hiện hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước đối với các nhãn hiệu cộng đồng; các sáng chế; kiểu dáng công nghiệp; nhãn hiệu thông thường; đăng ký bảo hộ và công nhận đối với giống cây trồng mới. Tùy điều kiện thực tế về kinh phí bố trí hàng năm để xem xét hỗ trợ cho các đối tượng; trong đó ưu tiên các sản phẩm, dịch vụ là kết quả nghiên cứu KH&CN, các sản phẩm OCOP, sản phẩm của các hợp tác xã, làng nghề, sản phẩm nông nghiệp của địa phương, sản phẩm của các doanh nghiệp KH&CN..., cụ thể:

a) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với các nhãn hiệu cộng đồng

- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ trong nước đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù có lợi thế gắn với Chương trình OCOP của tỉnh.

- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ở nước ngoài đối với nhãn hiệu chứng nhận mang yếu tố địa danh của tỉnh có tiềm năng xuất khẩu.

(Thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh).

b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới của tỉnh đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

(Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030).

4. Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ

a) Hỗ trợ các tổ chức KH&CN và doanh nghiệp tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền SHTT; tăng cường sử dụng các công cụ SHTT để phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh.

b) Hỗ trợ xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP, gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.

c) Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ khai thác, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị.

d) Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại cho các tài sản trí tuệ của tỉnh ở trong và ngoài nước nhằm khai thác, phát triển giá trị tài sản trí tuệ; các hoạt động khai thác, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền SHTT; giới thiệu, quảng bá, xúc tiến thương mại các tài sản trí tuệ như các tổ chức, cá nhân tham gia Chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), hoạt động trình diễn kết nối cung - cầu công nghệ (Techdemo), ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Techfest), các sự kiện, triển lãm trong và ngoài nước nhằm quảng bá sản phẩm, tìm kiếm, mở rộng thị trường.

đ) Hỗ trợ quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp và tổ chức KH&CN. Xây dựng và triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ trong các doanh nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN. Hỗ trợ tư vấn, định giá, kiểm toán tài sản trí tuệ (tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên thương mại, nhãn hiệu của các doanh nghiệp).

5. Thúc đẩy và tăng cường hiệu quả hoạt động thực thi và chống xâm phạm quyền SHTT

a) Tăng cường phi hp liên ngành trong việc bảo vệ quyền SHTT; tổ chức thanh, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền SHTT, đặc biệt là các hành vi giả mạo thương hiệu các nông sản đặc trưng thế mạnh của tỉnh.

b) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền SHTT; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ SHTT cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền SHTT.

c) Tổ chức trưng bày, triển lãm sản phẩm đặc trưng thế mạnh, các sản phẩm OCOP của tỉnh, phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền SHTT và sản phẩm xâm phạm quyền SHTT.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan; nguồn hỗ trợ, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hp pháp khác (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).

2. Quy định hỗ trợ

- Nhiệm vụ thường xuyên hàng năm thuộc Chương trình: Là nhiệm vụ gắn với chức năng, nhiệm vụ, chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan quản lý Chương trình là Sở Khoa học và Công nghệ, thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán của cơ quan quản lý được phê duyệt, bao gồm: tuyên truyền, tập huấn, hội thảo, sơ kết, tổng kết, điều tra khảo sát, thanh, kiểm tra, khen thưởng.

- Các nhiệm vụ hỗ trợ đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng thực hiện theo hợp đồng, định mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Các nhiệm vụ thuộc Chương trình thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Dự toán kinh phí thực hiện theo hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.

b) Tổ chức tuyên truyền, cung cấp thông tin, quảng bá các hoạt động của Chương trình nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.

c) Hàng năm xây dựng dự toán ngân sách thực hiện các nhiệm vụ quản lý chung của Chương trình, nhiệm vụ theo đề xuất đặt hàng của các địa phương, doanh nghiệp.

d) Tổ chức quản lý và thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy định hiện hành; tổ chức thanh, kiểm tra và xử lý các hành vi xâm phạm quyền SHTT theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

đ) Phối hợp, hướng dẫn các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh: tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về SHTT, triển khai thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền SHTT đối với các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo; đề xuất nhu cầu, phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, hội thảo về SHTT, đăng ký chủ trì và triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi Chương trình.

e) Hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ hợp tác: đề xuất triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ của Chương trình; phối hợp với các trường cao đẳng để khai thác, phát triển tài sản trí tuệ, rút ngắn quy trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.

g) Sơ kết, tổng kết việc thực hiện các nội dung của Chương trình; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

2. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông

a) Phối hợp đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ các sản phẩm: công nghiệp hỗ trợ, phục vụ du lịch, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thương mại đặc trưng, nông nghiệp của địa phương, OCOP của doanh nghiệp KH&CN và các doanh nghiệp khác; tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường cho các đặc sản và sản phẩm đặc trưng của tỉnh; giới thiệu, vận động cá nhân, doanh nghiệp tham gia Chương trình.

b) Tăng cường phối hợp thanh, kiểm tra và xử lý các hành vi xâm phạm quyền SHTT theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Sở Tài chính: thẩm định dự toán, tham mưu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và bố trí nguồn kinh phí thực hiện theo quy định pháp luật.

4. UBND các huyện, thành phố

a) Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

b) Chủ trì, tổ chức triển khai hoạt động quản lý, khai thác và phát triển các nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đã được cấp văn bằng bảo hộ; công tác thực thi pháp luật, SHTT trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ KH&CN như: đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trong và ngoài nước đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực, đặc thù có lợi thế của địa phương.

d) Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về SHTT, quảng bá giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ thế mạnh đặc thù của địa phương trên các phương tiện truyền thông.

đ) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm thực hiện công tác quản lý về SHTT thuộc lĩnh vực quyền sở hữu công nghiệp.

e) Định kỳ trước ngày 20/11 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ)./.

 

PHỤ LỤC 1.

DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 892/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Nội dung

Kết quả dự kiến

Hình thức thực hiện

Đơn vị thực hiện

Thời gian

1

Nâng cao nhn thức, chất lưng nguồn nhân lc về SHTT

1.1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh Truyền hình của Trung ương, địa phương.

06 phóng sự, chuyên mục/năm về SHTT phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; 02 phóng sự, chuyên mục giới thiệu, quảng bá các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh trên các kênh truyền hình Trung ương.

 

 

 

1.2

Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn từ cơ bản đến chuyên sâu về SHTT cho các nhóm đối tượng.

05 lớp đào tạo cơ bản nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, hợp tác xã... về vai trò của SHTT; 05 lớp tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về SHTT, chủ của các nhãn hiệu cộng đồng...; 02 lớp đào tạo chuyên sâu về đăng ký tài sản trí tuệ từ kết quả của các nhiệm vụ KH&CN, thương mại hóa tài sản trí tuệ từ kết quả nghiên cứu tới các doanh nghiệp; 01 lớp tập huấn về thực thi quyền SHTT đối với các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp.

Nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương trình

Sở KH&CN

2022- 2030

1.3

Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực thi quyền SHTT.

Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về SHTT.

 

 

 

2

Khuyến khích, thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ

2.1

Thực hiện khảo sát để triển khai các hoạt động của Chương trình.

- 03 cuộc/năm: điều tra, khảo sát thu thập thông tin về tài sản trí tuệ, công tác xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền SHTT của các tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước, hợp tác xã.

Nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương trình

Sở KH&CN

2022 - 2030

2.2

Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin SHTT cho các tổ chức, cá nhân nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ.

Hàng năm, hỗ trợ khoảng 60 tổ chức, cá nhân tra cứu, khai thác thông tin SHTT.

3

Thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước

3.1

Hỗ trợ đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực, đặc thù có lợi thế của tỉnh gắn với Chương trình OCOP.

Hỗ trợ đăng ký bảo hộ: từ 03 chỉ dẫn địa lý gắn với đăng ký mã vùng trồng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ; từ 16 nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP gắn với đăng ký mã vùng trồng, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ; ở nước ngoài đối với 05 địa phương có các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh có tiềm năng xuất khẩu.

Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KHCN

Thông báo tuyển chọn

2022 - 2030

3.2

Hỗ trợ đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới của tỉnh.

Hỗ trợ đăng ký sáng chế, bảo hộ giống cây trồng: 08 đơn; đăng ký kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu trong nước: 80 văn bằng; đăng ký bảo hộ ngoài nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới của tỉnh: 08 đơn.

Hỗ trợ theo định mức quy định

Đề xuất của tổ chức/cá nhân

4

Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ

4.1

Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.

Hỗ trợ từ 05 địa phương thực hiện các dự án quản lý và phát triển các chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị. Giới thiệu quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác nhằm khai thác, phát triển giá trị các tài sản trí tuệ.

Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KHCN

Thông báo tuyển chọn

2022 - 2030

4.2

Hỗ trợ các nhãn hiệu cộng đồng giới thiệu, quảng bá và triển khai hoạt động xúc tiến thương mại.

Hỗ trợ từ 20-30 nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tham gia trưng bày giới thiệu sản phẩm tại Hội nghị sơ, tổng kết Chương trình; chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), hoạt động trình diễn kết nối cung - cu công nghệ (Techdemo), ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Techfest), các sự kiện, triển lãm trong và ngoài nước nhằm quảng bá sản phẩm, tìm kiếm và mở rộng thị trường.

Hỗ trợ theo định mức quy định

Đề xuất của tổ chức/cá nhân

5

Thúc đẩy và tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền SHTT

5.1

Tăng cường công tác phối hợp liên ngành trong việc bảo vệ quyền SHTT.

Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Cục Quản lý thị trường, Cục Hải quan, Công an kinh tế và các đơn vị có liên quan thực hiện các cuộc thanh tra liên ngành đối với các lĩnh vực liên quan về sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương trình

Sở KH&CN

2022 - 2030

5.2

Thực hiện thanh, kiểm tra về công tác cấp quyền, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tại các địa phương.

Định kỳ, hoặc đột xuất thực hiện thanh, kiểm tra về công tác cấp quyền, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tại các địa phương.

2022 - 2030

5.3

Tổ chức trưng bày, giới thiệu, triển lãm sản phẩm đặc trưng thế mạnh, các sản phẩm OCOP của tỉnh cùng với các sản phẩm đối chứng xâm phạm quyền SHTT.

Tổ chức 02 hoạt động trưng bày giới thiệu, triển lãm sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh, các sản phẩm OCOP của tỉnh cùng với các sản phẩm đối chứng xâm phạm quyền SHTT.

2025 - 2030

6.

Tổ chức Hội nghị kết, tổng kết

6.1

Hội nghị sơ kết Chương trình phát triển tài sản trí tuệ.

01 hội nghị sơ kết Chương trình.

Nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương trình

Sở KH&CN

2025

6.2

Hội nghị tổng kết Chương trình phát triển tài sản trí tuệ.

01 hội nghị tổng kết Chương trình.

2030

 

PHỤ LỤC 2.

PHÂN KỲ KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN 2025
(Kèm theo Quyết định số: 892/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Lâm Đng)

ĐVT: triệu đồng.

Stt

Nội dung hoạt động

Phân kỳ kinh phí

Tổng

2022

2023

2024

2025

1

Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm hình thành và tạo dựng văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.

520

110

150

110

150

1.1

Xây dựng phóng sự, chuyên mục về sở hữu trí tuệ phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

180

60

30

60

30

1.2

Xây dựng phóng sự, chuyên mục giới thiệu, quảng bá các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh trên các kênh truyền hình Trung ương (VTV3, VTV6...).

140

-

70

-

70

1.3

Thực hiện khảo sát để triển khai các hoạt động của Chương trình

80

20

20

20

20

1.4

Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn từ cơ bản đến chuyên sâu về sở hữu trí tuệ cho các nhóm đối tượng khác nhau.

120

30

30

30

30

2

Thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước.

1.560

390

390

390

390

2.1

Hỗ trợ đăng ký bảo hộ đăng ký sáng chế, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới của tỉnh.

120

30

30

30

30

2.2

Hỗ trợ đăng ký bảo hộ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu.

1.200

300

300

300

300

2.3

Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ngoài nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới của tỉnh.

240

60

60

60

60

3

Thúc đẩy và tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ: Tổ chức trưng bày, giới thiệu, triển lãm sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh, các sản phẩm OCOP của tỉnh cùng với các sản phẩm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

150

0

0

0

150

4

Tổ chức Hội nghị sơ kết Chương trình phát triển tài sản trí tuệ năm 2025.

25

 

 

 

25

 

Tổng cộng

2.255

500

540

500

715

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 892/QĐ-UBND ngày 24/05/2022 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.145

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.162.226
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!