ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2021/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 01
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA
LÝ “BUÔN MA THUỘT” ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÀ PHÊ ROBUSTA
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Sở hữu
trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 78/TTr-SKHCN ngày 21 tháng 9 năm
2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Buôn Ma
Thuột” đối với sản phẩm cà phê Robusta.
Điều 2. Giao
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành: Công Thương, Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột và các đơn vị
liên quan theo dõi và hướng dẫn thực hiện theo đúng Quy chế này. Hàng năm, báo
cáo tình hình thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết
định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma
Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta; Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 17
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối
với sản phẩm cà phê nhân Robusta ban hành kèm theo Quyết định số
18/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Chủ tịch Hiệp hội cà phê Buôn Ma
Thuột, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BUÔN MA
THUỘT” ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÀ PHÊ ROBUSTA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 31/2021/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND
tỉnh Đắk Lắk)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy
định về trách nhiệm của các tổ chức quản lý; quyền, trách nhiệm của các bên
liên quan quá trình sử dụng, kiểm soát chỉ dẫn địa lý “Buôn Ma Thuột” đối với
sản phẩm cà phê Robuta của tỉnh Đắk Lắk đã được Nhà nước bảo hộ (sau đây gọi là
chung là chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột).
2. Những nội dung
liên quan đến việc quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý không quy định trong Quy chế
này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật có liên
quan.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng
đối với các tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột và các tổ chức,
cá nhân có các hoạt động liên quan đến sử dụng, kiểm soát chỉ dẫn địa lý cà phê
Buôn Ma Thuột.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Chỉ dẫn địa lý cà
phê Buôn Ma Thuột: là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm cà phê có nguồn gốc xuất xứ
từ một số khu vực địa lý của tỉnh Đắk Lắk và có danh tiếng, chất lượng đặc thù
do điều kiện tự nhiên và bí quyết sản xuất của người dân quyết định. Các khu
vực địa lý của tỉnh Đắk Lắk tương ứng với chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
bao gồm các xã, phường, thị trấn tại Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
2. Quyền sử dụng chỉ
dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột: là quyền được thực hiện các hành vi gắn (in,
dán, đúc, dập hoặc hình thức khác) chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột lên bao
bì đựng sản phẩm cà phê, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh cà phê.
3. Văn bản trao quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột: là Quyết định và Giấy chứng nhận
do Sở Khoa học và Công nghệ trao cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng,
trong đó xác nhận các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân được phép sử
dụng chỉ dẫn địa lý, thời hạn sử dụng, chủng loại sản phẩm được sử dụng chỉ dẫn
địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
4. Logo chỉ dẫn địa
lý cà phê Buôn Ma Thuột: Là hình ảnh, biểu tượng chung của chỉ dẫn địa lý cà
phê Buôn Ma Thuột, được phê duyệt và ban hành tại Phụ lục II kèm theo Quy chế
này, dùng gắn lên sản phẩm cà phê đáp ứng được các điều kiện về chỉ dẫn địa lý.
5. Hiệp hội cà phê
Buôn Ma Thuột: Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột được thành lập ngày 10 tháng 9 năm
2010 theo Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk. Hoạt động của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột tuân theo quy
định của pháp luật và Điều lệ của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột. Hiệp hội cà
phê Buôn Ma Thuột chịu sự quản lý nhà nước về chuyên ngành của Sở Khoa học và
Công nghệ.
Điều
4. Sản phẩm chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
Chỉ dẫn địa lý “Buôn
Ma Thuột” được sử dụng cho các sản phẩm cà phê Robusta gồm: cà phê nhân, cà phê
hạt rang, cà phê bột, cà phê hòa tan nguyên chất. Các sản phẩm phải đảm bảo các
đặc tính sau:
1. Cà phê nhân
a) Chỉ tiêu cảm quan
- Màu sắc: xanh xám,
xanh lục hoặc xám lục nhạt.
- Kích thước hạt: Dài
từ 10 - 11 mm, rộng từ 6 - 7 mm và dày từ 3 - 4 mm.
b) Chỉ tiêu hóa học
Hàm lượng Cafein (%):
2,0 - 2,2.
2. Cà phê hạt rang,
cà phê bột
a) Chỉ tiêu cảm quan
- Màu sắc: Nâu.
- Hậu vị: Ngọt thanh,
không chát.
b) Chỉ tiêu hóa học
- Hàm lượng Cafein
(%): 2,02 - 2,47.
- Hàm lượng đường
tổng số (%): 1,16 - 3,28.
3. Cà phê hòa tan
nguyên chất a) Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc: Nâu.
b) Chỉ tiêu hóa học
Hàm lượng Cafein (%):
2,02 - 3,60.
Điều 5. Điều kiện để
sản phẩm được sử dụng chỉ dẫn địa lý
Sản phẩm cà phê được
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Buôn Ma Thuột” phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Sản phẩm cà phê
đáp ứng các yêu cầu về đặc tính c ủa sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được quy định
tại Điều 4 Quy chế này.
2. Sản phẩm cà phê
được sản xuất, chế biến bởi các tổ chức, cá nhân đã được trao quyền sử dụng chỉ
dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
3. Quả cà phê tươi
dùng chế biến cà phê nhân phải được sản xuất trong phạm vi các xã, phường, thị
trấn thuộc khu vực địa lý được bảo hộ tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
4. Cà phê hạt rang,
cà phê bột, cà phê hòa tan nguyên chất phải được chế biến từ cà phê được bảo hộ
chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
5. Sản phẩm cà phê
phải được sơ chế, chế biến, đóng gói tại các cơ sở sản xuất, chế biến cà phê
nằm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
6. Sản phẩm cà phê
được kiểm soát theo quy chế trong quá trình sản xuất, chế biến và có khả năng
truy xuất về nguồn gốc.
Chương
II
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
Điều 6. Quy định về
trồng, chăm sóc, thu hoạch cà phê
1. Giống: Gồm các
giống thuộc nhóm Robusta.
2. Tạo hình cắt cành:
tạo hình cắt cành 2 lần/năm.
a) Lần 1: từ tháng 12
đến cuối tháng 1 năm sau (sau khi thu hoạch).
b) Lần 2: Từ tháng 7
đến tháng 8 (giữa mùa mưa).
3. Trồng cây chắn gió
và cây che bóng
a) Trồng cây chắn gió
sao cho cản được hướng gió chính trong mùa khô (gió Đông Bắc).
b) Trồng cây che bóng
sao cho che được 20 - 30% ánh sáng mặt trời.
c) Trồng cây che bóng
lâu năm có thể đóng vai trò như cây chắn gió.
4. Bón phân
a) Phân vô cơ: 4 lần
vào các đợt: tháng 2 - 3; tháng 5 - 6; tháng 7 - 8 và tháng 9 - 10.
b) Phân hữu cơ: 1 lần
vào tháng 5 - 6.
c) Bón phân cân đối,
bảo đảm cây cà phê cho năng suất cao, chất lượng tốt.
5. Tưới nước mùa khô
a) Đối với cây cà phê
dưới 3 năm tuổi: 20 - 25 ngày tưới 1 lần, lượng nước tưới trung bình khoảng 150
- 300 lít/cây tùy vào tuổi cây cà phê.
b) Đối với cà phê
đang cho thu hoạch: cứ 20 - 25 ngày tưới 1 lần, lượng nước tưới trung bình
khoảng 350 - 450 lít/cây.
6. Thu hoạch
a) Thời gian: từ
tháng 10 đến tháng 01 dương lịch năm sau.
b) Thu hoạch: Thu
hoạch làm nhiều đợt để chọn quả cà phê có phần vỏ chín không nhỏ hơn 2/3 diện
tích mặt quả. Tỷ lệ quả chín/mẻ chế biến từ 80% trở lên.
c) Vận chuyển, bảo
quản quả tươi: Quả cà phê sau khi thu hoạch phải được chuyên chở kịp thời về cơ
sở chế biến, không được để quá 24 giờ. Trường hợp không vận chuyển hay không
kịp chế biến, quả cà phê phải được để trên nền khô ráo, thoáng mát và không
được đổ đống dày quá 40 cm.
Điều 7. Quy định sơ
chế, đóng gói và bảo quản cà phê nhân
Chỉ dẫn địa lý cà phê
Buôn Ma Thuột được sơ chế bằng các phương pháp:
1. Phương pháp chế
biến khô
a) Bước 1: Loại bỏ
các tạp chất (quả khô, xanh, đất, đá, cành, lá,…).
b) Bước 2: Làm khô
quả cà phê: theo một trong hai phương pháp: i) phơi dưới ánh nắng trực tiếp,
trên nền sân sạch hoặc trên giàn phơi, độ dày quả không quá 5 cm. Những ngày
đầu cứ 3 - 4 giờ đảo 1 lần. Phơi đến khi độ ẩm nhân còn 12 - 12,5% là đạt yêu
cầu; ii) sấy khô: Có thể dùng các loại thiết bị sấy để làm khô quả cà phê.
c) Bước 3: Xát quả cà
phê đã được phơi khô bằng máy để tách bỏ vỏ, lấy phần nhân.
d) Bước 4: Loại bỏ
tạp chất, phân loại hạt nhân cà phê.
đ) Bước 5: Đóng gói
và bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
2. Phương pháp chế
biến ướt
a) Bước 1: Rửa, loại
bỏ quả cà phê khô, quả chưa chín hoặc bị sâu bệnh, cành, lá cà phê, đất, đá và
các tạp chất khác lẫn trong lô cà phê.
b) Bước 2: Loại bỏ vỏ
thịt quả: sử dụng máy xát vỏ để loại bỏ vỏ thịt quả ra khỏi quả cà phê.
c) Bước 3: Loại bỏ
nhớt: đánh nhớt cơ học hoặc lên men.
d) Bước 4: Làm khô:
làm khô bằng cách phơi tự nhiên hoặc sử dụng các thiết bị sấy, cho đến khi cà
phê nhân có độ ẩm 12 - 12,5%.
đ) Bước 5: Bảo quản:
Sản phẩm được đóng bao, cách ẩm, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
3. Phương pháp chế
biến nửa ướt
Chế biến tương tự
phương pháp chế biến ướt nhưng bỏ qua giai đoạn loại bỏ nhớt.
Điều 8. Kỹ thuật chế
biến, đóng gói và bảo quản cà phê chế biến
1. Cà phê hạt rang:
Cà phê nhân phải được rang chín vừa, không được cháy để hạt cà phê rang giữ
được mùi, vị đặc trưng của chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
2. Cà phê bột: Là cà
phê được xay từ cà phê hạt rang mang chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột, kích
thước to, nhỏ của cà phê bột tùy thuộc vào kỹ thuật và công nghệ pha chế khi sử
dụng (pha máy hoặc pha phin).
3. Cà phê hòa tan
nguyên chất: Được sản xuất từ cà phê bột mang chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma
Thuột.
4. Cà phê chế biến
mang chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột yêu cầu phải đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
5. Đóng gói, bảo
quản: Cà phê hạt rang, cà phê bột, cà phê hòa tan nguyên chất được đóng gói
trong các bao bì khô, s ạch, chuyên dùng cho thực phẩm. Sản phẩm được bảo quản
ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Điều 9. Quy định về
việc ghi nhãn hàng hóa
1. Các tổ chức, cá
nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được phép sử
dụng dấu hiệu, logo chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đồng thời với logo
riêng của tổ chức, cá nhân.
2. Dấu hiệu, logo chỉ
dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được sử dụng như sau:
a) Dấu hiệu “Buôn Ma
Thuột” được sử dụng tùy theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân. Tùy thuộc vào thị
trường, tổ chức, cá nhân có thể sử dụng dấu hiệu “Buôn Ma Thuột” có dấu hoặc
không có dấu.
b) Logo chỉ dẫn địa
lý cà phê Buôn Ma Thuột:
- Sử dụng logo theo
đúng quy định về hình ảnh, font chữ (hình dáng chữ), màu chữ và màu nền tại Phụ
lục II kèm theo Quy chế này.
- Được phép phóng to,
thu nhỏ logo phù hợp với bao bì đóng gói nhưng không được thay đổi bố cục, màu
sắc, tỷ lệ hoặc bất kỳ dấu hiệu nào trên logo.
- Logo phải được đặt
ở mặt trước nhãn hàng hóa của sản phẩm có kích thước không nhỏ hơn kích thước
logo riêng của tổ chức và cá nhân sử dụng.
- Đối với cà phê hạt
rang, cà phê bột, việc gắn logo chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột lên bao bì
sản phẩm được phép khi đáp ứng tối thiểu 70% nguồn nguyên liệu từ cà phê có chỉ
dẫn địa lý “Buôn Ma Thuột”, nguồn nguyên liệu cà phê còn lại phải có khả năng
truy xuất về nguồn gốc.
3. Tuân thủ các quy
định về ghi nhãn hàng hóa theo các quy định pháp luật hiện hành.
Chương
III
TRAO
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
Điều
10. Điều kiện được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
Tổ chức, cá nhân được
trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột khi có đủ các điều kiện
sau:
1. Được thành lập hợp
pháp theo quy định của Pháp luật (nếu là tổ chức).
2. Tự nguyện đăng ký
sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột với Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Có hoạt động sản
xuất, chế biến và địa chỉ sản xuất, chế biến nằm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Chương II và đảm bảo chất lượng
sản phẩm theo Điều 4 của Quy chế này.
4. Cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định tại Quy chế này và quy định pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
5. Tổ chức, cá nhân
cam kết không trong quá trình bị các cơ quan giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo về các hành vi vi phạm pháp luật, gây ô nhiễm môi trường, vệ sinh an toàn
thực phẩm và các hành vi khác liên quan đến các hoạt động sản xuất, chế biến cà
phê.
6. Trường hợp tổ
chức, cá nhân bị thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột thì
chỉ được trao lại quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột sau 24
tháng kể từ ngày bị thu hồi.
Điều
11. Trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
1. Sở Khoa học và
Công nghệ là tổ chức thống nhất quản lý chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
2. Trao quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột: Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện trao
quyền bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
10 Quy chế này.
3. Sửa đổi, bổ sung,
gia hạn và cấp lại văn bản trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma
Thuột: Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đã
được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
4. Quyền sử dụng chỉ
dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột có thời hạn 05 năm, được phép gia hạn, thời
gian gia hạn là 05 năm.
Chương
IV
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
Điều
12. Quy định chung về kiểm soát chỉ dẫn địa lý
1. Kiểm soát chỉ dẫn
địa lý cà phê Buôn Ma Thuột: là hoạt động về kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ
việc sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột của các tổ chức, cá nhân được
trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
2. Nội dung kiểm soát
chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột bao gồm:
a) Kiểm soát sự tuân
thủ các quy chế về sản xuất, chế biến.
b) Kiểm soát nguồn
gốc sản phẩm.
c) Kiểm soát sử dụng
dấu hiệu, logo chỉ dẫn địa lý.
d) Kiểm soát chất
lượng sản phẩm cuối cùng mang chỉ dẫn địa lý trong hoạt động thương mại và các
nội dung khác có liên quan.
3. Hoạt động kiểm
soát chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trong Quy chế này là các quy chế
chuyên biệt theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, không bao gồm các hoạt động
kiểm tra chuyên đề của các ngành, lĩnh vực liên quan như: an toàn thực phẩm,
quản lý thị trường, hợp chuẩn, hợp quy,...
4. Hoạt động kiểm
soát chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột phải dựa trên Kế hoạch kiểm soát. Cơ
quan quản lý chỉ dẫn địa lý, Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột và các tổ chức, cá
nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý phải tuân thủ và thực hiện đầy đủ theo đúng Kế
hoạch kiểm soát đã được phê duyệt.
5. Cơ quan quản lý
chỉ dẫn địa lý và Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột tiến hành xây dựng và thống
nhất Kế hoạch kiểm soát trên cơ sở các yêu cầu của Quy chế này, Kế hoạch kiểm
soát sẽ được cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý phê duyệt hằng năm.
6. Nhân sự và kinh
phí của hoạt động kiểm soát thực hiện theo điểm b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 14
Quy chế này.
Điều
13. Nguyên tắc về kiểm soát chỉ dẫn địa lý
Kiểm soát chỉ dẫn địa
lý cà phê Buôn Ma Thuột dựa trên các nguyên tắc sau:
1. Nguyên tắc đồng
thuận: Kế hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý dựa trên sự đồng thuận của Sở Khoa học
và Công nghệ và Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột trên cơ sở tuân thủ hồ sơ đăng ký
bảo hộ, phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, chế biến và thương mại của tổ
chức, cá nhân, đồng thời phải đảm bảo duy trì đặc tính đặc thù của sản phẩm.
2. Nguyên tắc công
khai minh bạch: Tất cả các hoạt động kiểm soát phải được thực hiện công khai,
đúng quy trình được quy định; kết quả kiểm soát phải được công khai, minh bạch.
3. Nguyên tắc khả
thi: Tổ chức các hoạt động kiểm soát phù hợp với điều kiện sản xuất, chế biến
của tổ chức, cá nhân. Chấp nhận những điểm sai khác thực hành sản xuất, hồ sơ
ghi chép nhưng không làm sai lệch chất lượng và nguồn gốc của sản phẩm.
4. Nguyên tắc độc
lập: Các hoạt động kiểm soát do tổ chức, cá nhân tự kiểm soát, hệ thống kiểm
soát của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột và hoạt động kiểm soát của Sở Khoa học
và Công nghệ phải độc lập về tổ chức nhân sự, kinh phí triển khai thực hiện.
Điều
14. Hệ thống kiểm soát chỉ dẫn địa lý
1. Cơ cấu tổ chức hệ
thống kiểm soát chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được tổ chức thành ba cấp
độ, cụ thể là:
a) Tự kiểm soát (Kiểm
soát của tổ chức, cá nhân sử dụng): là hoạt động tự kiểm soát, giám sát, theo
dõi về hoạt động sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân được trao
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo quy chế kiểm soát chỉ
dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột nhằm đảm bảo điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
Tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý bắt buộc phải tổ chức
tự kiểm soát, bao gồm những yêu cầu chính:
- Tổ chức quản lý
vườn cây cà phê theo ô thửa, tiến hành ghi chép, kiểm soát sự tuân thủ theo các
điều kiện trong sản xuất, chế biến và chất lượng sản phẩm cuối cùng.
- Kiểm soát sự tuân
thủ theo các điều kiện sản xuất, chế biến.
- Kiểm soát việc sử
dụng dấu hiệu, logo chỉ dẫn địa lý trên nhãn hàng hóa theo đúng Quy chế này.
- Kiểm soát đặc trưng
chất lượng sản phẩm.
b) Kiểm soát nội bộ
(Kiểm soát của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột): là hệ thống quy chế các nội dung
kiểm soát của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột nhằm đảm bảo uy tín, chất lượng và
nguồn gốc sản phẩm của các thành viên được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
- Căn cứ vào quy chế
kiểm soát, Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột tiến hành xây dựng kế hoạch, tổ chức
triển khai hoạt động kiểm soát theo quy chế.
- Kinh phí cho hoạt
động kiểm soát nội bộ do Hiệp hội tự chịu trách nhiệm trên cơ sở thống nhất
việc thu kinh phí kiểm soát của c ác thành viên; từ dịch vụ kiểm soát cho các
tổ chức, cá nhân bên ngoài và kinh phí Nhà nước cấp theo quy định tại khoản 1
Điều 21 Quy chế này.
c) Kiểm soát bên
ngoài (Kiểm soát của Sở Khoa học và Công nghệ): Tùy vào tình hình thực tế, cơ
quan quản lý chỉ dẫn địa lý có thể mời đơn vị thứ 3 kiểm soát hoặc mời các
chuyên gia đánh giá theo từng lĩnh vực nhằm kiểm soát, giám sát và quản lý các
hoạt động sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột của các tổ chức, cá nhân
được trao quyền sử dụng.
2. Yêu cầu đối với hệ
thống kiểm soát cà phê Buôn Ma Thuột
a) Yêu cầu độc lập:
Hoạt động kiểm soát được thực hiện dựa vào Kế hoạch kiểm soát của cơ quan quản
lý chỉ dẫn địa lý.
b) Đối với đơn vị thứ
3 được mời thực hiện kiểm soát phải có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt
động trong lĩnh vực được mời thực hiện (Phụ lục IV kèm theo Quy chế này).
c) Đối với các chuyên
gia được mời đánh giá theo từng lĩnh vực phải có Sơ yếu lý lịch theo từng lĩnh
vực giám sát, kiểm tra, đánh giá và đủ điều kiện thực hiện các hoạt động kiểm
soát theo yêu cầu (Phụ lục V kèm theo Quy chế này).
Điều
15. Nội dung và phương pháp kiểm soát
1. Nội dung của Kế
hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý
a) Yêu cầu về yếu tố
kiểm soát chỉ dẫn địa lý
- Yếu tố bắt buộc
trong Kế hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý bao gồm các yêu cầu liên quan đến
giống, vùng sản xuất, quy trình kỹ thuật, nguyên liệu chế biến, chất lượng sản
phẩm và sử dụng nhãn hàng hóa, logo, dấu hiệu được quy định cụ thể trong Phụ
lục III kèm theo Quy chế này.
- Kế hoạch kiểm soát
phải chi tiết về phân cấp kiểm soát, ai kiểm soát yếu tố nào và tần suất kiểm
soát ở mỗi mức độ kiểm soát.
b) Tài liệu sử dụng
trong kiểm soát chỉ dẫn địa lý
- Tài liệu kiểm soát
về kỹ thuật:
+ Sổ nhật ký sản
xuất, chế biến chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột: là sổ ghi chép tất cả các
nội dung hoạt động của tổ chức, cá nhân về giống, vị trí khu vực sản xuất, hoạt
động chăm sóc, thu hái, bảo quản, chế biến, đóng gói và sử dụng dấu hiệu chỉ
dẫn địa lý.
+ Sổ nhật ký sẽ do tổ
chức, cá nhân sử dụng ghi chép và theo dõi theo từng vườn, lô chế biến, cũng là
tài liệu để Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột và cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý
tiến hành kiểm tra và đánh giá. Nội dung sổ nhật ký sản xuất sẽ được quy định
trong Kế hoạch kiểm soát.
+ Tổ chức, cá nhân có
thể lồng ghép sổ nhật ký vào các hồ sơ theo dõi quy trình sản xuất, chế biến có
sẵn như: hồ sơ theo dõi VietGap, 4C, UTZ,…
- Tài liệu kiểm soát
về chất lượng:
+ Kiểm soát các chỉ
tiêu lý, hóa: là phiếu kết quả phân tích chỉ tiêu lý, hóa của sản phẩm tại các
cơ quan được nhà nước trao giấy phép hoặc các cơ sở phân tích được cơ quan quản
lý chỉ dẫn địa lý chỉ định khi phát hiện tổ chức, cá nhân sử dụng dấu hiệu chỉ
dẫn địa lý có sai phạm.
+ Kiểm soát chất
lượng nước pha: chuyên gia đánh giá chất lượng, được cơ quan quản lý chỉ dẫn
địa lý mời để đánh giá chất lượng sản phẩm khi cần thiết. Yêu cầu về tiêu chuẩn
chuyên gia, nguyên tắc tổ chức và hình thức đánh giá sẽ được quy định cụ thể
trong quy chế kiểm soát.
2. Phương pháp kiểm
tra, đánh giá trong kiểm soát chỉ dẫn địa lý
a) Hoạt động kiểm
soát về quy trình kỹ thuật sản xuất, chế biến, chất lượng cảm quan, sử dụng mã
số sản phẩm, nhãn hàng hóa được thực hiện thông qua hình thức nhật ký ghi chép
và quan sát thực tế.
b) Trong trường hợp
cần thiết, khi có dấu hiệu vi phạm, khiếu nại thì hoạt động kiểm tra, đánh giá
các yếu tố về chất lượng sẽ dùng phương pháp đánh giá chuyên gia (đối với chỉ
tiêu chất lượng cảm quan), phân tích chỉ tiêu lý hóa (đối với chỉ tiêu chất
lượng lý, hóa).
Chương
V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
16. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tuyên truyền, phổ
biến và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh chỉ dẫn
địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trên địa bàn thực hiện Quy chế này.
2. Thường xuyên cập
nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Sở; quản lý và tổ chức cung cấp
thông tin về chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột nhằm minh bạch hóa thông tin
và đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng, uy tín của chỉ dẫn địa lý.
3. Chủ trì hoặc phối
hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp hội cà phê
Buôn Ma Thuột và các cơ quan, tổ chức liên quan để tổ chức các hoạt động quảng
bá, giới thiệu về chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
4. Phối hợp với các
cơ quan chức năng tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ có đủ trình độ, năng lực
tham gia công tác quản lý chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
5. Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các chính sách
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột và tổ
chức thực hiện các chính sách này.
6. Chủ trì tổ chức
quản lý về các hoạt động trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma
Thuột.
7. Chủ trì, phối hợp
với Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột xây dựng, ban hành quy chế kiểm soát chỉ dẫn
địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
8. Chủ trì, phối hợp
với Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột, các cơ quan có liên quan xây dựng, sửa đổi
và ban hành Kế hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột hằng năm.
9. Tổ chức thực hiện
kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với
các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma
Thuột theo Kế hoạch kiểm soát đã được phê duyệt.
10. Quyết định các
biện pháp xử lý các hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân được trao quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột tại Quy chế này và theo thẩm quyền
được pháp luật quy định.
11. Có trách nhiệm
bảo mật số liệu, tài liệu theo quy định của Nhà nước. Chỉ được cung cấp số
liệu, tài liệu cho những tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khi được cơ quan có
thẩm quyền đồng ý bằng văn bản hoặc được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân được
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
12. Khiếu nại lên cơ
quan có thẩm quyền, bảo vệ sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
không bị lạm dụng và sử dụng trái phép trên thị trường.
Điều
17. Trách nhiệm của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột
1. Quyền của Hiệp hội
cà phê Buôn Ma Thuột
a) Tổ chức bộ máy,
quy định và tổ chức triển khai về hoạt động kiểm soát nội bộ đối với chỉ dẫn
địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
b) Khiếu nại đến Sở
Khoa học và Công nghệ hoặc các cơ quan chức năng về những hành vi vi phạm trong
quá trình quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý và kiến nghị xử lý những hành vi vi
phạm này.
c) Đề xuất chính sách
phát triển chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
d) Được thu kinh phí
kiểm soát nội bộ trên cơ sở đồng thuận của các thành viên trong Hiệp hội cà phê
Buôn Ma Thuột, hoặc theo thỏa thuận với các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
kiểm soát nội bộ của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột.
2. Nghĩa vụ của Hiệp
hội cà phê Buôn Ma Thuột
a) Chủ trì tổ chức
tuyên truyền, hướng dẫn, vận động các thành viên trong Hiệp hội cà phê Buôn Ma
Thuột việc tuân thủ các quy định về sử dụng chỉ dẫn địa lý và triển khai các
hoạt động nâng cao giá trị của chỉ dẫn địa lý.
b) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan để quảng bá, giới thiệu nhằm phát triển thị trường
chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
c) Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ xây dựng, ban hành quy chế kiểm soát chỉ dẫn địa lý cà
phê Buôn Ma Thuột.
d) Chủ trì, xây dựng
Kế hoạch kiểm soát nội bộ để thống nhất và đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ đưa
vào Kế hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột hằng năm.
đ) Định kỳ báo cáo
hằng năm về hoạt động quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều
18. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan khác
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
a) Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội
cà phê Buôn Ma Thuột quản lý khu vực sản xuất sản phẩm cà phê mang chỉ dẫn địa
lý đã được bảo hộ; cử cán bộ tham gia hoạt động kiểm tra, kiểm soát chỉ dẫn địa
lý cà phê Buôn Ma Thuột theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Nghiên cứu, đề
xuất các phương án, giải pháp thuộc lĩnh vực quản lý nhằm quản lý sản xuất (quy
hoạch, giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật), nâng cao chất lượng,… duy trì
và phát triển chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
2. Sở Công Thương
a) Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ trong việc thực hiện các hoạt động kiểm tra, kiểm soát
việc sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
b) Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá giới thiệu, thương mại sản phẩm chỉ dẫn địa lý cà
phê Buôn Ma Thuột ra thị trường trong nước và quốc tế.
3. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
a) Quản lý vùng sản
xuất, sơ chế, chế biến cà phê Buôn Ma Thuột đảm bảo các quy định trong sản
xuất, chế biến, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột theo các nội dung
trong Quy chế này.
b) Phối hợp kiểm tra,
kiểm soát hoạt động sử dụng, xử lý vi phạm đối với chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn
Ma Thuột trên thị trường.
Điều
19. Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý
Tổ chức, cá nhân sử
dụng chỉ dẫn địa lý hoàn toàn bình đẳng về quyền lợi cũng như nghĩa vụ liên
quan đến chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
1. Quyền của tổ chức,
cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý
a) Gắn dấu hiệu, logo
chỉ dẫn địa lý trên bao bì cho loại sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý do mình sản
xuất, chế biến, kinh doanh.
b) Được sử dụng chỉ
dẫn địa lý kèm với nhãn hiệu riêng (nếu có).
c) Khai thác, sử dụng
và thụ hưởng các lợi ích phát sinh từ chỉ dẫn địa lý.
d) Được tham gia các
chương trình quảng bá, xúc tiến thương mại, phát triển chỉ dẫn địa lý trên các
phương tiện truyền thông.
đ) Kiến nghị, khiếu
nại hành vi vi phạm đến cơ quan có thẩm quyền. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
bảo vệ quyền lợi.
2. Nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý
a) Phải sử dụng đúng
và chính xác dấu hiệu, logo chỉ dẫn địa lý được quy định tại Điều 9 Quy chế
này.
b) Chỉ sử dụng chỉ
dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cho các loại sản phẩm cà phê được quy định tại
văn bản trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
c) Thực hiện đầy đủ
các quy định nghĩa vụ của Quy chế này và các quy định khác có liên quan nhằm
duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí
tuệ đối với chỉ dẫn địa lý.
d) Không được thực
hiện mọi hành vi sử dụng, hình thức sử dụng có hoặc không có chỉ dẫn địa lý làm
sai lệch nhận thức hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của chỉ dẫn địa
lý. Mọi hình thức đưa thông tin sai lệch về chỉ dẫn địa lý hoặc lạm dụng chỉ
dẫn địa lý gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
đ) Cung cấp đầy đủ,
kịp thời, chính xác hồ sơ, tài liệu có liên quan đến sản xuất, kinh doanh chỉ
dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột cho các cơ quan kiểm soát chỉ dẫn địa lý cà phê
Buôn Ma Thuột.
e) Tổ chức, cá nhân
được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không còn nhu cầu sử dụng chỉ dẫn địa lý
có trách nhiệm đề nghị cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý thu hồi quyền sử dụng chỉ
dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
g) Hằng năm báo cáo
tình hình sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đến Hiệp hội cà phê Buôn
Ma Thuột, cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý theo Quy chế này.
h) Đóng góp kinh phí
về sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Điều lệ Hiệp hội cà phê Buôn Ma
Thuột.
Điều
20. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng
a) Tổ chức, cá nhân
có thành tích trong việc quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý, đấu tranh chống
các hành vi xâm phạm quyền chỉ dẫn địa lý, gây suy thoái môi trường, điều kiện
tự nhiên khu vực chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh được khen thưởng theo quy
định của pháp luật.
b) Sở Khoa học và
Công nghệ sẽ khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối
với các tổ chức, cá nhân có thành tích theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Hành vi vi phạm về
chỉ dẫn địa lý
Hành vi vi phạm quyền
sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý là một trong những hành vi sau:
a) Không tuân thủ quy
trình kỹ thuật quy định tại Chương II Quy chế này.
b) Sản phẩm của tổ
chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện bảo hộ.
c) Sản phẩm không
tuân thủ các quy định về kiểm soát chỉ dẫn địa lý.
d) Sử dụng các dấu
hiệu, logo chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột không đúng Quy chế này.
đ) Tổ chức, cá nhân
được trao quyền không sử dụng chỉ dẫn địa lý liên tục từ 02 năm trở lên.
e) Chuyển giao quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân khác .
g) Tổ chức có tư cách
pháp nhân bị giải thể hoặc phá sản.
h) Tổ chức, cá nhân
vi phạm pháp luật, gây ô nhiễm môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và các
hành vi nghiêm trọng khác có liên quan.
3. Xử lý vi phạm
a) Hình thức xử phạt
đối với tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc sử dụng chỉ dẫn địa lý bao gồm:
nhắc nhở, tạm dừng, thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.
b) Căn cứ vào tính
chất, mức độ của hành vi vi phạm, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ đưa ra các hình
thức xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý cụ thể theo quy định của pháp
luật.
Điều
21. Kinh phí cho hoạt động quản lý sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Kinh phí phục vụ
hoạt động quản lý và tổ chức kiểm soát chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột được
bố trí từ ngân sách tỉnh theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các nguồn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Hằng năm, căn cứ khả năng
cân đối ngân sách tỉnh, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quy chế này.
2. Việc quản lý, sử
dụng và thanh, quyết toán kinh phí cho hoạt động quản lý sử dụng chỉ dẫn địa lý
theo quy định hiện hành của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có
liên quan.
Điều
22. Quy định chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân
đã được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột tiếp tục sử dụng
cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của văn bản.
2. Tổ chức, cá nhân
đã đề nghị trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột nhưng đến
ngày Quyết định này có hiệu lực vẫn chưa được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
cà phê Buôn Ma Thuột phải thực hiện theo quy định tại Quy chế này.
Điều
23. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc các Sở:
Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hiệp hội cà phê
Buôn Ma Thuột và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm triển khai
thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột, các tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC KHU
VỰC ĐỊA LÝ TƯƠNG ỨNG VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 31/2021/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND
tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Tên
huyện, thị xã, thành phố
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
1
|
Thành
phố Buôn Ma Thuột
|
10 phường: Ea Tam, Tân An, Tân
Hòa, Tân Lập, Tân Thành, Tân Tiến, Thành Công, Thắng Lợi, Thống Nhất, Tự An.
06 xã: Cư Êbur, Ea Kao, Ea
Tu, Hòa Khánh, Hòa Thắng, Hòa Thuận,
|
2
|
Thị
xã Buôn Hồ
|
02 phường: Đoàn Kết, Thống
Nhất.
05 xã: Bình Thuận, Cư Bao,
Ea Blang, Ea Drông, Ea Siên.
|
3
|
Huyện
Buôn Đôn
|
02 xã: Ea Bar, Ea Nuôl.
|
4
|
Huyện
Cư Kuin
|
06 xã: Cư ÊWi, Ea Bhôk, Ea
Hu, Ea Ktur, Ea Tiêu, Hòa Hiệp.
|
5
|
Huyện
Cư M’gar
|
02 thị trấn: Ea Pôk, Quảng Phú.
11 xã: Cuôr Đăng, Cư Dliê
M’nông, Cư M’gar, Cư Suê, Ea Drơng, Ea Hđing, Ea Kiết, Ea Kpam, Ea MDroh, Ea
Tar, Ea Tul.
|
6
|
Huyện
Ea H’leo
|
09 xã: Cư Mốt, Dliê Yang,
Ea H’leo, Ea Hiao, Ea Khăl, Ea Nam, Ea Ral, Ea Sol, Ea Wy.
|
7
|
Huyện
Krông Ana
|
01 thị trấn: Buôn Trấp
03 xã: Dur Kmăl, Ea Bông,
Ea Na.
|
8
|
Huyện
Krông Búk
|
03 xã: Cư Né, Cư Pơng,
Pơng Drang.
|
9
|
Huyện
Krông Năng
|
03 xã: Dliê Ya, Ea Hồ, Ea
Tóh.
|
10
|
Huyện
Krông Pắc
|
01 thị trấn: Phước An
13 xã: Ea Hiu, Ea Kênh, Ea
Knuếc, Ea Kuăng, Ea Phê, Ea Uy, Ea Yông, Hòa An, Hòa Đông, Hòa Tiến, Tân
Tiến, Vụ Bổn, Ea Kly.
|
PHỤ
LỤC II
LOGO CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 31/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND
tỉnh Đắk Lắk)
PHỤ
LỤC III
QUY ĐỊNH VỀ CÁC YẾU TỐ BẮT BUỘC KIỂM SOÁT
TRONG KIỂM SOÁT CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 31/2021/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND
tỉnh Đắk Lắk)
Yếu
tố phải kiểm soát
|
Tự
kiểm soát
|
Hiệp
hội cà phê
Buôn Ma Thuột
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
1. Giống
|
|
|
|
- Cà phê Robusta
(vối)
|
x
|
x
|
x
|
2. Khu vực địa lý
|
|
|
|
- Vị trí sản xuất
|
x
|
x
|
x
|
3. Quy trình chăm
sóc
|
|
|
|
- Che bóng
|
x
|
x
|
|
- Bón phân
|
x
|
x
|
|
- Phòng trừ sâu
bệnh hại
|
x
|
|
|
- Tỷ lệ quả chín
khi thu hái
|
x
|
x
|
|
- Hồ sơ ghi chép
canh tác
|
x
|
x
|
x
|
4. Quy định về sơ
chế, bảo quản
|
|
|
|
- Kỹ thuật loại bỏ
tạp chất
|
x
|
x
|
|
- Kỹ thuật về loại
bỏ thịt quả
|
x
|
x
|
|
- Quy định về lên
men
|
x
|
x
|
|
- Rửa cà phê
|
x
|
x
|
|
- Kỹ thuật phơi,
sấy khô
|
x
|
x
|
|
- Hình thức bảo
quản
|
x
|
x
|
|
- Hồ sơ ghi chép sơ
chế
|
x
|
x
|
x
|
5. Kỹ thuật chế biến
|
|
|
|
- Công nghệ chế
biến
|
x
|
x
|
|
- Nguồn gốc nguyên
liệu
|
x
|
x
|
|
- Hình thức bao gói
|
x
|
x
|
x
|
- Hồ sơ ghi chép
chế biến
|
x
|
x
|
x
|
6. Chất lượng sản
phẩm
|
|
|
(*)
|
a) Cà phê nhân
|
|
|
|
- Vật lý
|
x
|
x
|
|
- Thử nếm
|
x
|
x
|
|
b) Cà phê hạt rang,
cà phê bột
|
|
|
|
- Vật lý
|
x
|
x
|
|
- Thử nếm
|
x
|
x
|
|
c) Cà phê hòa tan
nguyên chất
|
|
|
|
- Vật lý
|
x
|
x
|
|
- Thử nếm
|
x
|
x
|
|
7. Sử dụng dấu hiệu
chỉ dẫn địa lý
|
|
|
|
- Logo chỉ dẫn địa
lý
|
x
|
x
|
x
|
- Dấu hiệu “Buôn Ma
Thuột” hoặc “Buon Ma Thuot”
|
x
|
x
|
x
|
- Dấu (x) là phải tổ
chức kiểm soát.
- Dấu (*) là chỉ kiểm
soát khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có tranh chấp, khiếu nại.
PHỤ
LỤC IV
YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ ĐƯỢC MỜI HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 31/2021/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND
tỉnh Đắk Lắk)
1. Là đơn vị hoạt
động độc lập về tài chính, có đầy đủ chức năng chứng nhận sản phẩm nông sản
theo:
- Tiêu chuẩn Quốc tế
(nếu có).
- Tiêu chuẩn Quốc gia
hoặc Tiêu chuẩn cơ sở.
2. Là đơn vị có đội
ngũ nhân viên được đào tạo chính quy, chuyên nghiệp, nhiệt tâm vì khách hàng bằng
tất cả kiến thức và sự am hiểu chuyên môn cùng với kinh nghiệm chuyên sâu về
sản phẩm cà phê.
3. Đơn vị có đầy đủ
các thiết bị máy móc phục vụ hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm
cà phê như:
- Kiểm tra trọng
lượng.
- Kiểm tra số lượng.
- Kiểm tra bao bì,
nhãn mác sản phẩm cà phê.
- Đánh giá chất lượng
cà phê bằng phương pháp thử nếm.
- Kiểm tra chất lượng
lý, hóa của sản phẩm cà phê (có thể hợp đồng nhà thầu phụ với các cơ quan,
viện nghiên cứu có những máy móc, phòng thí nghiệm hiện đại hơn phục vụ cho
việc phân tích các chỉ tiêu lý, hóa).
4. Đảm bảo sự độc lập
và không thiên vị trong hoạt động kiểm soát và đánh giá chất lượng sản phẩm
- Thành viên kiểm
soát không có quan hệ gia đình với các tổ chức, doanh nghiệp được kiểm soát.
- Thành viên kiểm
soát thực hiện tư vấn cho các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất sẽ không được tham
gia vào hoạt động kiểm soát.
- Lãnh đạo đơn vị
được mời tham gia hoạt động kiểm soát chịu trách nhiệm về những yếu tố kiểm
soát được đơn vị quản lý chỉ dẫn địa lý yêu cầu.
5. Thực hiện hoạt
động kiểm soát theo Kế hoạch kiểm soát và báo cáo kết quả của hoạt động kiểm
soát cho cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý khi được yêu cầu (Định kỳ 1 năm 1
lần).
6. Hồ sơ xét duyệt
đơn vị kiểm soát: Hồ sơ năng lực đơn vị và Sơ yếu lý lịch (CV) các thành viên
tham gia hoạt động kiểm soát.
PHỤ
LỤC V
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC CHUYÊN GIA ĐƯỢC MỜI KIỂM
SOÁT TỪNG LĨNH VỰC CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 31/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND
tỉnh Đắk Lắk)
1. Mục tiêu hoạt động
kiểm soát
Hoạt động kiểm soát
lĩnh vực (lĩnh vực được mời) sản xuất cà phê của các tổ chức, cá nhân được cấp
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột nhằm đánh giá các tổ chức, cá
nhân đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột trên các sản phẩm
đăng ký.
2. Các nội dung của
hoạt động kiểm soát
- Kiểm soát quy trình
kỹ thuật sản xuất cà phê (Giống đến kỹ thuật chăm sóc, sơ chế).
- Kiểm soát quy trình
kỹ thuật chế biến cà phê (Cà phê hạt rang, cà phê bột, cà phê hòa tan nguyên
chất).
- Kiểm soát chất
lượng cuối cùng của sản phẩm.
3. Sản phẩm giao nộp
cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý
Báo cáo hoạt động
kiểm soát theo từng lĩnh vực (lĩnh vực được mời) các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp được cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý cung cấp theo Kế hoạch kiểm soát ban
hành.
4. Thời gian thực
hiện
Thời gian thực hiện
theo Kế hoạch kiểm soát của cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma
Thuột.
5. Chuyên gia
- Có kinh nghiệm thực
tế đối với ngành hàng sản xuất, thương mại cà phê, được đào tạo bài bản, có
kiến thức chuyên môn sâu đối với lĩnh vực được cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý
mời đánh giá.
- Có bằng cấp chuyên
môn, chứng chỉ hoạt động đánh giá sản phẩm (nếu có).
- Các chuyên gia được
mời sẽ gửi Sơ yếu lý lịch (CV) về cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý để lựa chọn
những CV đạt yêu cầu đối với từng lĩnh vực được mời đánh giá.