ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3032/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 01 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 19 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu
trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài
chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 2612/BKHCN-SHTT ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc hướng dẫn triển khai Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 1388/TTr-SKHCN
ngày 22 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030 kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030, định kỳ báo cáo kết
quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ KHCN);
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UB MTTQVN TP;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Ban KT-NS (HĐND TP);
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể TP;
- Các Viện, Trường trên địa bàn TP;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP (2,3);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, T(Q)
CVĐ 29023
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
a) Đưa sở hữu
trí tuệ trở thành công cụ quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo môi trường
khuyến khích đổi mới sáng tạo và thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội địa
phương.
b) Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp,
doanh nhân, viện, trường, tổ chức và cá nhân về tài sản trí tuệ.
c) Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả bảo
hộ, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân trên địa bàn thành phố.
2. Mục tiêu cụ
thể
a) Đến năm 2025:
- Đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ
cho trên 3.000 lượt đại biểu là đại diện Sở, Ban ngành, đoàn thể thành phố, các
hội, viện, trường, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, sản xuất kinh doanh trên địa
bàn thành phố.
- 100% các trường đại học, viện
nghiên cứu trên địa bàn thành phố được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hỗ
trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi
mới sáng tạo.
- Tối thiểu 40% sản phẩm, dịch vụ chủ
lực, đặc thù và sản phẩm gắn với Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (Chương trình OCOP) của thành phố được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và
phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo
hộ.
b) Đến năm 2030:
- Đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ
cho khoảng 6.000 lượt đại biểu là đại diện Sở, Ban ngành, đoàn thể thành phố,
các hội, viện, trường, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, sản xuất kinh doanh trên
địa bàn thành phố.
- Số lượng đơn đăng ký và văn bằng bảo
hộ sáng chế, giải pháp hữu ích tăng trung bình 10%/năm, nhãn hiệu tăng trung bình 10%/năm.
- Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống
cây trồng tăng trung bình 5%/năm.
- Tối thiểu 60% sản phẩm, dịch vụ chủ
lực, đặc thù và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP của thành phố được hỗ trợ
đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và
chất lượng sau khi được bảo hộ.
- Đến năm 2030,
có trên 5.500 văn bằng sở hữu trí tuệ được cấp, tăng 35%
so với năm 2020.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường
các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về đổi
mới sáng tạo và sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông
tin sở hữu trí tuệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ và bài báo
khoa học có tính ứng dụng cao.
b) Hỗ trợ hình thành và phát triển
các tổ chức cung cấp dịch vụ phân tích thông tin sáng chế và
dự báo xu hướng phát triển công nghệ.
c) Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn, đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu về sở hữu trí tuệ
phù hợp với từng nhóm đối tượng.
d) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
đ) Hỗ trợ đề xuất và triển khai các
nhiệm vụ khoa học, hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng hợp tác với
doanh nghiệp theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ, trong đó tăng cường sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ để phát triển các
ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh.
2. Thúc đẩy
đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước
a) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu của các tổ chức,
cá nhân. Đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới.
b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm,
dịch vụ chủ lực, đặc thù và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP của thành phố.
3. Nâng cao hiệu
quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
a) Xây dựng và triển khai hệ thống quản
lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể
và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP của thành phố gắn với đăng ký mã số vùng trồng,
an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm được bảo hộ.
b) Khai thác, phát triển chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình
OCOP của thành phố theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản
phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị. Giới thiệu, quảng bá
và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác nhằm khai thác, phát triển
giá trị các tài sản trí tuệ.
c) Hỗ trợ triển khai thực hiện quy định
về quản lý và sử dụng biểu tượng chỉ dẫn địa lý quốc gia ở
trong và ngoài nước theo hướng dẫn của Trung ương.
d) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp khai
thác sáng chế, giải pháp hữu ích của Việt Nam được bảo hộ, sáng chế của nước
ngoài không được bảo hộ hoặc hết thời hạn bảo hộ tại Việt Nam.
đ) Hỗ trợ quản
trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ. Hỗ trợ tư
vấn định giá, kiểm toán tài sản trí
tuệ, tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên thương mại và nhãn hiệu.
e) Hỗ trợ hình thành và phát triển mạng
lưới chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ tại các viện, trường và doanh nghiệp
nhằm thúc đẩy việc tạo ra và khai thác tài sản trí tuệ.
g) Hỗ trợ các viện, trường thành lập
doanh nghiệp để khai thác quyền sở hữu trí tuệ, rút ngắn
quá trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
4. Thúc đẩy và
tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ triển khai các biện pháp bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu
trí tuệ.
b) Tổ chức trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản phẩm xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ.
5. Phát triển,
nâng cao năng lực các tổ chức trung gian và chủ thể quyền sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ hình thành và phát triển các
tổ chức trung gian tham gia hoạt động kiểm soát, quản lý các sản phẩm được bảo
hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể.
b) Hỗ trợ nâng cao năng lực, hiệu quả
hoạt động của chủ thể quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể, giống cây trồng; tổ chức đại diện, quản lý và chủ sở hữu
quyên tác giả, quyền liên quan.
c) Hỗ trợ phát triển các dịch vụ giám
định về sở hữu trí tuệ, dịch vụ tư vấn về quản trị, phát triển tài sản trí tuệ
của doanh nghiệp, viện, trường trên địa bàn thành phố.
6. Hình thành, tạo
dựng văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
sở hữu trí tuệ nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và xây dựng ý thức trách nhiệm
tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ:
- Tổ chức hội thảo, tập huấn để nâng
cao hiểu biết, chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ và nâng cao hiệu quả hoạt
động thực thi quyền sở hữu trí tuệ phù hợp với từng đối tượng.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, hội thảo
về quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; định
giá, kiểm toán tài sản trí tuệ, tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên
thương mại, nhãn hiệu.
- Tuyên truyền, phổ biến về sở hữu
trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh, truyền
hình, tập san, bản tin, website, treo banrol, truyền thông di động, truyền
thông mạng xã hội,...).
b) Biên soạn, phát hành tài liệu về sở
hữu trí tuệ (tờ gấp, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn từng đối tượng sở hữu trí tuệ,...).
c) Nâng cao năng lực khai thác thông
tin sở hữu trí tuệ
- Xây dựng và vận hành phần mềm,
chương trình ứng dụng trên thiết bị điện tử, thiết bị di động để cung cấp thông
tin, hỗ trợ, tư vấn về sở hữu trí tuệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, các công cụ và cung cấp dịch vụ thông tin sở hữu trí tuệ, bản đồ sáng chế cho các cá nhân, tổ chức (viện, trường,
doanh nghiệp...)
- Duy trì, cập nhật thông tin về sở hữu
trí tuệ và các hoạt động của Chương trình sở hữu trí tuệ; cập nhật văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ của thành phố lên hệ thống kênh thông tin, Cổng thông tin Chương trình. Nâng cấp và bổ sung hệ thống các chức năng,
giao diện hệ thống của Kênh thông tin về sở hữu trí tuệ -
www.sohuutritue.cantho.gov.vn, www.sohuutritue.gov.vn.
d) Vinh danh, khen thưởng các tập thể,
cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh
phí
Kinh phí thực hiện Chương trình được
đảm bảo từ các nguồn: vốn sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm được giao cho Sở Khoa học và Công nghệ, kinh phí sự nghiệp của các
ngành, địa phương; vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Nội dung chi
a) Chi các nội dung hoạt động chung của
chương trình, bao gồm:
- Hoạt động thông
tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; tổ chức tuyên truyền,
hướng dẫn doanh nghiệp tham gia chương trình; hoạt động thường xuyên, văn phòng
phẩm; thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ.
- Xây dựng, phát hành các tài liệu,
clip phóng sự, thiết kế giao diện quản trị tài sản trí tuệ.
- Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo;
đào tạo, tập huấn; sơ kết, tổng kết thuộc Chương trình.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm, tham
quan các mô hình quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.
- Điều tra, khảo sát để đánh giá tiềm
năng phát triển của các đối tượng sở hữu trí tuệ.
- Tổ chức xét hỗ trợ kinh phí đăng ký
bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước đối với sáng chế, giải pháp hữu
ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ và công nhận giống cây trồng
mới.
- Tổ chức xét hỗ trợ kinh phí đăng ký
bảo hộ tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ tài
sản trí tuệ ở trong và ngoài nước đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp, nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ và công nhận giống cây trồng mới.
- Họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ, hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ, họp thẩm định nội dung và
kinh phí, kiểm tra tiến độ và đánh giá giữa kỳ, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thuộc Chương trình.
- Vinh danh khen thưởng đối với các tập
thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
- Tổ chức xét duyệt hỗ trợ kinh phí
trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản
phẩm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
- Chi hỗ trợ kinh phí trưng bày, triển
lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản phẩm xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm: các khoản chi phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết kế
dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức
(trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu
và các chi phí khác liên quan).
- Các chi khác liên quan trực tiếp đến
hoạt động của Chương trình.
b) Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (dự án hỗ trợ) thuộc Chương trình, bao gồm:
- Tập trung triển khai một số nhiệm vụ
khoa học và công nghệ nhằm hỗ trợ đăng ký bảo hộ, nâng cao
hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng
nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ chủ lực và sản phẩm gắn với
Chương trình OCOP của thành phố. (Danh mục nhiệm vụ ưu tiên thực hiện kèm theo)
- Triển khai các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ khác do doanh nghiệp, tổ chức đề xuất.
c) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ (dự
án hỗ trợ) thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020.
Tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã
ký giữa Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan chủ trì nhiệm
vụ, được chuyển tiếp thực hiện đến 31 tháng 12 năm 2022, bao gồm 02 dự án:
- Phát triển thương hiệu Gạo sạch Thạnh
Đạt.
- Quản lý và phát triển nhãn hiệu sầu riêng Tân Thới, huyện Phong Điền, thành
phố Cần Thơ.
3. Nguyên tắc hỗ
trợ
a) Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ tài
sản trí tuệ:
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh có địa chỉ hoạt động trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí
tuệ ở trong và ngoài nước đối với sáng chế, giải pháp hữu
ích, kiểu đáng công nghiệp, nhãn hiệu và đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng
mới. Hỗ trợ chi phí thiết kế, tra cứu và lập hồ sơ đăng ký
bảo hộ.
- Tổ chức xét duyệt các hồ sơ đăng ký
định kỳ hàng quý.
b) Hỗ trợ kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình:
- Kinh phí thực hiện được dự toán
theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành
phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước, Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ đến năm 2030 và các văn bản quy định khác có liên quan.
- Ngân sách sự nghiệp khoa học và
công nghệ đảm bảo kinh phí đối với các nhiệm vụ của Chương trình quy định tại
các điểm c, d khoản 1; khoản 2; các điểm a, b và c khoản 3; khoản 6 Mục II và
các nhiệm vụ tập trung triển khai tại điểm b khoản 2 Mục III Chương trình này.
- Ngân sách sự nghiệp khoa học và
công nghệ hỗ trợ đối với các nhiệm vụ của Chương trình quy định tại các điểm a,
b, và đ khoản 1; các điểm d, đ, e và g khoản 3; khoản 4 và khoản 5 Mục II theo
nguyên tắc 100% kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên; hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp và các tổ
chức khác.
- Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn trong Chương trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng
theo các văn bản quy phạm pháp luật mới.
IV. HỒ SƠ, THỦ TỤC
XÉT DUYỆT HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ đăng
ký bảo hộ tài sản trí tuệ
a) Hồ sơ đăng ký:
- Phiếu đề nghị (theo mẫu).
- Bản sao Giấy phép đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập (đối với doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở); Giấy Chứng
minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc giấy tờ xác nhận
đang cư trú tại thành phố Cần Thơ (đối với cá nhân).
- Bản sao Quyết định chấp nhận đơn hợp
lệ hoặc văn bằng bảo hộ.
b) Trình tự xét duyệt hỗ trợ:
- Sở Khoa học và Công nghệ nhận hồ sơ
đăng ký hỗ trợ bảo hộ tài sản trí tuệ, tiến hành thẩm định hồ sơ và đề xuất mức
hỗ trợ cụ thể. Đề nghị doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ sung nếu hồ
sơ chưa đầy đủ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký bảo hộ tài
sản trí tuệ được hỗ trợ kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định phê
duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ
sơ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ không được hỗ trợ kinh phí, Sở Khoa học và
Công nghệ thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân biết lý do bằng văn bản.
2. Hỗ trợ các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
a) Bước 1: Định kỳ theo thông báo của
Sở Khoa học và Công nghệ hoặc khi phát sinh nhu cầu, cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp căn cứ vào các nội dung tại Mục II Chương trình hoặc Danh mục nhiệm vụ
ưu tiên thực hiện kèm theo Chương trình này gửi Phiếu đề xuất (theo mẫu) đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình về Sở Khoa học và Công
nghệ.
b) Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp, đánh giá sơ bộ tính đầy đủ và phù hợp của đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ. Đối với đề xuất được đánh giá phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức lấy ý kiến tư vấn để xác định nhiệm vụ.
c) Bước 3: Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ (gồm 07-09
thành viên) là các chuyên gia về sở hữu trí tuệ, chuyên gia có chuyên môn và
kinh nghiệm thực tiễn, đại diện cơ quan quản lý nhà nước hoặc các tổ chức khác
có liên quan. Trên cơ sở Biên bản làm việc của Hội đồng, Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp danh mục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình.
d) Bước 4: Sở Khoa học và Công nghệ
công bố công khai nhiệm vụ được phê duyệt trên Báo Cần Thơ và Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học
và Công nghệ để tuyển chọn cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp có đủ năng lực triển khai thực hiện. Trường hợp giao trực tiếp,
Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được
giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
đ) Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ
tiếp nhận, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
e) Bước 6: Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm (gồm
07-09 thành viên) là các chuyên gia về sở hữu trí tuệ, chuyên gia có chuyên môn
và kinh nghiệm thực tiễn, đại diện cơ quan quản lý nhà nước hoặc các tổ chức
khác có liên quan. Tổ chức họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
chủ trì nhiệm vụ.
- Trường hợp nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được tuyển chọn, thư ký Hội đồng tổng hợp các ý
kiến của thành viên Hội đồng thành Biên bản và gửi đến tổ chức chủ trì làm cơ sở
chỉnh sửa, hoàn chỉnh thuyết minh nhiệm vụ.
- Trường hợp nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không được tuyển chọn, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo cho tổ chức
chủ trì biết lý do bằng văn bản.
g) Bước 7: Sau khi tổ chức chủ trì
hoàn chỉnh thuyết minh nhiệm vụ gửi lại Sở Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học
và Công nghệ thành lập Tổ thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ (gồm
05 thành viên). Tổ thẩm định có nhiệm vụ đánh giá các nội dung đã được chỉnh sửa,
bổ sung và thống nhất phần kinh phí hỗ trợ thông qua Biên bản thẩm định nội
dung và kinh phí.
h) Bước 8: Tổ chức chủ trì hoàn chỉnh
thuyết minh nhiệm vụ theo Biên bản thẩm định nội dung và kinh phí gửi lại Sở
Khoa học và Công nghệ. Sau khi nhận được thuyết minh, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ ra quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí
và thời gian thực hiện nhiệm vụ.
i) Bước 9: Ký hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ giữa Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì nếu
nhiệm vụ được phê duyệt.
k) Bước 10: Tổ chức triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ lần thứ
01 tổ chức chủ trì tự chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo thuyết minh
nhiệm vụ được phê duyệt (bao gồm nội dung được kinh phí ngân sách nhà nước hỗ
trợ).
- Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm kiểm tra đánh giá giữa kỳ và tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
l) Bước 11: Tổ chức Hội đồng nghiệm
thu
Tổ chức chủ trì hoàn chỉnh báo cáo tổng
kết và kết thúc nhiệm vụ. Ký biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giữa Sở
Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì.
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu:
- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu.
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ (theo mẫu).
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
- Bản sao các quyết định điều chỉnh nội
dung, kinh phí, thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ, thời gian thực hiện nhiệm vụ (nếu
có).
- Các sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ
theo Hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt.
- Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí.
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện
(theo mẫu).
- Các tài liệu khác (nếu có).
3. Thủ tục cấp
phát, thanh quyết toán:
Kinh phí hỗ trợ sẽ được cấp phát theo
tiến độ thực hiện.
a) Lần thứ 01: tạm ứng đến 40% giá trị
hợp đồng, sau khi ký Hợp đồng.
b) Lần thứ 02: tạm ứng tiếp đến 40%
giá trị hợp đồng, sau khi tổ chức chủ trì cung cấp đầy đủ hồ sơ thanh quyết
toán tối thiểu 80% kinh phí tạm ứng lần 01 bằng chứng từ theo quy định của nhà nước.
c) Lần thứ 03: chuyển tiếp số tiền
còn lại của hợp đồng sau khi thanh toán hết tạm ứng và thanh lý hợp đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Chủ trì, quản lý, tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chung của Chương trình; quản lý và hỗ trợ việc thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình. Là cơ quan đầu mối
để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ để liên hệ.
b) Lập dự toán kinh phí hàng năm, gửi
Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt theo
quy định.
c) Phối hợp với các Sở, Ban ngành
thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Chương trình.
d) Xây dựng và phê duyệt các biểu mẫu
đối với hồ sơ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ, hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thuộc Chương trình, biểu mẫu phục vụ cho công tác tổ chức
hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ,
tổ thẩm định nội dung và kinh phí, hội đồng kiểm tra tiến độ, đánh giá giữa kỳ,
hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các hướng dẫn khác.
đ) Tiếp nhận các đề xuất thực hiện nội
dung của Chương trình dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức
xét hỗ trợ theo thẩm quyền quy định; quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
căn cứ theo nội dung Hợp đồng giữa Sở Khoa học Công nghệ
và đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với định mức xây dựng
kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành; xem xét, phê duyệt yêu cầu điều chỉnh
thời gian, nội dung, thay đổi chủ nhiệm, chủ trì thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
phối hợp với Sở Tài chính xem xét, phê duyệt yêu cầu điều chỉnh kinh phí thực
hiện nhiệm vụ (nếu có); thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, hội đồng tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm vụ, họp thẩm định nội dung và kinh phí, kiểm tra tiến độ và đánh giá giữa kỳ, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
Chương trình.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan kiểm tra tại các tổ chức, doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ. Trong quá trình kiểm tra nếu phát
hiện tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định thì dừng hỗ trợ kinh
phí.
h) Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc Chương trình theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, Quyết định số
06/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và Công nghệ cấp
thành phố sử dụng ngân sách nhà nước, Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 20
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 11
tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban
hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và Công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân
sách nhà nước và các văn bản quy định khác có liên quan.
i) Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
về kết quả thực hiện Chương trình định kỳ hàng năm (trước ngày 25 tháng 12), tổ
chức sơ kết Chương trình vào năm 2025 và tổng kết Chương trình vào năm 2030.
2. Các Sở, Ban
ngành thành phố
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền
Thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật thành phố; Liên minh Hợp tác xã thành phố; Hội
Nông dân thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ thành
phố; Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thành phố; Ban Quản lý các Khu Chế xuất
và công nghiệp Cần Thơ:
- Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp
thông tin về Chương trình và hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi quản lý tham gia Chương trình, đặc biệt giới
thiệu, hỗ trợ cung cấp thông tin về Chương trình đến các cơ sở sản xuất kinh
doanh sản phẩm OCOP, chủ lực, đặc thù và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo của thành phố.
- Đề xuất nhu cầu, phối hợp tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn, hội thảo về sở hữu trí tuệ trong phạm vi Chương
trình cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, các
tác giả đoạt giải trong các hội thi, giải thưởng sáng tạo thuộc phạm vi quản
lý.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ đánh giá hiệu quả của Chương trình.
- Tham gia các cuộc họp Hội đồng xét
duyệt hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu
trí tuệ trong và ngoài nước, các hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, hội đồng
tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ, họp thẩm định nội dung và kinh phí, kiểm
tra tiến độ và đánh giá giữa kỳ, nghiệm thu nhiệm vụ khi có yêu cầu.
b) Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ hàng năm và các nguồn kinh phí phù hợp khác để triển khai
thực hiện Chương trình.
c) Sở, Ban ngành thành phố phối hợp Sở
Khoa học và Công nghệ tuyên truyền, phổ biến và cung cấp thông tin về Chương
trình cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý tham gia Chương trình.
3. Ủy ban nhân
dân quận, huyện
a) Chủ động xây dựng kế hoạch, phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện các nội dung chương
trình tại địa phương.
b) Bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ của địa phương tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về chương
trình, vận động doanh nghiệp tham gia chương trình và hỗ trợ thực hiện đăng ký
bảo hộ, quản lý, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ của địa phương.
c) Phấn đấu mỗi địa phương đều có sản
phẩm, dịch vụ hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ từ Chương trình;
đến năm 2030, mỗi quận, huyện tăng ít nhất 10% số đơn và văn bằng sở hữu công
nghiệp được cấp so với năm 2020.
4. Đề nghị các
viện, trường
a) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ
tuyên truyền, phổ biến và cung cấp thông tin về Chương
trình đến các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý tham gia Chương trình.
b) Đề xuất nhu cầu, phối hợp tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn, hội thảo về sở hữu trí tuệ, đăng ký chủ trì và triển
khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong phạm vi Chương trình.
5. Đề nghị Báo
Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
thông tin, tuyên truyền nội dung và kết quả thực hiện Chương trình.
6. Trách nhiệm
của tổ chức, doanh nghiệp
a) Chủ động liên hệ với Sở Khoa học
và Công nghệ để được hướng dẫn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và tham gia
các nội dung thuộc Chương trình.
b) Tổ chức, doanh nghiệp chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm huy động sự đóng góp của các
tổ chức, cá nhân, đơn vị để triển khai theo đúng nội dung, khối lượng, thời
gian và kinh phí theo Hợp đồng đã ký; báo cáo kết quả triển khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ định kỳ 06 tháng, hàng năm. Trường hợp có hành vi gian lận, vi
phạm hợp đồng thì phải hoàn trả kinh phí đã được hỗ trợ từ Chương trình và bị xử
lý theo quy định của pháp luật./.
DANH MỤC
NHIỆM
VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan đề xuất
|
1
|
Tăng cường các hoạt động tạo ra
tài sản trí tuệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về đổi mới sáng tạo và sở
hữu trí tuệ
|
|
|
Đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ, nâng cao nhận thức về bảo hộ tài sản trí tuệ cho từng nhóm đối
tượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản
trí tuệ ở trong và ngoài nước
|
|
|
Xác lập quyền sở hữu trí tuệ các giống lúa OM của Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long
|
Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
Xây dựng và phát triển thương hiệu
bánh tráng Thuận Hưng, quận Thốt Nốt
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
|
|
|
Xây dựng hệ thống nhận diện và phát
triển thương hiệu thành phố Cần Thơ
|
Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ
|
|
Phát triển thương hiệu Gạo Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Phát triển thương hiệu Bánh tét lá cẩm Cần Thơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Phát triển thương hiệu Nhãn IDO Đồng
Tâm, Định Môn, huyện Thới Lai
|
Hội Nông dân thành phố
|
|
Phát triển thương hiệu mãng cầu Thới
Hưng, huyện Cờ Đỏ
|
Hội Nông dân thành phố
|
4
|
Phát triển, nâng cao năng lực
các tổ chức trung gian và chủ thể quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
Nhận diện và khai thác tài sản trí
tuệ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
|
Thúc đẩy bảo hộ và phát triển quyền
sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới
|
Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố
|
5
|
Phát triển, nâng cao năng lực
các tổ chức trung gian và chủ thể quyền sở hữu
trí tuệ
|
|
|
Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
động của chủ thể quản lý và sử dụng nhân hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Hình thành, tạo dựng văn hóa sở
hữu trí tuệ trong xã hội
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức
pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
|
Chuyển đổi số trong
xây dựng và phát triển thương hiệu một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực
|
Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ
|