ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3011/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN
LA GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm
2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 15 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg
ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược sở hữu trí
tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg
ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BKHCN ngày 11/6/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC
ngày 09/9/2021 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 1660/TTr-SKHCN ngày 10/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2015 và đến năm 2030” (sau đây gọi
tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Cụ thể hóa các mục tiêu Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ và Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày
22/12/2020 và Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 phê duyệt chiến lược
phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, đưa sở hữu trí tuệ trở thành công cụ
quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo môi trường
khuyến khích đổi mới sáng tạo và thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức, năng lực, về sở
hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Sơn La về tạo lập, quản
lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập
kinh tế.
- Nâng cao giá trị thương hiệu, năng
suất chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ của tỉnh,
thông qua tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, trong đó ưu
tiên hỗ trợ sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu, sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã
một sản phẩm (Chương trình OCOP) tỉnh Sơn La.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021-2025
- Đáp ứng 100% nhu cầu được tư vấn,
hướng dẫn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của các tập thể, cá nhân có nhu cầu trên
địa bàn tỉnh; trong đó phấn đấu đơn đăng ký bảo hộ Sở hữu trí tuệ được chấp nhận
đạt từ 250 đơn trở lên, số văn bằng bảo hộ được cấp tăng từ 1,0 - 1,5 lần so với
giai đoạn 2015-2020.
- 100% các trường Đại học, cao đẳng
trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức và hỗ trợ bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ cho kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng 50-60 chuyên mục, chuyên
trang phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ, tuyên truyền, giới thiệu kết quả bảo
hộ sở hữu trí tuệ trên Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La, các Tập
san và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển
tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng đối với các sản phẩm chủ lực,
sản phẩm đặc thù, có lợi thế, sản phẩm làng nghề và sản phẩm OCOP của tỉnh:
+ Hỗ trợ tạo lập và quản lý, kiểm
soát nguồn gốc và chất lượng dưới hình thức chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu cho từ 30 sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù, có lợi
thế, sản phẩm làng nghề, sản phẩm OCOP và sản phẩm của các doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
+ Hỗ trợ khai thác, quản lý và phát
triển, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng cho từ 05 sản phẩm hàng hóa đã được bảo
hộ dưới hình thức chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, sáng
chế, giải pháp hữu ích.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ cho 02 sản phẩm
đặc thù mang địa danh của tỉnh ra nước ngoài.
- Xây dựng các trang thông tin điện tử
tuyên truyền, giới thiệu các sản phẩm đã được bảo hộ của tỉnh.
2.2. Giai đoạn 2026-2030
- Đáp ứng 100% nhu cầu được tư vấn,
hướng dẫn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của các tập thể, cá nhân có nhu cầu trên
địa bàn tỉnh; trong đó phấn đấu đơn đăng ký bảo hộ Sở hữu trí tuệ được chấp nhận
đạt từ 300 đơn trở lên, số văn bằng bảo hộ được cấp tăng từ 1,0 - 1,5 lần so với
giai đoạn 2021-2025.
- 100% các trường Đại học, cao đẳng,
trung cấp trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức và
hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới
sáng tạo.
- Xây dựng 40 - 50 chuyên mục, chuyên
trang phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ, tuyên truyền, giới thiệu kết quả bảo
hộ sở hữu trí tuệ trên Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La, các Tập
san và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển
tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi bảo hộ đối với các sản
phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù, có lợi thế, sản phẩm làng nghề và sản phẩm OCOP
của tỉnh:
+ Hỗ trợ tạo lập và quản lý dưới hình
thức nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu hàng hóa (nhãn hiệu
thông thường) cho từ 10 sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù, có lợi thế, sản phẩm
làng nghề, sản phẩm OCOP và sản phẩm của các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
+ Hỗ trợ khai thác, quản lý và phát
triển cho từ 10 sản phẩm hàng hóa đã được bảo hộ đã được bảo hộ dưới hình thức
chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, sáng chế, giải pháp hữu
ích.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ cho 02 sản phẩm
đặc thù mang địa danh của tỉnh ra nước ngoài.
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu về sở hữu trí tuệ; cổng thông tin sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
II. QUẢN LÝ CHƯƠNG
TRÌNH
1. Nguyên tắc
quản lý
- Thực hiện theo quy định của Luật
Khoa học và Công nghệ, Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
- Việc quản lý Chương trình phải đảm bảo
công khai, minh bạch. Các nhiệm vụ thuộc Chương trình được triển khai theo đúng
mục tiêu, nội dung và không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các chủ thể khác.
- Sử dụng kinh phí của Chương trình
đúng mục đích, có hiệu quả, không lãng phí, tuân thủ Luật Ngân sách nhà nước và
các quy định hiện hành.
2. Nhiệm vụ thuộc
Chương trình
Nhiệm vụ thuộc Chương trình bao gồm
các nhiệm vụ thường xuyên và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương
trình.
a) Nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương
trình: Là loại nhiệm vụ thực hiện trong khoảng thời gian ngắn, việc tổ chức triển
khai không cần huy động sự tham gia của nhiều tổ chức, cá nhân và được thực hiện
theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước,
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán kinh phí sự
nghiệp hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ, bao gồm:
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ở trong và
ngoài nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu của các tổ chức,
cá nhân; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới, quy định tại điểm a khoản
2 mục II Điều 1 Quyết định số 2205/QĐ-TTg .
- Biên soạn, phát hành tài liệu về sở
hữu trí tuệ quy định tại điểm b khoản 6 mục II Điều 1 Quyết định số
2205/QĐ-TTg .
- Sơ kết, tổng kết Chương trình; vinh
danh, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở
hữu trí tuệ.
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
Chương trình: Là các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ thông qua tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để
thực hiện các nội dung quy định tại mục II Điều 1 Quyết định
số 2205/QĐ-TTg , trừ các nhiệm vụ: Biên soạn, phát hành tài liệu về sở hữu trí
tuệ tại điểm b khoản 6 mục II Điều 1 Quyết định số
2205/QĐ-TTg .
c) Nhiệm vụ Khoa học và công nghệ cấp
tỉnh bao gồm: Các nhiệm vụ đáp ứng tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và nhiệm vụ thực
hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhiệm
vụ được xây dựng trên cơ sở kế thừa, áp dụng các kết quả của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia đã được tổng kết, nghiệm thu phù hợp với điều kiện của
địa phương.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường
các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về đổi
mới sáng tạo
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu, các công cụ
và cung cấp dịch vụ thông tin sở hữu trí tuệ của tỉnh. Hỗ trợ tra cứu, khai
thác thông tin sở hữu trí tuệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được đăng ký bảo hộ.
b) Hỗ trợ hình thành và phát triển
các tổ chức dịch vụ đại diện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, các tổ chức
trung gian tư vấn chuyển giao, thương mại hóa tài sản trí tuệ.
c) Xây dựng và triển khai các chương
trình tập huấn, đào tạo kiến thức pháp luật về sở hữu trí tuệ cho các trường đại
học, cao đẳng, các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp có hoạt động
khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo, các cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm
quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
2. Hỗ trợ đăng
ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước
a) Đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước
đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu của các tổ chức, cá nhân;
đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới.
b) Đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước
đối với chỉ dẫn lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm dịch
vụ đặc trưng, chủ lực của tỉnh và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP của tỉnh; sản
phẩm tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
3. Hỗ trợ quản
lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
a) Xây dựng và triển khai hệ thống quản
lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm thuộc
Chương trình OCOP của tỉnh gắn với mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng
nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.
b) Khai thác, phát triển chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình
OCOP của tỉnh theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm
được bảo hộ theo chuỗi giá trị. Giới thiệu quảng bá và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại nhằm khai thác, phát triển giá trị các tài sản trí tuệ.
c) Khai thác sáng chế, giải pháp hữu
ích của Việt Nam được bảo hộ, sáng chế của nước ngoài không được bảo hộ hoặc hết
thời gian được bảo hộ tại Việt Nam.
4. Thúc đẩy và
tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ triển khai các biện pháp bảo
vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
b) Tổ chức trưng bày, giới thiệu, triển
lãm sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cùng với các sản phẩm xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ.
5. Phát triển,
nâng cao năng lực các tổ chức trung gian và chủ thể quyền sở hữu trí tuệ
a) Hình thành, phát triển, nâng cao
năng lực của tổ chức trung gian tham gia hoạt động kiểm soát, quản lý các sản
phẩm, dịch vụ được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập
thể có sử dụng tên địa danh của tỉnh.
b) Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
động của chủ thể quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn
hiệu tập thể và giống cây trồng.
c) Hình thành và phát triển dịch vụ
giám định về sở hữu trí tuệ, dịch vụ tư vấn về quản trị, phát triển tài sản trí
tuệ của doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học,
cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
6. Hình thành, tạo
dựng văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm thúc đẩy đổi mới
sáng tạo và xây dựng ý thức trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
b) Biên soạn, phát hành tài liệu về sở
hữu trí tuệ.
c) Xây dựng và vận hành phần mềm,
chương trình ứng dụng trên thiết bị điện tử, thiết bị di động để cung cấp thông
tin, hỗ trợ, tư vấn về sở hữu trí tuệ.
d) Vinh danh, khen thưởng đối với các
tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn
kinh phí thực hiện Chương trình gồm: Nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp
khoa học và công nghệ hàng năm); Kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình; kinh phí huy động từ các
nguồn hợp pháp khác.
2. Lập dự
toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều
4, Thông tư số 75/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý
tài chính chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với sở, ban,
ngành, các tổ chức, doanh nghiệp, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan tổ chức triển khai toàn diện các nội dung của Chương trình.
b) Tổ chức quản lý các hoạt động chung,
nhiệm vụ thường xuyên và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc
Chương trình theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
c) Phối hợp quản lý các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ thuộc Chương trình thực hiện trên địa bàn
tỉnh.
d) Hằng năm, căn cứ dự toán của các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố lập gửi, Sở Khoa học và Công nghệ rà
soát, tổng hợp trong nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện
các nhiệm vụ của Chương trình gửi Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt
thực hiện Chương trình.
đ) Tổ chức quản lý và thực hiện các nội
dung Chương trình theo các quy định về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
e) Tổ chức các hoạt động tôn vinh,
khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
g) Định kỳ hàng năm (trước ngày
15/12) báo cáo kết quả thực hiện Chương trình với UBND tỉnh; tổ chức sơ kết
Chương trình vào năm 2025 và tổng kết Chương trình vào năm 2030.
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện các nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện quyền
đối với giống cây trồng trên địa bàn tỉnh; đăng ký mã số vùng trồng sản phẩm
nông nghiệp đã được bảo hộ nhãn hiệu.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các cơ quan có liên quan đề xuất, thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp quốc gia, sản phẩm nông nghiệp
chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm nông nghiệp gắn với
Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
3. Sở Công
Thương
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất, xác định nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản
phẩm công nghiệp; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng.
b) Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, giao
thương kết nối cung cầu, tuyên truyền quảng bá nông sản, thực phẩm được bảo hộ
sở hữu trí tuệ của tỉnh; tổ chức các hoạt động, hỗ trợ, tiêu thụ nông sản trong
và ngoài tỉnh vào các kênh phân phối, tiến tới đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu;
phát triển hạ tầng thương mại điện tử trên địa các huyện, thành phố.
4. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
đề xuất, xác định nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm
du lịch, các tri thức truyền thống, văn hóa dân gian của tỉnh.
5. Sở Tài chính
Căn cứ dự toán kinh phí của Sở Khoa học
và Công nghệ tổng hợp trong nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ lập
gửi Sở Tài chính tham mưu trình HĐND, UBND tỉnh phê duyệt.
6. Báo Sơn La;
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về Chương trình và các hoạt động
Sở hữu trí tuệ; giới thiệu, quảng bá các sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ
trên địa bàn tỉnh.
7. Các Sở, ban,
ngành khác
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai
các nội dung của Chương trình.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung thuộc Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy
định của pháp luật hiện hành, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Thực hiện quản lý và khai thác,
phát triển, bảo vệ tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh và đời sống xã hội
tại địa phương.
c) Tuyên truyền, phổ biến Chương
trình đến người dân và doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn.
d) Chủ động rà soát các sản phẩm để đề
xuất, hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm, dịch vụ của địa
phương; cân đối bố trí, kinh phí hàng năm thực hiện chương trình theo đúng quy
định của pháp luật.
9. Các cơ quan thực
thi, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh
a) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ
thuộc nội dung Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo
quy định pháp luật hiện hành.
b) Chủ trì, phối hợp triển khai nội
dung Chương trình liên quan công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, đào tạo
nâng cao kiến thức pháp luật sở hữu trí tuệ, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
10. Chế độ báo
cáo
Định kỳ hàng năm (trước ngày 10/11)
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, UBND các huyện, thành phố đánh giá tình hình triển
khai Chương trình và kết quả thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp
và báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh bổ sung đề nghị các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố, các tổ chức và cơ quan, đơn vị có liên quan có ý kiến
bằng văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh;
- Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX_S.Hùng, (45b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|