ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2636/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 1490/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020” với những nội dung chính sau
đây:
I. MỤC TIÊU ĐẾN
NĂM 2020
1. Mục tiêu chung
Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ của tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
- Nâng cao nhận thức về tạo lập, quản
lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, cho các tổ chức, cá nhân ở tỉnh Thừa
Thiên Huế trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu
rộng.
- Hỗ trợ đăng ký, khai thác, áp dụng
thực tiễn cho các sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân trên địa
bàn.
- Hình thành và nâng cao giá trị
thương hiệu, năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, của các sản phẩm
và dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển
tài sản trí tuệ, trong đó ưu tiên hỗ trợ các đặc sản, sản phẩm lợi thế có tiềm
năng xuất khẩu để hình thành và phát triển một số thương hiệu mạnh của tỉnh góp
phần phát triển kinh tế-xã hội, tăng thu nhập của người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đáp ứng 100% tập thể, cá nhân trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có hoạt động sở hữu trí tuệ được tập huấn kiến thức
về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ; tổ chức các chuyên mục
tuyên truyền phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông
tin đại chúng;
- Đảm bảo ít nhất 80% các sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được hỗ
trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó ưu tiên các sáng
chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận,
chỉ dẫn địa lý dùng cho các đặc sản của tỉnh;
- Hỗ trợ hình thành hệ thống quản lý,
phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho ít nhất
10 đặc sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
- Hỗ trợ đăng ký ra nước ngoài cho ít
nhất 5 nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của các đặc sản
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Hỗ trợ đăng ký
bảo hộ cho ít nhất 10 sáng chế/giải pháp hữu ích, trong đó ưu tiên các sáng chế/giải
pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Hỗ trợ khai thác, áp dụng vào thực
tiễn cho ít nhất 5 sáng chế/giải pháp hữu ích trong đó ưu tiên các sáng chế/giải
pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế (kể cả sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam);
- Đáp ứng 100% các đặc sản của địa
phương đã bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được hỗ trợ để quảng bá, xúc tiến thương
mại và phát triển thị trường.
II. PHẠM VI VÀ
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế được cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống
cây trồng mới (trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài);
- Các cơ quan quản lý nhà nước; các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực sở hữu
trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Các nhiệm vụ của Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020 được ưu tiên hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với các đặc sản của tỉnh Thừa Thiên Huế.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao nhận thức về tạo lập,
quản lý và phát triển tài sản trí tuệ:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông
tin điện tử của các đơn vị liên quan qua các chuyên đề, chuyên mục để tuyên
truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; xây dựng, quản lý và quảng bá
thương hiệu đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế:
Dự kiến 12 chương đề - chuyên mục/năm.
b) Tổ chức biên soạn và ấn hành tài
liệu về sở hữu trí tuệ: Dự kiến 3 tài liệu (1 tài liệu/năm).
c) Xây dựng và cập nhật hệ thống cơ sở
dữ liệu tài sản trí tuệ đã được bảo hộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị
về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ: Dự kiến 6 cuộc hội thảo, hội
nghị (2 cuộc/năm).
đ) Tổ chức, phối hợp tổ chức các lớp
tập huấn, đào tạo cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về tạo lập, quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ. Dự kiến 2 lớp/năm qua 2 hình thức: (1) Tập huấn
tại chỗ; (2) Gửi cán bộ quản lý khoa học và công nghệ của
các sở, ngành, các địa phương và doanh nghiệp đi đào tạo tại Cục Sở hữu trí tuệ.
2. Hỗ trợ
đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ:
a) Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu
và giống cây trồng mới, bao gồm:
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các đặc sản trên địa
bàn.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập
thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của đặc sản địa phương ra nước ngoài,
như: mè xững Huế, tôm chua Huế, Bún bò Huế và gia vị chế biến bún bò Huế, tranh
thêu Huế, pháp lam Huế, dầu tràm Huế,...
b) Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối
với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương, bao gồm:
- Hỗ trợ triển
khai thực hiện các dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu chứng nhận, nhãn
hiệu tập thể đối với các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn, các sản phẩm đặc
thù của địa phương. Trong đó, ưu tiên các đặc sản đã được xác lập kỷ lục của Việt
Nam và Châu Á, các sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản phẩm các làng nghề truyền thống
đã được UBND tỉnh công nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu.
- Hỗ trợ triển khai thực hiện các dự
án quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập
thể đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương.
Trong đó, ưu tiên các đặc sản đã được xác lập kỷ lục của Việt Nam và Châu Á,
các sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản phẩm các làng nghề truyền thống đã được UBND
tỉnh công nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu (Dự kiến 2 dự án/năm).
- Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng,
quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản
phẩm đặc thù của địa phương. Trong đó, ưu tiên các đặc sản
đã được xác lập kỷ lục của Việt Nam và Châu Á, các sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản
phẩm của các làng nghề truyền thống đã được UBND tỉnh công
nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu. Dự kiến đề xuất 3 dự
án do Trung ương quản lý thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của
Chính phủ, cụ thể như sau: (1) Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý
Huế cho sản phẩm dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế; (2) Xây dựng, quản lý và
phát triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm Thanh trà Huế; (3) Xây dựng, quản lý
và phát triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm sen Huế.
- Hỗ trợ khảo sát, đánh giá thực trạng
và xây dựng quy hoạch vùng sản xuất các đặc sản, vùng sản xuất nguyên liệu cho
các đặc sản trên địa bàn: Quy hoạch vùng nguyên liệu sản xuất sản phẩm dầu tràm Huế; Quy hoạch vùng trồng cây thanh trà Huế;
Quy hoạch vùng nguyên liệu cho phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Bún bò Huế,
hình”.
3. Hỗ trợ khai thác thương mại và
phát triển tài sản trí tuệ:
a) Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển
khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác cho các tài sản trí tuệ như hội chợ,
triển lãm, phiên chợ giới thiệu các đặc sản, sản phẩm làng nghề phù hợp với
Chương trình xúc tiến thương mại, Chương trình phát triển
thị trường đặc sản của tỉnh.
b) Hỗ trợ xây dựng trang web giới thiệu
và quảng bá đặc sản hoặc đưa nội dung giới thiệu và quảng bá đặc sản vào trang
web của tổ chức quản lý, khai thác nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ
dẫn địa lý nhằm nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch
vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
c) Hỗ trợ xây dựng trung tâm trưng
bày, giới thiệu và bán các đặc sản ở hai đầu
cửa ngõ Nam, Bắc thành phố Huế gắn kết với điểm dừng chân
theo quy hoạch của ngành giao thông.
4. Hỗ trợ ứng dụng các tài sản trí
tuệ, thành quả sáng tạo cá nhân được hình thành từ thực tiễn:
a) Hỗ trợ áp dụng sáng chế, giải pháp
hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn (kể cả
sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam).
b) Hỗ trợ áp dụng kết quả nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, sáng kiến, áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến trong trồng trọt, chăn nuôi; các tiêu chuẩn về vệ
sinh an toàn thực phẩm trong chế biến, bảo quản nông sản, đặc sản; áp dụng quy
trình truy xuất nguồn gốc của sản phẩm.
c) Xây dựng quy chuẩn chất lượng địa
phương gắn với phát triển thương hiệu các đặc sản. Ưu tiên xây dựng Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương cho các sản phẩm tôm chua Huế, mứt gừng Huế, trà cung đình Huế.
d) Hỗ trợ triển khai các dự án ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm phục hồi, phục tráng, chọn lọc các giống cây
trồng, vật nuôi các đặc sản.
5. Tăng cường hiệu quả các hoạt động
quản lý và hợp tác về sở hữu trí tuệ:
a) Xây dựng hoặc bổ sung để hoàn thiện
các cơ chế, chính sách của tỉnh để triển khai Chương trình
trên địa bàn.
b) Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm xây dựng, quản lý, phát triển tài sản trí tuệ đối với
các đặc sản giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.
c) Tổ chức khảo sát, lập và bổ sung
danh mục các đặc sản, sản phẩm làng nghề.
d) Tổ chức khảo sát, thu thập thông
tin đề xuất các dự án tham gia Chương trình phát triển tài sản trí tuệ ở trung
ương.
(Danh mục các nhiệm vụ ưu tiên của
Chương trình đính kèm theo)
IV. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về đẩy mạnh công tác
quản lý nhà nước
a) Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ.
b) Đẩy mạnh phong trào phát huy sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật; tư vấn, hỗ trợ và cung cấp thông tin về sở hữu trí tuệ
cho người dân và doanh nghiệp.
c) Huy động và khuyến khích đội ngũ
các nhà khoa học, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh trong hoạt động sáng tạo để tạo ra các sáng chế, giải pháp hữu
ích nhằm nâng cao giá trị, năng suất, chất lượng các đặc sản, sản phẩm ngành
nghề nông thôn.
d) Tổ chức khảo sát, lập và bổ sung
danh mục các đặc sản trên địa bàn tỉnh;
đ) Tăng cường công tác phối hợp trong
hoạt động thanh tra, kiểm tra phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn.
2. Giải pháp về phương án triển khai
a) Nhóm các nội dung về nâng cao nhận
thức, năng lực tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ; tăng cường hiệu quả các
hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp
tác về sở hữu trí tuệ: Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu, xây
dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí trình chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
b) Nhóm các nội dung về hỗ trợ tạo lập
và đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng
mới: Vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm, trên cơ sở văn bằng bảo hộ được cơ quan
có thẩm quyền cấp, các địa phương, tổ chức và cá nhân gửi đề nghị, Sở Khoa học
và Công nghệ tổng hợp và trình chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
c) Nhóm các nội dung về hỗ trợ tạo lập,
bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, các sản phẩm đặc thù của địa phương:
Được thực hiện như một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở. Việc quản lý
nhiệm vụ thực hiện theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày
12/5/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương.
d) Nhóm các nội dung về quản lý và
phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chi dẫn địa lý (hoặc xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý);
áp dụng sáng chế; ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học
và công nghệ và sáng kiến được thực hiện như sau:
- Đối với các nội dung đề xuất theo
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương được thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
- Đối với các nội dung đề xuất theo
Chương trình của tỉnh được thực hiện như một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh. Việc quản lý nhiệm vụ thực hiện theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương.
3. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh phê duyệt Quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển tài
sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 để triển khai thực hiện.
4. Giải pháp về nguồn lực thực hiện
Chương trình
a) Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực
hiện Chương trình bao gồm:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương qua Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
- Nguồn ngân sách địa phương: Ngân
sách sự nghiệp KHCN có lồng ghép các nguồn vốn như: nguồn xúc tiến thương mại,
phát triển thị trường, khuyến công, xây dựng nông thôn mới, dự án năng suất chất
lượng;
- Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để triển khai các nội
dung của Chương trình, bao gồm: Nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá
nhân và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Khái toán kinh phí thực hiện
Chương trình
Khái toán kinh phí hỗ trợ thực hiện
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
là 19,750 tỷ đồng, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách của
Trung ương: 3,058 tỷ đồng.
+ Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp
khoa học và công nghệ địa phương: 11,880 tỷ đồng.
+ Kinh phí huy động từ các nguồn
khác: 4,812 tỷ đồng.
V. THỜI GIAN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Thời gian thực hiện Chương trình: Từ
năm 2017 đến hết năm 2020.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ
chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình
a) Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện
Chương trình, gồm: Trưởng Ban là Phó Chủ tịch UBND tỉnh; 2 Phó Trưởng ban gồm:
Phó Trưởng ban thường trực là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ và 1 Phó Trưởng ban là Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc Sở Công thương; các thành viên là đại diện Ban lãnh đạo của các Sở,
ngành và các địa phương, hiệp hội.
b) Thành lập Tổ Chuyên viên giúp việc
Ban Chỉ đạo, gồm trưởng hoặc phó đơn vị chuyên môn của các sở, ngành và địa
phương liên quan. Tổ trưởng Tổ chuyên viên là Trưởng đơn vị chuyên môn của Sở
Khoa học và Công nghệ, Tổ phó Tổ chuyên viên là Trưởng đơn
vị chuyên môn của Sở Công thương.
Ban Chỉ đạo Chương trình có trách nhiệm
đề xuất UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch hàng năm để triển
khai Chương trình.
2. Phân công thực hiện
a) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Là cơ quan thường trực của Chương
trình.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch và dự
toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định để trình Ban Chỉ đạo Chương
trình.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Tham mưu Ban Chỉ đạo thực hiện việc
sơ kết, tổng kết Chương trình và đề xuất Chương trình giai đoạn tiếp theo.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ban
Chỉ đạo thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp
kết quả thực hiện, những kiến nghị, đề xuất hằng năm trong quá trình tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình, báo cáo Ban Chỉ đạo.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
trong hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm
vụ được phân công.
b) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch hàng năm
của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện
Chương trình.
c) Sở Công thương:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm tiểu
thủ công nghiệp.
- Chủ trì tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại, phát triển thị trường thương hiệu các đặc sản và sản phẩm
ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp, thực
thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ được phân công;
- Phối hợp với các sở, ngành, các địa
phương rà soát các sản phẩm thủ công mỹ nghệ để bổ sung vào danh mục các đặc sản
trên địa bàn.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các đặc
sản, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề có lợi thế để từng bước xây dựng
thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề trên địa bàn;
- Chủ trì và phối
hợp với các địa phương xây dựng quy hoạch vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất các
đặc sản;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
trong thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ được
phân công.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với các sở, ngành và địa
phương để xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển vùng
nguyên liệu phục vụ sản xuất các đặc sản trên địa bàn.
e) Sở Du lịch:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các đặc sản gắn
với xây dựng và phát triển các thương hiệu du lịch tỉnh.
- Chủ trì tổ chức các nội dung của
Chương trình về xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm du lịch
trên địa bàn.
g) Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tham mưu Ban Chỉ đạo thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo.
h) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo
Thừa Thiên Huế, Cổng thông tin điện tử tỉnh:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
và các sở, ngành, địa phương xây dựng các chuyên mục thông tin, tuyên truyền
theo nội dung của Chương trình.
i) UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Tuyên truyền phổ biến Chương trình và
các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
chủ động đề xuất, xây dựng các nhiệm vụ thuộc Chương trình;
bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Chương trình trên địa bàn.
k) Các tổ chức, cá nhân liên quan:
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định hiện
hành; sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định và định kỳ báo
cáo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành. Quyết định số 1746/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc phê duyệt Chiến lược phát triển thương hiệu các đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 hết hiệu lực thi hành khi Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thanh phố Huế và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- VP: CVP, PCVP Đ.N.Trân, CV:
DL, CT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN
TRÍ TUỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017)
STT
|
Danh
mục nhiệm vụ
|
Địa
bàn/Đơn vị triển khai
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Nâng cao nhận thức về tạo lập và
phát triển tài sản trí tuệ
|
|
|
1.1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng qua các
chuyên đề, chuyên mục (Dự kiến 12 chương trình/năm).
|
Toàn
tỉnh
|
Hàng
năm
|
1.2
|
Biên soạn và ấn hành tài liệu về sở
hữu trí tuệ. Dự kiến 3 tài liệu:
|
Sở
KHCN
|
|
|
(1) Sổ tay hướng dẫn xây dựng, quản
lý và bảo vệ tài sản trí tuệ.
|
|
2018
|
|
(2) Sổ tay hỏi đáp về xây dựng
thương hiệu đặc sản địa phương.
|
|
2019
|
|
(3) Sổ tay giới thiệu các thương hiệu
đặc sản địa phương.
|
|
2020
|
1.3
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ
liệu tài sản trí tuệ đã được bảo hộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh:
|
Sở
KHCN, Sở TTTT
|
|
|
(1) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
tài sản trí tuệ đã được bảo hộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
|
|
2019
|
|
(2) Cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu
tài sản trí tuệ đã được bảo hộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
|
|
Hàng
năm
|
1.4
|
Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị
về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ. Dự kiến 6 cuộc hội thảo,
hội nghị (2 cuộc/năm):
|
|
|
|
(1) Hội thảo “Vai trò của Hợp tác
xã trong tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn”;
(2) Hội thảo Phát triển thương hiệu
nông sản chủ lực gắn với chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm ở Thừa
Thiên Huế;
|
Hội
thảo cấp tỉnh
|
2018
|
|
(3) Hội nghị tổng kết hoạt động
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm gắn
với phát triển tải sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh;
(4) Hội thảo về quy hoạch và phát
triển cây thanh trà trên địa bàn tỉnh;
|
Hội
thảo/hội nghị cấp tỉnh
|
2019
|
|
(5) Hội thảo KHCN về “Phát triển
chuỗi giá trị và kết nối thị trường đặc sản Huế;
(6) Hội thảo về giải pháp phát triển
nhãn hiệu chứng nhận “Huế” cho sản phẩm áo dài cung đình của tỉnh TT Huế.
|
Hội
thảo cấp tỉnh
|
2020
|
1.5
|
Đào tạo, tập huấn cho các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh về tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.
|
|
|
|
(1) Phối hợp với Cục sở hữu trí tuệ
và các cơ quan trung ương tổ chức các lớp đào tạo tại chỗ cho các doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất-kinh doanh về sở hữu trí tuệ, về xây dựng thương
hiệu; quản trị tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp. Dự kiến 02 lớp/năm.
|
Sở
KHCN
|
Hàng
năm
|
|
(2) Phối hợp với Cục Sở hữu trí tuệ
để gửi cán bộ quản lý KHCN của các sở, ngành và các địa phương đào tạo về sở
hữu trí tuệ tại Cục Sở hữu trí tuệ. Dự kiến 6 người/năm.
|
Cục
Sở hữu trí tuệ
|
Hàng
năm
|
2
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý
và phát triển tài sản trí tuệ
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới cho các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn:
|
Sở
KHCN
|
|
|
- Hỗ trợ tạo lập
và đăng ký bảo hộ sáng chế/giải
pháp hữu ích (Dự kiến: 2018: 2, 2019: 3, 2020: 5 = 10 sáng chế/giải pháp hữu ích);
|
|
Hàng
năm
|
|
- Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ
kiểu dáng công nghiệp (Dự kiến: 2018: 5, 2019: 5, 2020:
10 = 20 kiểu dáng công nghiệp);
|
|
Hàng
năm
|
|
- Hỗ trợ tạo lập
và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (Dự kiến: 2018: 70, 2019: 80, 2020: 100 = 250 nhãn
hiệu);
|
|
Hàng
năm
|
|
- Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ
giống cây trồng mới. (Dự kiến: 2018:2, 2019:4, 2020: 6 =
12 giống cây trồng mới).
|
|
Hàng
năm
|
|
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập
thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của đặc sản địa
phương ra nước ngoài, như: Bún bò Huế, Sen Ngự, Dầu tràm Huế, mè xững Huế,
tôm chua Huế, tranh thêu Huế, pháp lam Huế;
(Dự kiến: Năm 2018: 1, 2019: 2,
2020: 2 = 5 nhãn hiệu/chỉ dẫn địa lý)
|
|
Hàng
năm
|
2.2
|
Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý
đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương:
|
|
|
|
- Hỗ trợ để thực hiện các dự án cấp
cơ sở: Tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối
với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, các sản phẩm đặc thù của địa phương. (Dự
kiến: Năm 2018: 2DA; năm 2019: 2DA; năm 2020: 2DA = 6DA).
|
UBND
các huyện, Tp, TX
|
Hàng
năm
|
|
- Hỗ trợ để thực
hiện các dự án quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể
đối với các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn, các sản phẩm đặc thù của
địa phương. Bao gồm:
|
|
|
|
(1) DA Tạo lập, quản lý và phát triển
nhãn hiệu chứng nhận Huế cho sản phẩm áo dài truyền thống Huế; (2) DA Tạo lập,
quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Huế cho sản phẩm pháp lam của tỉnh
TT Huế; (3) DA Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể A Lưới cho sản
phẩm thịt bò của huyện A Lưới; (4) Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận Huế cho sản phẩm cá nâu, cá vẩu vùng đầm phá Tam Giang-Cầu Hai, tỉnh
Thừa Thiên Huế; (5) DA Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể/nhãn
hiệu chứng nhận cho một số địa danh du lịch trên địa bàn tỉnh TT Huế;
|
Tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Hàng
năm
|
|
- Hỗ trợ để thực hiện các dự án xây
dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho các đặc sản, sản phẩm ngành
nghề nông thôn trên địa bàn. (Đề xuất các dự án thuộc Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ do trung ương quản lý), bao gồm:
|
|
|
|
(1) DA Xây dựng, quản lý và phát
triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm dầu tràm của tỉnh
Thừa Thiên Huế; (2) DA Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Huế cho
sản phẩm quả thanh trà của tỉnh Thừa Thiên Huế; (3) Xây dựng, quản lý và phát
triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm sen của tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Tỉnh
TT Huế
|
2018-2019
|
2.3
|
Hỗ trợ tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng quy hoạch vùng nguyên liệu,
vùng sản xuất các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn, bao gồm:
|
|
|
|
(1) Quy hoạch vùng nguyên liệu sản
xuất sản phẩm dầu tràm Huế; (2) Quy
hoạch vùng trồng cây thanh trà Huế; (3) Quy hoạch vùng
nguyên liệu cho chế biến bún bò Huế;
|
Toàn
tỉnh
|
2018
|
3
|
Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ để xây
dựng các trang web giới thiệu và quảng bá đặc sản;
|
Các
DN trong tỉnh
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Hỗ trợ để tham gia các hội chợ, triển
lãm, phiên chợ giới thiệu, quảng bá các đặc sản, sản phẩm làng nghề phù hợp với
Chương trình xúc tiến thương mại, Chương trình phát triển thị trường đặc sản
của tỉnh. Bình quân 100 lượt/năm.
|
Các
DN trong tỉnh
|
Hàng
năm
|
3.3
|
Xây dựng trung tâm trưng bày, giới
thiệu và bán đặc sản Huế ở hai đầu cửa ngõ Nam và Bắc thành phố Huế, gắn kết với điểm dừng chân theo quy hoạch của
ngành giao thông.
|
Huyện
Phong Điền, Huyện Phú Lộc
|
2018-2020
|
4
|
Hỗ trợ
ứng dụng các tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo cá nhân được hình thành từ
thực tiễn
|
|
|
4.1
|
Hỗ trợ để thực hiện các dự án áp dụng
sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản,
sản phẩm ngành nghề nông thôn trên địa bàn (kể cả sáng chế của nước ngoài
không bảo hộ tại Việt Nam), (Dự kiến: 2018: 1 DA, 2019: 1 DA, 2020: 1 DA = 3
DA)
|
Các
tổ chức, cá nhân trong tỉnh
|
Hàng
năm
|
4.2
|
Hỗ trợ để thực hiện các dự án áp dụng
kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, sáng
kiến, áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến trong trồng trọt,
chăn nuôi, các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến; xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương gắn với phát triển thương hiệu đối với các đặc
sản Huế, như: Tôm chua Huế, mứt gừng Huế, trà cung đình Huế, v.v.... (Dự kiến năm 2018: 2DA, 2019: 2DA, 2020:
2DA = 6 DA)
|
Các
tổ chức, cá nhân trong tỉnh
|
Hàng
năm
|
5
|
Tăng cường hiệu quả các hoạt động
quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Xây dựng hoặc bổ sung để hoàn thiện
các cơ chế, chính sách của tỉnh để triển khai Chương trình trên địa bàn.
|
Ban
chỉ đạo và tổ chuyên viên
|
Hàng
năm
|
5.2
|
Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh
nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và ngoài
tỉnh.
|
Ban
chỉ đạo và tổ chuyên viên
|
Hàng
năm
|
5.3
|
Tổ chức khảo sát, lập và bổ sung
danh mục các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn.
|
Các
sở, ngành, các địa phương
|
Hàng
năm
|
5.4
|
Chi tổ chức khảo sát, thu thập
thông tin đề xuất các dự án tham gia Chương trình phát triển tài sản trí tuệ ở
trung ương.
|
Ban
chỉ đạo và tổ chuyên viên
|
Hàng
năm
|