ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2465/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 15 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH
BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 40/TTr-SKHCN ngày
16 tháng 08 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2020 (kèm
theo Chương trình).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với
các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, doanh nghiệp và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KHCN;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành(20), đoàn thể(6) tỉnh;
- CA tỉnh; Cục Hải quan tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH; Báo BD; Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP (Lượng, Huy), Dg, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND
ngày 15/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục nâng cao nhận thức và phát
huy tính chủ động của các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, khai thác và
phát triển giá trị tài sản trí tuệ. Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý
và cơ quan thực thi trong việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, dịch vụ của tỉnh trên thị trường thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý,
bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. Xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm có chứa
địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đáp ứng 100% tập thể, cá nhân trên
địa bàn tỉnh có yêu cầu về tuyên truyền, đào tạo về tạo lập, quản lý, khai thác
và phát triển tài sản trí tuệ.
- Đáp ứng 100% cán bộ quản lý, cán bộ
thực thi có nhu cầu học tập chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ cho ít nhất 250 hồ sơ đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ đăng ký quyền sở hữu trí tuệ
cho ít nhất 03 sản phẩm có chứa địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của tỉnh.
II. Đối tượng, điều
kiện tham gia Chương trình
1. Đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế được pháp luật thừa nhận và đang
hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Điều kiện hỗ trợ
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, Giấy
chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
- Chưa được hưởng hỗ trợ từ các
chương trình, các nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước khác.
III. Nội dung
chương trình
1. Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận
thức, năng lực tạo lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
sở hữu trí tuệ; về ngày sở hữu trí tuệ thế giới hàng năm; về tạo lập, quản lý,
khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn
cho các cơ quan quản lý và thực thi về sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn các kiến thức về sở hữu
trí tuệ, các biện pháp bảo vệ, khai thác quyền sở hữu trí tuệ cho các tổ chức,
cá nhân thông qua nhiều hình thức, phù hợp với từng đối tượng.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý,
khai thác tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ xây dựng, quản lý và phát
triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn
địa lý cho các sản phẩm, dịch vụ truyền thống, làng nghề, sản phẩm có chứa địa
danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của tỉnh.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ về sáng chế,
giải pháp hữu ích, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, quyền tác
giả.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ từ kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án trên địa bàn tỉnh.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn đăng ký bảo hộ,
quản lý và khai thác quyền sở hữu trí tuệ
- Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ, quản lý, bảo vệ và khai thác quyền sở hữu trí
tuệ.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân tra cứu các thông tin có liên quan đến đăng ký, bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ.
IV. Giải pháp thực
hiện
1. Đa dạng hóa hình thức, đối tượng,
nội dung tuyên truyền tập huấn, đào tạo, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ
nói chung và kiến thức về xây dựng, quản lý và phát triển nhãn
hiệu có chứa địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của tỉnh,
các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nói riêng.
2. Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về
xây dựng và phát triển nhãn hiệu nói chung và các sản phẩm đặc trưng, lợi thế.
Xây dựng tài liệu hướng dẫn việc tạo lập, quản lý, phát triển và bảo vệ nhãn hiệu
sản phẩm có chứa địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của
địa phương (cẩm nang, tờ bướm về quy trình và kỹ thuật sản xuất,...).
3. Phối hợp các đơn vị liên quan hỗ
trợ thành lập các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp tương ứng đủ mạnh để tổ chức xây dựng và quản lý nhãn hiệu đặc trưng, lợi thế có hiệu
quả. Vận động các Hội, Hiệp hội ... tập hợp các chuyên gia có kinh nghiệm về
lĩnh vực xây dựng và bảo vệ thương hiệu, giới thiệu và cung cấp thông tin cho
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khi cần.
4. Gắn kết với lễ hội để đẩy mạnh xây
dựng nhãn hiệu và phát triển giá trị văn hóa của các sản phẩm đặc trưng, lợi thế. Quan tâm đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu: có bộ phận chuyên trách về sở hữu trí tuệ, xây dựng
thương hiệu, ưu tiên dành kinh phí
cho hoạt động xây dựng kế hoạch phát triển thương hiệu,
nghiên cứu thị trường, hoạt động marketting, phát triển thị trường.
5. Đẩy mạnh việc thực thi, ngăn chặn
các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu
trí tuệ đã được bảo hộ. Tăng cường sự phối hợp với các Sở,
ngành liên quan xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ.
6. Tổ chức, tham dự các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ phù
hợp cho các đối tượng khác nhau để nâng cao năng lực và nhận
thức. Cử cán bộ các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực thi quyền sở hữu trí
tuệ học tập chuyên môn nghiệp vụ, học tập kinh nghiệm liên quan đến sở hữu trí
tuệ.
7. Tăng cường phối hợp với các Sở,
Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên
quan tổ chức các lớp tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ, với nội
dung tập huấn, phù hợp với từng đối tượng nhằm mở rộng đối
tượng tiếp cận như: cán bộ quản lý, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, nông dân, tiểu
thủ công nghiệp, hiệp hội làng nghề,...
8. Liên kết trang thông tin điện tử của
tỉnh để quảng bá các sản phẩm đặc thù mang tên địa danh của địa phương.
V. Kinh phí thực
hiện chương trình
1. Nội dung chi thực hiện chương
trình
1.1. Chi hoạt động chung của Chương
trình
- Hoạt động thông tin, tuyên truyền về
Chương trình như thiết kế in ấn tờ rơi, áp phích và các hình thức khác phù hợp
tình hình thực tế.
- Hoạt động thường xuyên, văn phòng
phẩm thực hiện Chương trình.
- Xây dựng, thiết kế, in ấn, phát
hành các tài liệu liên quan đến quản lý và thực hiện Chương trình.
- Chi tổ chức học tập kinh nghiệm,
tham quan các mô hình quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.
- Chi họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn,
tổng kết thuộc Chương trình.
- Các chi khác liên quan trực tiếp đến
hoạt động của Chương trình.
1.2. Các nội dung chi liên quan đến
hoạt động tuyên truyền, đào tạo và phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ
- Tuyên truyền, phổ biến về sở hữu
trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo, Đài Phát thanh và Truyền
hình, bản tin, website...).
- Biên tập, in ấn, xuất bản và phát
hành cẩm nang về sở hữu công nghiệp, sổ tay về sở hữu trí
tuệ...hoặc hình thức khác phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổ chức, tham dự hội thảo, đào tạo,
tập huấn nâng cao nhận thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ.
1.3. Chi hỗ trợ xác lập, khai thác và
phát triển tài sản trí tuệ bao gồm:
- Đăng ký bảo hộ các đối tượng về sở
hữu trí tuệ, khai thác và phát triển giá trị nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp,
giải pháp hữu ích.
- Xây dựng và phát triển tài sản trí
tuệ đối với thành quả sáng tạo khoa học - công nghệ (khuyến khích lao động sáng
tạo; đưa thông tin sở hữu trí tuệ vào hoạt động nghiên cứu, sáng tạo khoa học -
công nghệ; xác lập, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với sản phẩm sáng tạo khoa học - công nghệ....).
1.4. Định mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 100% chi phí xác lập tài sản
trí tuệ cho các đối tượng trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Hỗ trợ 100% chi phí xác lập tài sản
trí tuệ chỉ dẫn địa lý; nhãn hiệu chứng nhận; nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm,
dịch vụ đặc thù của các địa phương trong tỉnh.
- Hỗ trợ 50% chi phí xác lập quyền
cho các đối tượng còn lại.
1.5. Mức chi phí xác lập quyền cho
các đối tượng sở hữu trí tuệ (Phụ lục 1 kèm theo Chương trình này).
2. Nguồn kinh phí thực hiện chương
trình từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh, được phân bổ hàng năm
cho hoạt động khoa học và công nghệ.
Khái toán kinh phí thực hiện Chương
trình là 899.400.000 đồng (Tám trăm chín mươi chín triệu, bốn trăm ngàn đồng), chi tiết trong Phụ lục 2
kèm theo Chương trình này.
VI. Thời gian thực
hiện Chương trình
Bắt đầu từ ngày Chương trình được ban
hành và kết thúc vào ngày 31/12/2020.
VII. Tổ chức thực
hiện chương trình
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định hiện hành, đảm
bảo thiết thực, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, phổ
biến, xác định nhu cầu và hướng dẫn những nội dung thực hiện có liên quan đến
việc hỗ trợ trên địa bàn toàn tỉnh.
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đề nghị
hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình. Tổng kết
đánh giá kết quả hoạt động Chương trình.
- Hàng năm dự toán kinh phí theo các
chế độ, tiêu chuẩn, quy định hiện hành để triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp
kết quả thực hiện, những kiến nghị đề xuất của các Sở,
Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh nội dung cho phù hợp.
2. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ vào dự toán kinh
phí do Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và khả năng cân đối
của ngân sách tỉnh sẽ tham mưu theo thẩm quyền quy định.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện
Chương trình.
3. Các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội,
Hiệp hội cấp tỉnh
- Tích cực, chủ động thông tin, tuyên
truyền, phổ biến rộng rãi Chương trình đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý.
- Xây dựng và định hướng các chính
sách phát triển các sản phẩm đặc trưng, thế mạnh của ngành và đề xuất cần hỗ trợ
xây dựng, phát triển các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ với cơ quan chủ trì.
- Thông báo, hướng dẫn các doanh nghiệp,
tổ chức, đơn vị thuộc Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội, Hiệp hội, để có kế hoạch
tham gia Chương trình.
- Gửi cơ quan chủ trì các đề xuất nhu
cầu, phối hợp tổ chức các lớp tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội
nghị về sở hữu trí tuệ đối với các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
Riêng đối với các Sở: Thông tin và
Truyền thông; Công thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn: hàng năm trước ngày 30/4, đề xuất nhu cầu hỗ trợ đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ cho các lĩnh vực được phân công quản lý; Liên hiệp các Hội
Khoa học kỹ thuật tỉnh chủ trì đề xuất danh sách các sản phẩm đạt giải hội thi
sáng tạo khoa học kỹ thuật tỉnh có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, bố trí kinh phí hỗ trợ.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ.
- Phối hợp các Sở, ngành phát triển
các sản phẩm đặc trưng thế mạnh theo quy hoạch, phục vụ phát triển kinh tế xã hội
địa phương; rà soát bổ sung danh mục các sản phẩm đặc trưng, chủ lực trong quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội.
Lồng ghép việc xây dựng thương hiệu
cho các sản phẩm của địa phương trong các chương trình, kế hoạch xây dựng nông
thôn mới, phát triển đô thị để phát huy hiệu quả, giá trị
bền vững của sản phẩm đã xây dựng nhãn hiệu.
- Hàng năm trước ngày 30/4, đề xuất
các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đặc trưng chủ lực của địa phương quản lý cần hỗ
trợ xây dựng, phát triển nhãn hiệu sản phẩm gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp, bố trí kinh phí hỗ trợ. Phấn đấu mỗi địa phương đều có sản phẩm, dịch vụ
được hỗ trợ từ Chương trình.
5. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
tham gia Chương trình
- Đăng ký nhu cầu hỗ trợ về Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Các đơn vị được lựa chọn là chủ sở
hữu nhãn hiệu chủ động trong quản lý, phát triển nhãn hiệu
của mình, nghiên cứu để lựa chọn mô hình phù hợp với thực tiễn, bảo đảm công tác quản lý nhãn hiệu có tính khả thi và
hiệu quả cao. Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển cho nhãn hiệu như:
tăng số thành viên tham gia sử dụng nhãn hiệu, quảng bá và
phát triển thị trường, tổ chức đổi mới công nghệ và ứng dụng khoa học và công
nghệ, bảo vệ nhãn hiệu.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có
hành vi gian lận để được hưởng hỗ trợ theo quy định này, thì phải hoàn trả kinh
phí đã được hỗ trợ và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Báo Bình Dương, Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố, Cổng thông tin điện tử
tỉnh
- Tích cực thông tin, tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi Chương trình và các chính sách liên quan đến các tầng lớp
nhân dân trong tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật, đưa tin kịp
thời các hoạt động liên quan đến Chương trình.
7. Trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội, Hiệp
hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Khoa
học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ XÁC LẬP QUYỀN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU
TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Mức
hỗ trợ
|
A
|
Nhóm đối tượng hỗ trợ 50% (đối với các sản phẩm phi nông nghiệp)
|
|
I
|
Nhãn hiệu
|
|
1
|
Thiết kế nhãn hiệu/logo
|
1.000
|
2
|
Tra cứu
|
500
|
3
|
Phí đăng ký cho 1 đơn, với:
|
|
|
- Nhóm đầu tiên (không quá 6 sản phẩm/dịch
vụ)
|
1.110
|
|
- Mỗi nhóm tiếp theo (không quá 6 sản
phẩm/dịch vụ)
|
650
|
|
- Mỗi sản phẩm/dịch vụ, tính từ sản
phẩm/dịch vụ thứ 7
|
125
|
II
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
|
1
|
Tra cứu
|
500
|
2
|
Phí đăng ký cho 1 đơn, có:
|
|
|
- Phương án đầu
tiên
|
1.100
|
|
- Mỗi phương án tiếp theo (nếu có)
|
650
|
|
- Công bố và đăng bạ ảnh, mỗi hình
từ hình thứ 2
|
140
|
III
|
Sáng chế/giải pháp hữu ích
|
|
1
|
Tra cứu
|
1.000
|
2
|
Phí đăng ký cho 1 đơn, có:
|
|
|
- Mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo
hộ
|
2.250
|
|
- Mỗi điểm độc lập tiếp theo (nếu
có)
|
910
|
|
- Nếu làm bản mô tả sáng chế có trên
5 trang, từ trang thứ 6, mỗi trang
|
31
|
|
- Phí viết mô tả sáng chế, mỗi
trang
|
200
|
|
- Phí bản vẽ kỹ thuật, mỗi hình
|
100
|
IV
|
Bản quyền tác giả
|
|
1
|
Đối với tác phẩm chương trình máy
tính
|
1.050
|
|
Đối với tác phẩm thuộc thể loại
khác
|
950
|
B
|
Nhóm đối tượng hỗ trợ 100% (đối với các sản phẩm nông nghiệp, các sản phẩm dịch vụ đặc thù của địa
phương)
|
|
I
|
Nhãn hiệu
|
|
1
|
Thiết kế nhãn hiệu/logo
|
2.000
|
2
|
Tra cứu
|
1.000
|
3
|
Phí đăng ký cho 1 đơn, với:
|
|
|
- Nhóm đầu tiên (không quá 6 sản phẩm/dịch
vụ)
|
2.220
|
|
- Mỗi nhóm tiếp theo (không quá 6 sản
phẩm/dịch vụ)
|
1.300
|
|
- Mỗi sản phẩm/dịch vụ, tính từ sản
phẩm/dịch vụ thứ 7
|
250
|
II
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
|
1
|
Tra cứu
|
1.000
|
2
|
Phí đăng ký cho 1 đơn, có:
- Phương án đầu tiên
- Mỗi phương án tiếp theo (nếu có)
- Công bố và đăng bạ ảnh, mỗi hình
từ hình thứ 2
|
2.200
1.300
280
|
III
|
Sáng chế/ giải pháp hữu ích
|
|
1
|
Tra cứu
|
2.000
|
2
|
Phí đăng ký cho 1 đơn, có:
|
|
|
- Mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ
|
4.500
|
|
- Mỗi điểm độc lập tiếp theo (nếu
có)
|
1.820
|
|
- Nếu làm bản mô tả sáng chế có
trên 5 trang, từ trang thứ 6, mỗi trang
|
62
|
|
- Phí viết mô tả sáng chế, mỗi
trang
|
400
|
|
- Phí bản vẽ kỹ thuật, mỗi hình
|
200
|
IV
|
Bản quyền tác giả
|
|
1
|
Đối với tác phẩm thuộc thể loại
nông nghiệp
|
1.900
|
V
|
Chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận
|
|
1
|
Thiết kế nhãn hiệu/logo
|
2.000
|
2
|
Tra cứu
|
1.000
|
3
|
Đăng ký cho 1 đơn với:
|
|
|
- Nhóm đầu tiên (không quá 6 sản phẩm/dịch
vụ)
|
2.220
|
|
- Mỗi nhóm tiếp theo (không quá 6 sản
phẩm/dịch vụ)
|
1.300
|
|
- Mỗi sản phẩm/dịch vụ, tính từ sản
phẩm/dịch vụ thứ 7
|
250
|
4
|
- Xây dựng quy chế
|
|
|
- Tham dự họp và lấy ý kiến thống
nhất về quy chế, hoàn chỉnh quy chế quản lý sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn
hiệu chứng nhận
- Tập huấn hướng dẫn thực hiện quy
chế...
|
12.000
|