ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2172/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 04 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG
NHẬN VÀ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CHO MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC, ĐẶC THÙ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 19/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Tài chính quy định khoán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2553/QĐ-BKHCN
ngày 08/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định cơ chế
quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 1046/TTr-SKHCN ngày 12/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch xây dựng, phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
và chỉ dẫn địa lý cho một số sản phẩm chủ lực, đặc thù của tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2020.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch theo đúng mục tiêu, nội dung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài
chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Đài phát thanh-Truyền hình Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP(VX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVXlmc548.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Dũng
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG, PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ, NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN VÀ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CHO
MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC, ĐẶC THÙ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức
và các cơ quan hành chính nhà nước trong việc xác lập quyền
sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận, chỉ dẫn địa lý.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh, góp
phần phát triển bền vững các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ,
trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa chủ lực, đặc trưng của tỉnh Quảng
Ngãi.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ xây dựng, đăng ký, khai
thác, bảo vệ và phát triển đối với chỉ dẫn địa lý cho 02 sản phẩm đặc thù và
khai thác, bảo vệ và phát triển đối với nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận cho 02 sản phẩm đặc thù của tỉnh.
- Tổ chức 02 lớp đào tạo, tập huấn về
sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ
(01 lớp/năm).
II. ĐỐI TƯỢNG THAM
GIA
Các tổ chức, cơ quan hành chính nhà
nước được phép xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận, chỉ dẫn địa lý được hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển
quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn
địa lý.
III. NỘI DUNG
1. Đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ sở hữu
trí tuệ cho cán bộ quản lý cấp sở, ngành, cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có
liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Hỗ trợ xây dựng, quản lý, khai
thác và phát triển đối với chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc thù của tỉnh.
Hỗ trợ thực hiện các dự án xây dựng,
quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý cho các
sản phẩm đặc thù của tỉnh, bao gồm các nội dung:
- Đăng ký xác lập quyền đối với chỉ dẫn
địa lý: Điều tra, đánh giá hiện trạng sản xuất và thị trường
của sản phẩm; xác định chất lượng đặc thù, các yếu tố địa lý, khí hậu, nông
hóa, thổ nhưỡng tạo nên chất lượng đặc thù của sản phẩm; xây dựng: Chuẩn hóa
quy trình kỹ thuật canh tác và bảo quản sản phẩm, bản đồ khu vực địa lý trồng sản phẩm, lo go, quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, hồ
sơ, tiến hành các thủ tục xác lập quyền.
Tổ chức quản lý, khai thác và phát
triển chỉ dẫn địa lý: Đánh giá, kiện toàn mô hình tổ chức và các điều kiện phục
vụ hoạt động quản lý; thiết kế mô hình hệ thống quản lý và phát triển; xây dựng
các công cụ mang dấu hiệu nhận diện chỉ dẫn địa lý; xây dựng các nội dung phục
vụ việc quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý; tổ chức vận
hành thí điểm các nội dung quản lý và khai thác chỉ dẫn địa
lý; tổng kết rút kinh nghiệm, hoàn thiện mô hình quản lý và phát triển chỉ dẫn đại lý.
3. Hỗ trợ quản lý, khai thác và phát
triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản
phẩm đặc thù của tỉnh.
Hỗ trợ thực hiện các dự án quản lý,
khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đặc thù của tỉnh, bao gồm các nội dung:
- Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; xây dựng hệ thống văn bản làm cơ sở
cho công tác quản lý nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận;
xây dựng các công cụ mang dấu hiệu nhận diện nhãn hiệu và
hệ thống quảng bá và khai thác giá trị nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận;
triển khai thực hiện thí điểm các nội dung quản lý và khai thác nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; tổ chức đánh giá hiệu quả
và hoàn thiện mô hình quản lý, khai thác nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận;
- Ưu tiên lựa chọn các dự án xây dựng,
đăng ký, khai thác, bảo vệ và phát triển đối với chỉ dẫn địa lý; khai thác, bảo
vệ và phát triển đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận cho các sản phẩm và sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, sản phẩm đặc sản tại địa
phương khác (phụ lục I kèm theo)
IV. QUY TRÌNH XÉT
DUYỆT HỖ TRỢ
1. Đối với dự án sử dụng kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh,
do UBND tỉnh phê duyệt danh mục. Trình tự, thủ tục xét duyệt hỗ trợ được áp dụng theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
2. Đối với dự án sử dụng kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung
ương giao cho địa phương quản lý, do Bộ Khoa học và Công
nghệ phê duyệt danh mục. Trình tự, thủ tục xét duyệt hỗ trợ được áp dụng theo
quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm: Nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ của Trung ương hỗ trợ, nguồn kinh phí đóng góp của các tổ chức, cá
nhân tham gia và các nguồn hợp pháp khác.
2. Khái toán tổng kinh phí dự kiến thực
hiện (Phụ lục II kèm theo).
3. Hàng năm, cùng với thời điểm xây dựng
dự toán, Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài
chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên
truyền nâng cao nhận thức và các nội dung của Kế hoạch.
- Thực hiện việc theo dõi, quản lý
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng, quản lý, khai thác và phát triển
tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi thuộc
Kế hoạch do tỉnh quản lý.
- Hàng năm, cùng với thời điểm xây dựng
dự toán ngân sách, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ đề xuất của các đơn vị, lập
kế hoạch kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính để tổng hợp
chung vào dự toán của tỉnh theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
cho các sản phẩm nông nghiệp đặc thù, sản phẩm làng nghề có lợi thế để từng bước
xây dựng thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề.
- Lồng ghép các chương trình, kế hoạch,
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn.
- Hỗ trợ thành lập các Hội, Hiệp hội
nghề nghiệp để tổ chức xây dựng và quản lý thương hiệu có hiệu quả.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng
năm.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện.
4. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm công
nghiệp. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, xây dựng
và quảng bá thương hiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh, đặc biệt
là các sản phẩm đặc thù, sản phẩm có lợi thế của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi,
hỗ trợ đưa các sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn vào siêu thị, mở
rộng thị trường và xuất khẩu.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Quảng Ngãi
Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền về sở
hữu trí tuệ; quảng bá, giới thiệu về hình ảnh, thương hiệu sản phẩm, hàng hóa đặc
thù của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong các tư liệu quảng
bá, xúc tiến du lịch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Tuyên truyền phổ biến Kế hoạch đến
người dân và doanh nghiệp, chủ động đề
xuất, xây dựng các dự án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm, dịch
vụ của địa phương. Đồng thời bố trí kinh phí hàng năm để hỗ trợ phát triển tài
sản trí tuệ trên địa bàn.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp với các địa phương hình
thành các tổ chức kinh tế hợp tác và các hợp tác xã, củng cố nâng cao chất lượng
các hợp tác xã đang hoạt động để tham gia đạt kết quả.
8. Các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Tích cực tham gia tuyên truyền, phối
hợp thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc cần chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan kịp thời tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM ƯU TIÊN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, QUẢN
LÝ, KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Địa
điểm
|
Tên
sản phẩm hàng hóa
|
1
|
Trà
Bồng
|
Quế Trà Bồng
|
2
|
Đồ thủ công, mỹ nghệ từ quế
|
3
|
Sơn
Tịnh
|
Bánh Tráng Sơn Tịnh
|
4
|
Tiêu hạt Tịnh Giang
|
5
|
Dưa Hấu Sơn Tịnh
|
6
|
Khoai lang men Tịnh Thọ
|
7
|
Dầu lạc
|
8
|
Mộ Đức
|
Bánh tráng Mộ Đức
|
9
|
Dầu lạc Mộ Đức
|
10
|
Dầu mè Mộ Đức
|
11
|
Nước mắm Đức Lợi
|
12
|
Sơn
Hà
|
Sâm cau Sơn Hà
|
14
|
Gà kiến Sơn Hà
|
15
|
Heo ky Sơn Hà
|
16
|
Rượu cần Sơn
Hà
|
18
|
Rau rừng Sơn Hà
|
19
|
Sơn
Tây
|
Cau Sơn Tây
|
20
|
Lý
Sơn
|
Nước mắm Lý Sơn
|
21
|
Chả cả Lý Sơn
|
22
|
Hành, tỏi Lý Sơn
|
23
|
Thành
phố Quảng Ngãi
|
Bò Khô Quảng Ngãi
|
24
|
Đường phèn - đường phổi Quảng Ngãi
|
25
|
Rau an toàn
|
26
|
Nghĩa
Hành
|
Sầu riêng Nghĩa Hành
|
27
|
Chôm chôm java Nghĩa Hành
|
28
|
Bưởi da xanh Nghĩa Hành
|
29
|
Chuối ngự Nghĩa Hành
|
30
|
Làng nghề Chổi đót Hành Thuận
|
31
|
Làng nghề cây cảnh Nghĩa Hành
|
32
|
Làng nghề Bánh tráng Nghĩa Hành
|
33
|
Tư
Nghĩa
|
Nhang Nghĩa Hòa
|
34
|
Nếp cút Nghĩa Kỳ
|
35
|
Chiếu Nghĩa Hòa
|
36
|
Bình Sơn
|
Nén Bình Phú
|
37
|
Hành tím Bình Hải
|
38
|
Nghệ vàng Bình Châu
|
39
|
Đức
Phổ
|
Nếp ngự Sa Huỳnh
|
40
|
Mắm nhum Sa Huỳnh
|
41
|
Tây
Trà
|
Chè Trà Nham
|
42
|
Ba
Tơ
|
Dệt Thổ cẩm làng Teng
|
43
|
Mật ong rừng Ba Điền
|
44
|
Heo Thảo dược Ba Động
|
45
|
Tiêu Ba Lế
|
46
|
Rượu cần Ba Tơ
|
47
|
Tỉnh
Quảng Ngãi
|
Heo Kiềng Sắt
|
48
|
Gà Hrê
|
49
|
Cá bống Sông Trà Khúc
|