BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1499/QĐ-BNN-CBTTNS
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;.
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và các Thông tư hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-TTg ngày
21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thương hiệu gạo Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến
và Phát triển thị trường Nông sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM/VIETNAM RICE.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký Nhãn hiệu chứng nhận GẠO VIỆT
NAM / VIETNAM RICE cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị
trường nông sản, Hiệp hội Lương thực Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Khoa học và CN, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa
TT&DL;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Hiệp hội Lương thực VN;
- Lưu: VT, CBTTNS
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
QUY CHẾ
SỬ
DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
(Ban
hành kèm theo
Quyết định 1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE nhằm mục đích quảng bá sản phẩm, giữ gìn uy tín, tạo
niềm tin cho người tiêu dùng, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các sản phẩm gạo
của Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế..
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE cho sản phẩm
gạo được sản xuất và chế biến trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm tất cả các khâu từ
trồng trọt đến thu hoạch, xay xát, đóng gói và bảo quản.
2. Quy chế này áp dụng đối với chủ sở
hữu nhãn hiệu chứng nhận, Đơn vị quản lý nhãn hiệu chứng
nhận và tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO
VIỆT NAM / VIETNAM RICE.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO
VIỆT NAM / VIETNAM RICE là nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ theo quy định của
pháp luật (sau đây gọi tắt là Nhãn hiệu chứng nhận).
2. Yêu cầu về chất lượng gạo
là các sản phẩm gạo mang nhãn hiệu chứng nhận đáp ứng đúng, đầy đủ các yêu
cầu theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE là giấy do Đơn vị
quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo
quy định tại Quy
chế này.
Điều 4. Chủ sở hữu và
Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM /
VIETNAM RICE.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ủy quyền cho Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) là Đơn vị quản lý Nhãn hiệu
chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE (sau đây gọi là Đơn vị quản lý
Nhãn hiệu chứng nhận).
Điều 5. Biểu trưng
(Logo) của Nhãn hiệu chứng nhận
Biểu trưng của Nhãn hiệu chứng nhận quốc
gia gồm phần chữ GẠO
VIỆT NAM / VIETNAM RICE và Phần hình được thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 6. Điều kiện được
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
Tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư có nội dung đăng ký hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm gạo;
2. Được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
về chế biến, bảo quản, kinh doanh gạo hoặc Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy
chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC),
Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực;
3. Được Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng
nhận sản phẩm gạo phù hợp với TCVN;
4. Hoàn thành nghĩa vụ thuế;
5. Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi
trường.
Chương II
SẢN
PHẨM VÀ CHẤT LƯỢNG GẠO MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM /
VIETNAM RICE
Điều 7. Sản phẩm gạo
mang Nhãn hiệu chứng nhận
Sản phẩm gạo mang Nhãn hiệu chứng nhận
gồm các loại sau:
1. Gạo trắng:
a) Nhóm gạo hạt dài: Hạng gạo 100% loại
A, 100% loại B, 5% và 10%;
b) Nhóm gạo hạt ngắn: Hạng gạo 5% và
10%.
2. Gạo thơm trắng: Nhóm gạo hạt dài và
hạt ngắn, hạng gạo 100% loại A, 5% và 10%;
3. Gạo nếp trắng: Từ hạng gạo 10% trở
lên.
Điều 8. Chất lượng sản
phẩm mang Nhãn hiệu chứng nhận
1. Sản phẩm gạo mang Nhãn hiệu chứng
nhận đáp ứng các yêu cầu về chất lượng của các tiêu chuẩn quốc gia sau:
a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11888:2017
Gạo trắng;
b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11889:2017
Gạo thơm trắng;
c) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8368:2010
Gạo nếp trắng.
2. Khi có sự thay đổi phiên bản TCVN
thì phải đáp ứng theo phiên bản mới nhất.
Điều 9. Tổ chức chứng
nhận sản phẩm gạo phù hợp TCVN
1. Điều kiện đối với Tổ chức chứng nhận
sản phẩm gạo phù hợp TCVN:
Đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch
vụ chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm
gạo phù hợp TCVN.
2. Tổ chức chứng nhận đáp ứng điều kiện quy
định tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu thực hiện việc chứng nhận sản phẩm gạo phù
hợp TCVN phục vụ cho việc đăng ký quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận gửi thông
báo cho Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận để theo dõi và công bố trên Cổng thông tin
điện tử www.vietfood.org.vn.
Chương III
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN
Điều 10. Quyền và
nghĩa vụ của Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận
1. Phổ biến và cung cấp đầy đủ thông
tin về trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận;
2. Tiếp nhận đăng ký sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quy chế này;
3. Tổ chức triển khai các hoạt động cấp,
đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định
tại Quy chế này;
4. Tổ chức kiểm tra việc sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận;
5. Ban hành các quy định về việc in ấn
Nhãn hiệu chứng nhận và chi phí của tổ chức, cá nhân phải trả khi sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận;
6. Tiếp nhận và giải quyết đơn khiếu nại,
tố cáo về các hành vi vi phạm Quy chế.
Điều 11. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Quyền lợi:
a) Được sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
kèm nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh
doanh, quảng cáo và các giấy tờ giao dịch khác cho sản phẩm gạo đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận;
b) Được khai thác, sử dụng và hưởng
các lợi ích kinh tế phát sinh từ Nhãn hiệu chứng nhận;
c) Được tham gia các chương trình
quảng bá, phát triển Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
trên các phương tiện truyền thông.
2. Nghĩa vụ:
a) Sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo mẫu
quy định tại Điều 5 Quy chế này và hướng dẫn của Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng
nhận;
b) Chỉ được sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
cho các loại sản phẩm gạo đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận;
c) Đảm bảo chất lượng sản phẩm mang
Nhãn hiệu chứng nhận; duy trì, bảo vệ và phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối
với Nhãn hiệu chứng nhận;
d) Thông báo đến Đơn vị quản lý Nhãn
hiệu chứng nhận khi không còn nhu cầu sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận;
đ) Nộp chi phí theo quy định cho hoạt
động cấp và duy trì hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận;
e) Báo cáo tình hình sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận định kỳ vào ngày 25 tháng 12 hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu của
Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận.
Điều 12. Các hành vi
vi phạm Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Làm trái các quy định của Quy
chế này;
2. Những hành vi xâm phạm quyền sở hữu
và quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định của pháp luật;
3. Tự ý chuyển giao quyền sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận dưới bất kì hình thức nào, kể cả trường hợp tự cho phép sử dụng
giữa các đơn vị thành viên trực thuộc hoặc đơn vị chủ quản.
Chương IV
SỬ
DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 13. Cấp quyền sử
dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Giấy đăng ký sử
dụng Nhãn hiệu chứng nhận và bản sao các tài liệu theo mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy chế này cho Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận.
2. Trường hợp Giấy đăng ký không hợp lệ
thì chậm nhất là sau 05 (năm) ngày làm việc, Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận
có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện.
3. Trong thời hạn tối đa 10 (mười)
ngày làm việc sau khi nhận được Giấy đăng ký hợp lệ của tổ chức, cá nhân, Đơn vị
quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận;
4. Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận
có trách nhiệm thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử www.vietfood.org.vn
Danh sách tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận.
Điều 14. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE bao gồm các nội dung theo
mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận có thời hạn là 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn
hiệu được lập 01 (một) bản chính trao cho tổ chức, cá nhân. Đơn vị quản lý Nhãn
hiệu chứng nhận mở sổ theo dõi việc cấp, đình chỉ và thu hồi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
Điều 15. Sửa đổi, bổ
sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Những trường hợp sau đây được sửa đổi,
bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận hết hạn;
b) Có sự thay đổi nội dung thông tin
trong Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Giấy chứng nhận bị mờ, rách nát, thất
lạc.
2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung
và cấp lại Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận hết hạn:
Trình tự, thủ tục thực hiện như cấp Giấy chứng nhận lần đầu;
b) Trường hợp Giấy chứng nhận thay đổi
nội dung thông tin hay bị mờ, rách nát, thất lạc: Tổ chức, cá nhân gửi văn bản
đến Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung,
cấp lại và kèm theo Giấy chứng nhận gốc (trừ trường hợp bị thất lạc).
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc,
Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận.
Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Đơn vị
quản lý Nhãn hiệu phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Điều 16. Đình chỉ quyền
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân bị đình chỉ quyền
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trong trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện quy
định tại điều 6 của Quy
chế này.
2. Thời hạn tạm đình chỉ tối đa không
quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày Đơn vị quản lý nhãn hiệu ra Quyết định đình chỉ.
3. Trong thời hạn bị đình chỉ, tổ chức,
cá nhân không được sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM
RICE dưới bất kỳ hình thức nào.
4. Tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận trở lại khi đã khắc phục được những vi phạm và gửi báo
cáo kết quả khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh và được Đơn vị quản lý Nhãn
hiệu chứng nhận ra Quyết định cho phép sử dụng lại.
Điều 17. Thu hồi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trong các trường hợp sau:
a) Khi không còn nhu cầu sử dụng và tự
đề nghị thu hồi;
b) Sau 06 (sáu) tháng bị đình chỉ vẫn
chưa khắc phục được vi phạm;
c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bị
giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
d) Khi vi phạm quy định tại Điều 12
Quy chế này.
2. Khi bị thu hồi Giấy chứng nhận, tổ
chức, cá nhân phải dừng ngay việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận dưới bất
kì hình thức nào.
3. Tổ chức, cá nhân không được xem xét
cấp lại Giấy chứng nhận trong vòng 01 (một) năm tính từ ngày ra Quyết định thu
hồi.
4. Đơn vị quản lý nhãn hiệu thông báo
công khai trên Cổng thông tin điện tử www.vietfood.org.vn danh sách tổ chức, cá
nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
Điều 18. Kiểm tra việc
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Đơn vị quản lý, Nhãn hiệu chứng nhận
phối hợp với các đơn vị có liên quan, địa phương tiến hành kiểm tra đối với tổ
chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trên địa bàn như sau:
a) Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận
trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày cấp;
b) Kiểm tra định kỳ 02 (hai) năm một lần
kể từ năm thứ hai trở đi.
2. Thành lập Tổ kiểm tra việc sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận:
Tổ kiểm tra do Đơn vị quản lý Nhãn hiệu
chứng nhận quyết định thành lập. Tổ kiểm tra gồm 05 (năm) thành viên, trong đó
có ít nhất 02 (hai) thành viên là chuyên gia về lúa gạo.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu gốc về điều kiện được
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận;
b) Kiểm tra hiện trạng cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh gạo;
c) Lấy mẫu sản phẩm để phân tích các
chỉ tiêu chất lượng trong trường hợp xét thấy chất lượng gạo không đạt TCVN.
4. Biên bản kiểm tra:
Biên bản được lập theo mẫu quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 19. Kinh phí phục
vụ việc quản lý sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
1. Từ nguồn thu của người sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận.
2. Từ các nguồn tài trợ, các khoản thu hợp
pháp khác.
Điều 20. Phát hiện, xử
lý vi phạm và giải quyết tranh chấp
1. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào phát hiện
hành vi vi phạm Quy chế và xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Nhãn hiệu
chứng nhận này đều có quyền thông báo cho Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận
hoặc chủ sở hữu Nhãn hiệu.
2. Chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận có
trách nhiệm yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo
quy định của pháp luật khi phát hiện có hành vi xâm phạm quyền sở hữu đối với
Nhãn hiệu chứng nhận.
3. Cơ chế giải quyết tranh chấp:
a) Đối với tranh chấp xảy ra trong nội
bộ giữa các thành viên được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận, Đơn vị quản
lý Nhãn hiệu chịu trách nhiệm chủ trì giải quyết;
b) Đối với các tranh chấp về Nhãn hiệu
chứng nhận với bên ngoài (của thành
viên được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận hoặc Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng
nhận với các tổ chức, cá nhân bên ngoài) thì Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận
đại diện giải quyết theo quy định của pháp luật;
c) Đối với các tranh chấp giữa Đơn vị
quản lý Nhãn hiệu chứng nhận với các tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận, giải quyết theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật
khác có liên quan.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Điều khoản thi hành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện việc ủy quyền cho Hiệp hội Lương thực Việt Nam quản lý sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM/VIETNAM RICE theo quy định của pháp
luật sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Hiệp hội Lương thực
Việt Nam:
a) Tổ chức triển khai thực hiện quản
lý sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Quy chế này trong phạm
vi được ủy quyền;
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng,
tổ chức chứng nhận, các tổ chức, cá nhân có liên quan đẩy mạnh việc sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận nhằm nâng tầm sản phẩm gạo Việt Nam trên thị trường thế giới.
3. Các tổ chức, cá nhân trong quá
trình thực hiện Quy chế, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết và xem xét, điều chỉnh Quy
chế cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
NHÃN
HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢN VẼ KỸ THUẬT ( ĐỂ PHÓNG LỚN
KHI ĐÚC, KHẮC THỦ CÔNG)
PHỤ
LỤC II
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số
1499/QĐ-BNN-CBTTNS
ngày
02/5/2018
của
Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG NHÃN
HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
Kính gửi: Hiệp hội
Lương thực Việt Nam
1. Tên Tổ chức/cá
nhân (viết bằng chữ in hoa):.............................................................
Tên viết tắt...................................................................................................................
Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài(nếu có)...............................................................
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:............................................................. Fax:...............................................
Email:........................................................... Website (nếu
có);....................................
3. Người đại diện pháp luật:
- Họ và tên:............................................... Chức vụ......... Quốc tịch...........................
Sau khi nghiên cứu Quy chế sử dụng
Nhãn hiệu chứng quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE được ban hành theo Quyết định
số 1499/QĐ-BNN-CBTTNS
ngày 02/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Đơn vị chúng tôi đã đáp ứng đầy
đủ điều kiện theo
quy định tại Điều 6 của Quy chế để được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận như sau:
1) Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư có đăng ký hoạt
động sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm gạo: ……….. Ngày cấp……………. Cơ quan cấp……………….;
2) Số Giấy chứng nhận Cơ sở
đủ điều kiện đảm
bảo an toàn thực phẩm hoặc một trong các Giấy chứng nhận: GMP / HACCP / ISO
22000 / IFS/BRC /
FSSC
22000: ………..
Ngày
cấp……… Cơ quan cấp………………………….;
3) Số Giấy chứng nhận sản phẩm gạo phù hợp với
TCVN:………….
Ngày
cấp..............
Cơ
quan cấp……….
4) Số hiệu Biên bản quyết toán thuế;
5) Kết quả quan trắc môi trường đạt
yêu cầu trong năm gần nhất: Ngày lập………… Cơ quan lập…………………….. ;
Chúng tôi xin gửi kèm theo bản sao các
tài liệu trên.
Đề nghị Hiệp hội Lương thực Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM /
VIETNAM RICE cho các sản phẩm gạo sau: (Ghi tên sản phẩm theo quy định tại Điều 7
của Quy chế)…………………………………...
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
4. Phần cam kết: (Tên tổ
chức/cá nhân)………………………xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác,
trung
thực của các nội dung trong Giấy đăng ký sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia
GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE.
- Chấp hành nghiêm các quy định của
Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE và
các quy định khác của pháp luật có liên quan đến sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
này./.
|
……., ngày… tháng…năm…..
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM /
VIETNAM RICE
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số
1499/QĐ-BNN-CBTTNS
ngày
02/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
HIỆP HỘI LƯƠNG THỰC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
QUỐC GIA
GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
- Tên tổ chức/ cá nhân:……………………Tên viết tắt……………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………
- Điện thoại, Fax, Email, Website (nếu có):…………………………………………………………
- Sản phẩm gạo:………………………………………………………………………………………
Được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc
gia GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE kể từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm…
- Quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị được cấp
Giấy chứng nhận thực hiện theo Quy chế sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận quốc gia
GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE được ban hành theo Quyết định số
1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày…tháng…năm
CHỦ TỊCH
|
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 02/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA CƠ SỞ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN QUỐC GIA GẠO VIỆT NAM / VIETNAM RICE
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Quyết định thành lập Tổ kiểm tra: …………………………………………………………
2. Ngày kiểm tra: …………………………………………………………………………………
3. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:................Fax: ……………………….Email: ………………………………………
- Người đại diện pháp luật: ………………………………..Chức vụ:…………………………..
4. Thành phần Tổ kiểm
tra:
Tổ trưởng: Ông (bà): …………………….Chức vụ: ……………………………………………
Thành viên: Ông (bà): ……………………Chức vụ: ……………………………………………
Thành viên: Ông (bà): ……………………Chức vụ: ……………………………………………
Thành viên: Ông (bà): ……………………Chức vụ: ……………………………………………
Thành viên: Ông (bà):..............................Chức vụ: ……………………………………………
B. NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hồ sơ về điều kiện để
được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động sản
xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm gạo;
2. Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện đảm
bảo an toàn thực phẩm; hoặc Giấy chứng nhận: GMP/ HACCP/ISO
22000/IFS/BRC/FSSC 22000,…
3. Giấy chứng nhận sản phẩm gạo phù hợp
với TCVN;
4. Tài liệu chứng minh cơ sở đã hoàn
thành nghĩa vụ thuế;
5. Tài liệu chứng minh cơ sở đã thực
hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
Kết quả:……………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra thực tế
1. Kiểm tra, đánh giá vùng nguyên liệu
của doanh nghiệp hoặc vùng liên kết sản xuất lúa với nông dân và tổ chức
kinh tế hợp pháp khác.
………………………………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm
bảo vệ sinh ATTP của cơ sở
.……………………………………………………………………………………………………..
.……………………………………………………………………………………………………..
3. Kiểm tra nhà xưởng, trang thiết bị
cơ sở xay xát và quy trình chế biến, bảo quản gạo.
.……………………………………………………………………………………………………..
.……………………………………………………………………………………………………..
4. Kiểm tra, đánh giá cảm quan chất lượng
sản phẩm gạo đăng ký sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận. Lấy mẫu gửi phân tích, chỉ định
chỉ tiêu phân tích và chỉ định phòng thử nghiệm (nếu xét thấy cần thiết).
.……………………………………………………………………………………………………..
.……………………………………………………………………………………………………..
5. Kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận
Kết quả:……………………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………………………..
.……………………………………………………………………………………………………..
C. Ý KIẾN CỦA TỔ KIỂM
TRA: ………………………………………………………………..
D. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:…………………………………………………………….
Biên bản được các bên thống nhất thông
qua và làm thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Cơ sở được kiểm tra
giữ 01 bản, Đơn vị quản lý Nhãn hiệu chứng nhận giữ 01 bản./.
...,
ngày... tháng... năm……
ĐẠI
DIỆN CƠ
SỞ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có)
|
...,
ngày... tháng... năm…..
TỔ
TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|