Tên chỉ
tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Màu sắc
|
Màu trắng đặc trưng cho từng giống
|
2. Mùi, vị
|
Mùi thơm tự nhiên đặc trưng cho từng
giống và không có mùi, vị lạ
|
3. Côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt
thường
|
Không được có
|
5.2 Các chỉ tiêu
chất lượng của gạo thơm trắng được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu chất lượng
của gạo thơm trắng
Nhóm gạo
Hạng gạo
Tỷ lệ hạt theo
chiều
dài, % khối lượng
Thành phần
của hạt,
%
khối lượng
Các loại hạt
khác,
%
khối lượng, không lớn hơn
Tạp chất,
%
khối lượng, không lớn hơn
Thóc lẫn, số hạt/kg,
không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức xát
Hạt rất dài, L
> 7,0 mm
Hạt ngắn, L
<
6,0
mm
Hạt nguyên
Tấm
Tấm nhỏ
Hạt đỏ + hạt
sọc đỏ + hạt xát dối
Hạt vàng
Hạt bạc phấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt xanh non
Hạt lẫn loại
Gạo hạt dài
100 %
≥ 10
≤ 10
≥ 60,0
≤ 2 a
< 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
3,0
0,25
0
8,0
0,05
2,0
14,0
Rất kỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5
≤ 10
≥ 60,0
≤ 7 b
< 0,1
1,0
0,25
5,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
0,1
3,0
14,0
Rất kỹ
10%
≥ 5
≤ 15
≥ 55,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,3
2,0
0,5
6,0
1,0
0,2
10,0
0,1
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xát kỹ
15%
-
≤ 15
≥ 55,0
≤17 d
< 0,5
3,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,2
10,0
0,2
5,0
14,0
Xát kỹ
Gạo hạt ngắn
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 75
≥ 60,0
≤ 2 a
< 0,1
0
0,2
3,0
0,25
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
2,0
14,0
Rất kỹ
5 %
-
> 75
≥ 60,0
≤ 7 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,25
5,0
0,5
0,1
10,0
0,1
3,0
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
-
> 70
≥ 55,0
≤ 12 c
< 0,3
2,0
0,5
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
10,0
0,1
5,0
14,0
Xát kỹ
15%
-
> 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 17 d
< 0,5
3,0
0,5
7,0
1,0
0,2
10,0
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
Xát kỹ
a Chiều dài tấm từ 0,5 L đến
0,8 L (L là chiều dài trung bình của hạt gạo);
b Chiều dài
tấm từ 0,35 L đến 0,75 L;
c Chiều dài
tấm từ 0,35 L
đến 0,7 L;
d Chiều dài
tấm từ 0,35 L đến 0,65 L.
6 Yêu cầu về an toàn
thực phẩm
6.1 Phụ gia thực
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thuốc bảo vệ
thực vật
Gạo thơm trắng không được có dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng theo quy định hiện hành[3][4].
Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật cho phép có trong gạo
thơm trắng theo quy định hiện hành[5].
6.3 Kim loại nặng
Hàm lượng tối đa kim loại nặng trong gạo
thơm trắng được quy định trong Bảng 3 [6].
Bảng 3 - Hàm lượng
tối đa kim loại nặng
Tên chỉ
tiêu
Mức tối đa
1. Hàm lượng cadimi, mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hàm lượng asen, mg/kg
1,0
3. Hàm lượng chì, mg/kg
0,2
6.4 Độc tố vi nấm
Hàm lượng tối đa độc tố vi nấm trong gạo
thơm trắng được quy định trong Bảng 4 [7].
Bảng 4 - Hàm
lượng tối đa độc tố vi nấm
Tên chỉ
tiêu
Mức tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2. Hàm lượng aflatoxin tổng số, μg/kg
10
7 Phương pháp thử
7.1 Lấy mẫu, theo TCVN
9027:2011 (ISO 24333:2009).
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
7.2.1 Thiết bị, dụng
cụ
7.2.1.1 Dụng cụ chia
mẫu,
loại hình nón hoặc loại nhiều rãnh có hệ thống phân phối [tham khảo TCVN
9027:2011 (ISO 24333:2009)].
7.2.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn kỹ mẫu thử nghiệm để có độ đồng đều
cao nhất. Sau đó tiến hành lấy
mẫu nhỏ hơn, nếu cần,
dùng dụng cụ chia mẫu (7.2.1.1) để thu được các phần mẫu thử có khối lượng
thích hợp (xem Phụ lục B).
7.3 Đánh giá cảm
quan
Trong thời gian chuẩn bị mẫu, cần lưu
ý phát hiện xem có mùi lạ hay mùi đặc biệt hoặc côn trùng sống trong khối gạo
hay không. Ghi chép lại tất cả các nhận xét về màu sắc, mùi, vị và số lượng côn
trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường.
7.4 Xác định độ ẩm, theo ISO 712.
7.5 Xác định mức
xát,
theo Phụ lục B của TCVN 11888:2017.
7.6 Xác định
các chỉ tiêu chất lượng, theo Phụ lục C.
7.7 Xác định hàm
lượng amyloza,
theo TCVN 5716-1 (ISO 6647-1) hoặc TCVN 5716-2 (ISO 6647-2).
7.8 Xác định độ bền
gel,
theo TCVN 8369:2010.
7.9 Xác định mức
độ thơm của cơm, theo TCVN 8373:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11 Xác định hàm
lượng asen,
theo TCVN 7601:2007.
7.12 Xác định
hàm lượng chì, theo TCVN
7602:2007.
7.13 Xác định hàm
lượng aflatoxin B1, theo TCVN 7596:2007 (ISO 16050:2003).
7.14 Xác định hàm
lượng aflatoxin tổng số, theoTCVN
7596:2007 (ISO 16050:2003).
8 Bao bì, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
8.1 Bao bì
Bao bì đựng gạo thơm trắng phải được làm từ vật liệu
phù hợp cho mục đích sử dụng và không có mùi làm ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì
phải khô, sạch, nguyên vẹn, bền, bảo đảm an toàn thực phẩm. Gạo thơm trắng được
đóng trong bao bì với các khối
lượng thích hợp.
8.2 Ghi nhãn
8.2.1 Bao bì để
bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm phải được ghi rõ “Gạo
thơm trắng” và tên của
giống lúa.
- Khối lượng tịnh.
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, đóng gói hoặc
người bán lẻ.
- Xuất xứ hàng hóa.
- Nhóm/loại/hạng chất lượng.
- Ngày sản xuất hoặc ngày đóng gói.
- Hạn sử dụng.
- Hướng dẫn bảo quản.
8.2.2 Bao bì không
dùng để bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Bảo quản
Bảo quản gạo thơm trắng trong kho ở dạng đóng
bao để trên bục kê hoặc bảo quản trong silo, không bảo quản ở dạng đổ rời trên
sàn kho.
Kho bảo quản phải kín, tránh được sự
xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại. Mái kho, sàn và tường kho đảm bảo
chống thấm, chống ẩm.
Trước khi chứa gạo, kho phải được quét
dọn, làm vệ sinh sạch sẽ; sàn, tường
kho, bục kê phải được khử trùng bằng các loại hóa chất được phép sử dụng theo
quy định hiện hành.
Lô gạo được xếp cách tường ít nhất là
0,5 m. Khoảng cách giữa hai lô ít nhất là 1 m để thuận tiện cho việc đi lại kiểm
tra, lấy mẫu và xử lý.
Bao gạo xếp thành từng lô, mỗi lô
không quá 300 tấn. Trong mỗi lô, gạo được xếp theo cùng hạng chất lượng, cùng
loại bao bì, không chất cao quá 15
lớp. Lô gạo được xếp thẳng hàng, vuông góc với sàn kho để không bị đổ.
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh
các lô hàng, môi trường xung quanh kho; không để nước đọng xung quanh nhà kho.
8.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển gạo thơm trắng
phải đảm bảo duy trì được chất lượng của sản phẩm. Không vận chuyển gạo thơm trắng
lẫn với các hàng hóa khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng của gạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Đặc điểm một số loại gạo thơm trắng
Đặc điểm
Tên giống
lúa thơm
Bắc thơm số
7
ST 20
RVT
Jasmine 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VD20
1. Chiều dài trung
bình hạt gạo, mm
5,6 ÷ 5,7
7,4 ÷ 7,5
6,5 ÷ 6,7
6,8 ÷ 7,0
6,8 ÷7,0
6,3 ÷ 6,4
2. Tỷ lệ chiều dài/chiều
rộng của hạt gạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4 ÷ 3,6
3,3 ÷ 3,5
3,1 ÷ 3,3
3,1 ÷ 3,3
2,6 ÷ 2,8
3. Hàm lượng amyloza, %
khối lượng tại độ ẩm gạo 14 %
14 ÷ 18
14 ÷ 20
15 ÷ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ÷ 21
17 ÷ 19
4. Độ bền gel
Mềm
Mềm
Mềm
Mềm
Mềm
Mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 3
≥ 3
≥ 3
≥ 3
≥ 3
≥ 3
Phụ
lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(quy định)
Phương pháp xác định mức xát
C.1 Nguyên tắc
Khi ngâm mẫu gạo trong hỗn hợp dung dịch
kali hydroxit và etanol hạt gạo xát
dối sẽ có màu nâu sáng trong khi hạt gạo xát kỹ có màu vàng nhạt. Dùng kính lúp
để nhặt riêng các hạt xát dối ra khỏi mẫu. Căn cứ vào tỷ lệ hạt gạo xát dối có
trong mẫu để suy ra mức xát của gạo.
C.2 Thuốc thử
C.2.1 Kali
hydroxit,
dạng tinh thể, loại tinh khiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Hỗn hợp dung
dịch kali hydroxit và etanol
Dùng 250 ml nước cất để hòa tan 5 g
kali hydroxit (C.2.1) đựng trong bình cầu dung tích 1 lít, cho 750 ml etanol
(C.2.2) vào bình cầu và lắc kỹ.
C.3 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
C.3.1 Kính lúp, độ phóng đại 5 lần
đến 12 lần.
C.3.2 Kẹp gắp hạt.
C.3.3 Hộp petri, đường kính
90 mm.
C.3.4 Đĩa thủy tinh hoặc đĩa
sứ.
C.3.5 Bình cầu, dung tích 1
lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.7 Giấy lọc.
C.3.8 Cân,
có độ chính xác đến 0,01 g.
C.4 Cách tiến
hành
Từ phần mẫu thử 2 (xem Phụ lục B), lấy 3 mẫu, mỗi
mẫu 50 g. Với mỗi mẫu, lấy ngẫu nhiên 100 hạt gạo nguyên cho vào hộp petri
(C.3.3). Rót 20 ml hỗn hợp dung dịch kali hydroxit-etanol (C.2.3) vào
hộp petri cho ngập hoàn toàn mẫu. Đậy kín và để yên trong 30 min. Gạn bỏ hết
dung dịch và chuyển toàn bộ gạo lên giấy lọc (C.3.7), để trong 5 min cho khô tự
nhiên. Hạt gạo xát dối (còn cám) sẽ có màu nâu sáng, hạt gạo xát kỹ (chỉ còn nội
nhũ) sẽ có màu vàng nhạt.
Sử dụng kính lúp (C.3.1) và dùng kẹp
(C.3.2) chọn tất cả các hạt có màu nâu sáng với diện tích lớn hơn 1/4 diện tích
bề mặt của hạt hoặc những hạt có tổng chiều dài các sọc nâu sáng lớn hơn hoặc bằng
chiều dài của hạt gạo và cho vào đĩa sứ hoặc đĩa thủy tinh sạch (C.3.4). Tiến
hành đếm số hạt trong đĩa.
C.5 Tính và biểu
thị kết quả
Tỷ lệ hạt gạo xát dối có trong mẫu gạo
là số hạt gạo xát dối đếm được. Lấy trung bình cộng của ba kết quả phân tích và
làm tròn số đến hàng đơn vị. So sánh kết quả thu được với Bảng C.1 để đánh giá
mức xát của gạo.
Bảng C.1 - Đánh
giá mức xát của gạo
Mức xát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất kỹ
0
Kỹ
15
Vừa phải
25
Bình thường
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng
D.1 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
D.1.1 Máy phân loại
theo kích thước hạt hoặc sàng tách tấm.
D.1.2 Sàng kim
loại, có lỗ sàng tròn, đường kính lỗ 1,0 mm và 1,5 mm, có nắp đậy và đáy
thu nhận.
D.1.3 Cân, có độ chính xác đến
0,01 g.
D.1.4 Micromet, hoặc dụng cụ
đo kích thước hạt khác không làm biến dạng hạt và có độ chính xác đến 0,01 mm.
D.1.5 Khay, hoặc vật dụng khác, có màu
tương phản với màu của gạo trắng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1 Xác định thóc
và tạp chất lẫn
D.2.1.1 Phép xác định
Từ phần mẫu thử 1 (xem Phụ lục B), cân
500 g mẫu, chính xác đến
0,01 g, cho lên sàng (D.1.2) có đường kính lỗ 1,0 mm. Lắc tròn sàng bằng tay với tốc độ từ
100 r/min đến 120 r/min trong 2 min, mỗi phút đổi chiều một lần. Nhặt các tạp
chất vô cơ và hữu cơ ở phần trên sàng gộp với phần tạp chất nhỏ dưới đáy sàng
cho vào cốc thủy tinh khô sạch, đã biết trước khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất
và cốc, chính xác đến 0,01 g, từ đó suy ra khối lượng tạp chất, mt.
Đổ phần mẫu còn lại trên sàng (sau khi
loại bỏ tạp chất) ra khay (D.1.5), tiến hành nhặt và đếm số hạt thóc lẫn trong
gạo thơm trắng.
D.2.1.2 Tính kết quả
D.2.1.2.1 Tỷ lệ tạp chất,
Xt, tính bằng
phần trăm khối lượng, theo công thức (D.1):
(D.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng
phần mẫu thử 1, tính bằng
gam (g).
D.2.1.2.2 Tỷ lệ thóc lẫn
được tính bằng số hạt
thóc có trong 1 kg gạo, nghĩa là lấy số hạt thóc đếm được (D.2.1.1) nhân với 2.
D.2.2 Xác định hạt
nguyên, tấm và tấm nhỏ
D.2.2.1 Phép xác định
Từ phần mẫu thử 3 (xem Phụ lục B), cân
200 g mẫu, chính xác đến 0,01 g. Loại bỏ thóc và tạp chất (xem D.2.1.1), sau đó dùng sàng (D.1.2) có
đường kính lỗ 1,5 mm để tách tấm mẳn. Dùng máy phân loại theo kích thước hạt
(D.1.1) để tách riêng phần hạt nguyên, phần tấm và phần tấm nhỏ. Nếu
không có máy phân loại theo kích thước hạt, có thể sử dụng sàng tách tấm thích
hợp để tách sơ bộ phần hạt nguyên và tấm, sau đó dàn đều từng phần trên khay
(D.1.5) và nhặt những
hạt gạo nguyên lẫn trong tấm hoặc tấm lẫn trong hạt nguyên, nếu có. Phân riêng tấm
nhỏ theo kích thước tương ứng.
Cân các phần đã phân riêng như trên,
chính xác đến 0,01 g.
D.2.2.2 Tính kết quả
a) Tỷ lệ hạt nguyên, X1, tính bằng
phần trăm khối lượng, theo công thức (D.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m1 là khối lượng hạt
nguyên, tính bằng gam (g);
m là khối lượng
phần mẫu thử 3, tính bằng
gam (g).
b) Tỷ lệ tấm, X2,
tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức (D.3):
(D.3)
trong đó m2 là khối
lượng tấm, tính bằng gam (g).
c) Tỷ lệ tấm nhỏ, X3, tính bằng
phần trăm khối lượng, theo công thức (D.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó m3 là khối
lượng tấm nhỏ, tính bằng gam (g).
D.2.3 Xác định kích
thước hạt
D.2.3.1 Phép xác định
Trong phần hạt nguyên (xem D.2.2.1), lấy
ngẫu nhiên 2 mẫu, mỗi mẫu 100 hạt gạo thơm trắng nguyên vẹn. Dùng dụng cụ đo
kích thước (D.1.4) để đo chiều dài từng hạt. Tính giá trị chiều dài
trung bình hạt của mỗi
mẫu (L1 và L2).
D.2.3.2 Tính kết quả
Chiều dài trung bình hạt được tính
theo công thức (D.5):
(D.5)
Nếu lớn
hơn 2 thì trả lại toàn bộ số hạt vào khay và tiến hành lặp lại theo D.2.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4.1 Phép xác định
Từ phần mẫu thử 4 (xem Phụ lục B), cân
100 g mẫu, chính xác
đến 0,01 g. Loại bỏ thóc và tạp chất (xem D.2.1.1), sau đó đổ toàn bộ gạo lên
khay men trắng, dàn đều mẫu và tiến hành phân loại hạt bằng cách nhặt vào các cốc
thủy tinh sạch đã biết trước
khối lượng từng loại hạt: hạt đỏ, hạt sọc đỏ, hạt xát dối, hạt vàng, hạt bạc phấn, hạt bị
hư hỏng, hạt xanh non, hạt lẫn loại. Cân riêng từng cốc chứa các loại hạt,
chính xác đến 0,01 g, từ đó suy ra khối lượng từng loại hạt.
D.2.4.2 Tính kết quả
Tỷ lệ từng loại hạt (Xi), tính bằng
phần trăm khối lượng, theo công thức (D.6):
(D.6)
trong đó
mi là khối lượng từng
loại hạt, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu
cân, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30
tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
[2] Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 hướng dẫn việc quản lý phụ gia
thực phẩm.
[3] Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
[4] Thông tư số 06/2017/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 4
năm 2016 về ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng
tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm
sử dụng tại Việt Nam.
[5] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật trong thực phẩm.
[6] QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
[7] QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ISO 7301:2011 Rice -
Specification.
[10] TAS 4001-2008 Thai Aromatic
Rice (Tiêu chuẩn Thái Lan).