ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1132/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 09 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH HÒA
BÌNH, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/5/2015 của
Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3157/QĐ-UBND,
ngày 14/12/2016 về việc phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
01/2018/QĐ-UBND, ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy
định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 09/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
“Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020” với
những nội dung chính sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức về xây dựng, quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ, cho các tổ chức, cá nhân ở tỉnh Hòa Bình. Hỗ
trợ đăng ký, khai thác, áp dụng các sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá
nhân trên địa bàn. Phát triển thương hiệu nhằm nâng cao giá trị, năng suất, chất
lượng, sức cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ
xây dựng, quản lý, phát triển tài sản trí tuệ. Đẩy mạnh đăng ký bảo hộ các loại
nhãn hiệu gồm: Nhãn hiệu/nhãn hiệu chứng nhận/nhãn hiệu tập thể/chỉ dẫn địa lý
cho các sản phẩm đặc trưng của địa phương, ưu tiên hỗ trợ các đặc sản, sản phẩm
lợi thế có tiềm năng xuất khẩu để hình thành một số thương hiệu mạnh của tỉnh
góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tăng thu nhập của người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo ít nhất 80% các sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tạo lập
và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó ưu tiên các tài sản trí tuệ là
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận, chỉ dẫn địa lý dùng cho các đặc sản của tỉnh. Phấn đấu đến hết năm 2020
toàn tỉnh có thêm 30 nhãn hiệu, 15 nhãn hiệu tập thể, nhãn
hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ cho ít nhất
02 sáng chế/giải pháp hữu ích, trong đó ưu tiên các sáng
chế/giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình;
- Hỗ trợ tổ chức đào tạo, tập huấn,
nâng cao năng lực về quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho 100%
các chủ thể có sản phẩm/dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; Hỗ trợ các chủ
sở hữu quyền trong các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại và mở rộng, phát
triển thị trường.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu
ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu (trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài);
- Các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Các nhiệm vụ của Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018 - 2020
được ưu tiên hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm/dịch vụ đặc
sản, truyền thống, nổi bật của tỉnh Hòa Bình.
II. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao nhận thức về tạo lập, quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông
tin điện tử của các đơn vị liên quan qua các chuyên đề, chuyên mục để tuyên
truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; xây dựng, quản lý và quảng bá
thương hiệu đặc sản tỉnh Hòa Bình: Dự kiến 4 chuyên mục/năm.
b) Xây dựng và cập nhật hệ thống cơ sở
dữ liệu tài sản trí tuệ đã được bảo hộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Biên soạn và ấn hành tài liệu về sở hữu trí tuệ.
c) Hàng năm tổ chức, phối hợp tổ chức
các lớp tập huấn, đào tạo cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về tạo lập,
quản lý và phát triển tài sản trí tuệ. Tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị về
xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và
phát triển tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ
sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, bao gồm:
- Hỗ trợ đăng ký
bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ đối với nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa
lý cho các sản phẩm trên địa bàn. (Danh mục các sản phẩm ưu tiên đính kèm theo).
b) Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối
với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc trưng của địa phương, bao gồm:
- Hỗ trợ triển
khai thực hiện các dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu chứng nhận, nhãn
hiệu tập thể đối với các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn, các sản phẩm đặc
sản, đặc trưng của địa phương. Trong đó, ưu tiên các đặc sản, các sản phẩm chủ
lực của tỉnh, sản phẩm các làng nghề truyền thống đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu.
- Hỗ trợ triển khai thực hiện các dự
án quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối với các đặc
sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của địa phương.
- Triển khai thực hiện tốt dự án: Xây
dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam của huyện
Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
3. Hỗ trợ khai
thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển
khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác cho các tài sản trí tuệ như hội chợ,
triển lãm, phiên chợ giới thiệu các đặc sản, sản phẩm làng nghề phù hợp với
Chương trình xúc tiến thương mại.
b) Xây dựng chuyên trang giới thiệu
và quảng bá sản phẩm được bảo hộ trên trang web của Sở Khoa học và Công nghệ, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn...
c) Hỗ trợ xây dựng trung tâm trưng
bày, giới thiệu và bán các đặc sản ở các huyện, thành phố.
4. Hỗ trợ ứng dụng các tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ áp dụng sáng chế, giải pháp
hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn (kể cả
sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam).
b) Hỗ trợ áp dụng kết quả nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, sáng kiến, áp dụng các
tiêu chuẩn tiên tiến (VietGAP, Global GAP, HACCP, ISO 9001,...) để nâng cao chất
lượng, giá trị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thế mạnh trong trồng trọt,
chăn nuôi; các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến, bảo quản nông sản, đặc sản; áp dụng quy trình truy xuất nguồn gốc của sản phẩm.
c) Hỗ trợ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn địa phương gắn với phát triển thương hiệu các đặc
sản.
d) Hỗ trợ triển khai các dự án ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm phục hồi, phục tráng, chọn lọc các giống cây
trồng, vật nuôi, các đặc sản.
5. Tăng cường hiệu quả các hoạt động
quản lý và hợp tác về sở hữu trí tuệ
a) Xây dựng hoặc bổ sung để hoàn thiện
các cơ chế, chính sách của tỉnh để triển khai Chương trình trên địa bàn.
b) Tổ chức các hoạt động trao đổi
kinh nghiệm xây dựng trong nước và quốc tế về quản lý, phát triển tài sản trí
tuệ đối với các đặc sản.
c) Tổ chức khảo sát, thu thập thông
tin đề xuất các dự án tham gia Chương trình phát triển tài sản trí tuệ ở trung
ương.
III. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Tăng cường quản lý nhà nước
a) Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ.
b) Đẩy mạnh phong trào phát huy sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật; tư vấn, hỗ trợ và cung cấp thông tin về sở hữu trí tuệ
cho người dân và doanh nghiệp.
c) Huy động và khuyến khích đội ngũ
các nhà khoa học, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh trong hoạt
động sáng tạo để tạo ra các sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm nâng cao giá trị, năng suất, chất lượng các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn.
d) Tổ chức khảo sát, lập và bổ sung danh
mục các đặc sản trên địa bàn tỉnh; danh mục các nhãn hiệu đã đăng ký.
đ) Tăng cường công tác phối hợp trong
hoạt động thanh tra, kiểm tra phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn.
2. Giải pháp về phương án triển khai
a) Nhóm các nội dung về nâng cao nhận
thức, năng lực tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ; tăng cường hiệu quả các
hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ:
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Nhóm các nội dung về hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, đổi mới
công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến: Việc hỗ trợ thực hiện theo Quyết
định số 01/20018/QĐ-UBND, ngày 11/1/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình về Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Tổ chức và cá nhân gửi đề nghị
hỗ trợ đến Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tổng hợp và trình phê duyệt;
c) Nhóm các nội dung về xây dựng, quản
lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý; áp dụng
sáng chế; ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ và sáng kiến, hỗ trợ quảng bá với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, các sản
phẩm địa phương được thực hiện như sau:
- Đối với các nội dung đề xuất theo
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương được thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020.
- Đối với các nội dung đề xuất theo
Chương trình của tỉnh được thực hiện như một nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh.
- Đối với các nội dung đề xuất sử dụng
ngân sách của ngành, địa phương: Được thực hiện như một nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở theo Quyết định số 29/2017/QD-UBND ngày 5/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về ban hành Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước hoặc dự án lồng ghép khác.
3. Giải pháp thu hút nguồn lực thực
hiện Chương trình
Kinh phí thực hiện Chương trình được
lồng ghép từ nguồn ngân sách cân đối theo kế hoạch hằng
năm cho các hoạt động liên quan của các Sở, ban, ngành, địa phương và các nguồn
huy động hợp pháp khác, cụ thể như sau:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương qua Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
- Nguồn ngân sách địa phương: Ngân
sách sự nghiệp Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh và cấp huyện có lồng ghép các nguồn
vốn như: Nguồn xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, khuyến công, xây dựng
nông thôn mới, dự án năng suất chất lượng;
- Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để triển khai các nội dung của Chương trình,
bao gồm: Nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
IV. THỜI GIAN THỰC
HIỆN
Thời gian thực hiện Chương trình: Từ
năm 2018 đến hết năm 2020.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thành phố và các ngành liên quan đề xuất
danh mục tài sản trí tuệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt và tổ chức
thực hiện;
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp
kết quả thực hiện, những kiến nghị, đề xuất hằng năm trong quá trình tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương
trình.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện
Chương trình.
3. Sở Công thương
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm
công nghiệp.
- Chủ trì tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại, phát triển thị trường thương hiệu các đặc sản và sản phẩm
ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp, thực
thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ được phân công;
- Phối hợp với các sở, ngành, các địa
phương rà soát các sản phẩm thủ công mỹ nghệ để bổ sung vào danh mục các đặc sản
trên địa bàn.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và các
nhiệm vụ lồng ghép của các chương trình khác cho các đặc sản, sản phẩm nông
nghiệp, sản phẩm làng nghề có lợi thế để từng bước xây dựng thương hiệu sản phẩm
nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề trên địa bàn;
- Dành kinh phí thuộc Chương trình
nông thôn mới và các Chương trình nông nghiệp khác để xây dựng, phát triển các
thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và các sản phẩm làng nghề trên địa bàn;
- Chủ trì và phối hợp với các địa
phương xây dựng quy hoạch vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất các đặc sản;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
trong thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm vụ được
phân công.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với các sở, ngành và địa
phương để xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển
vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất các đặc sản trên địa bàn.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các đặc sản gắn với
xây dựng và phát triển các thương hiệu du lịch tỉnh;
- Chủ trì tổ chức các nội dung của
Chương trình về xây dựng và phát triển thương hiệu cho các
sản phẩm du lịch trên địa bàn.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo
Hòa Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tuyên truyền về Sở hữu trí tuệ; quảng
bá, phát triển thương hiệu các sản phẩm đặc sản thế mạnh của địa phương trên
các phương tiện thông tin đại chúng; tham gia bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho
chủ thể quyền theo nội dung của Chương trình.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
Tuyên truyền phổ biến Chương trình và
các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; chủ động đề xuất, xây dựng các nhiệm vụ thuộc Chương trình;
bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Chương trình trên địa bàn.
9. Các tổ chức, cá nhân liên quan
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định hiện
hành; sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định và định kỳ báo
cáo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Bộ KH&CN;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Báo Hòa Bình;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (BD40b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM ƯU TIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1132/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh )
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Chủ
thể sản phẩm
|
I
|
Chỉ dẫn
địa lý, Nhãn hiệu chứng nhận, Nhãn hiệu tập thể
|
1.
|
Khoai sọ Phúc Sạn
|
Xã Phúc Sạn, huyện Mai Châu
|
2.
|
Cá sông Đà
|
Tỉnh Hòa Bình
|
3.
|
Tôm Sông Đà
|
Tỉnh Hòa Bình
|
4.
|
Mật ong Hòa Bình
|
Tỉnh Hòa Bình
|
5.
|
Gà đồi Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
6.
|
Cam, bưởi Mường Động
|
Huyện Kim Bôi
|
7.
|
Cam, bưởi Lạc Sơn
|
Huyện Lạc Sơn
|
8.
|
Gà Lạc Thủy
|
Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
Lạc Thủy
|
9.
|
Gà thả vườn Lương Sơn
|
Xã Hợp Châu, Tân Thành, Trung Sơn,
Lương Sơn
|
10.
|
Gạo J02 Đà Bắc
|
Huyện Đà Bắc
|
11.
|
Quýt Nam Sơn
|
Xã Nam Sơn, huyện Tân Lạc
|
12.
|
Cam, Bưởi Yên Thủy
|
Xã Bảo Hiệu, thị trấn Hàng Trạm, Yên Thủy
|
13.
|
Thịt dê Lạc Thủy
|
Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
Lạc Thủy
|
14.
|
Rau an toàn Lạc Thủy
|
Xã Đồng Tâm, Lạc Long, Cổ Nghĩa, Thị trấn Thanh Hà, Lạc Thủy
|
15.
|
Dược liệu Lạc Thủy
|
Xã An Bình, Đồng Tâm, thị trấn Chi
Nê
|
16.
|
Cao Xạ đen, Dược liệu Lương Sơn
|
Xã Thanh Lương, Cao Dương
|
17.
|
Cao Cà gai leo
yên Thủy
|
Xóm Đầm, Bảo Hiệu, Yên Thủy
|
18.
|
Nghệ vàng Kỳ Sơn
|
Các xã: Hợp
Thành, Yên Quang, Phú Minh, Kỳ Sơn
|
19.
|
Hồng bì Kỳ Sơn
|
Xã Dân Hòa
|
20.
|
Rau hữu cơ Mai Châu
|
Xã Tân Sơn, Mai Châu
|
21.
|
Khoai Sọ Yên Thủy
|
Xã Ngọc Lương, Yên Thủy
|
22.
|
Na Lạc Thủy
|
Xã Đồng Tâm, Lạc
Thủy
|
23.
|
Lợn bản địa Hòa Bình
|
Xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình
|
24.
|
Tỏi tía Pù Bin
|
Xã Pù Bin, Mai Châu
|
25.
|
Bưởi Đỏ Kỳ Sơn
|
Các xã: Hợp Thành, Hợp Thịnh, Kỳ
Sơn
|
26.
|
Chuối tiêu hồng Yên Thủy
|
HTX nông nghiệp Ninh Hòa, Yên Trị, Yên Thủy
|
27.
|
Khoai lang Phú Cường
|
Xã Phú Cường, Tân Lạc
|
28.
|
Rượu Mường Đình
|
Xóm Đình, Phú Lai, Yên Thủy
|
29.
|
Dệt thổ cẩm Tân Lạc
|
Xóm Cóm, Đông Lai, Tân Lạc
|
30.
|
Đá cảnh Lạc Thủy
|
Xã Phú Thành, Lạc Thủy
|
31.
|
Đá cảnh Lương Sơn
|
Xã Lâm Sơn, Lương Sơn
|
32.
|
Gỗ Lũa Lương
Sơn
|
Xã Lâm Sơn, Lương Sơn
|
33.
|
Ngô nếp Thung Khe
|
Xã Thung Khe, huyện Mai Châu
|
34.
|
Mây tre đan xóm Bùi
|
Xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn
|
35.
|
Chổi chít
|
Kỳ Sơn; Thành phố Hòa Bình
|
II
|
Nhãn hiệu
|
1.
|
Bưởi da xanh
|
Hộ: Nguyễn Đức Thuận, Xã Hợp Thành,
Kỳ Sơn
|
2.
|
Lúa tẻ thơm Kỳ Sơn
|
THT dịch vụ NN Hoàng Lê, Xóm Tân Thịnh,
Hợp Thịnh, Kỳ Sơn
|
3.
|
Rượu Nhân Hồ
Lương Sơn
|
Hộ: Phan Trọng Tuấn, Xóm Giếng Xạ,
Cư Yên, Lương Sơn
|
4.
|
Dệt thổ cẩm Lạc Sơn
|
Hộ: Dương Thị Bin Xóm Lục 2, Yên
Nghiệp, Lạc Sơn
|
5.
|
Nấm Linh Chi
|
HTX Dịch vụ nông nghiệp Hòa Bình,
Xã Hòa Bình, thành phố Hòa Bình
|
6.
|
Thuốc nam
|
Hộ: Nguyễn Đức
Thi, Xóm Nút, xã Dân Hạ, Kỳ Sơn
|
7.
|
Xạ đen
|
Tân Lạc, Lương Sơn, Yên Thủy
|
8.
|
Chè xanh Sông Bôi
|
Công ty TNHH MTV Sông Bôi, Thôn A1, Cố Nghĩa, Lạc Thủy
|
9.
|
Trà cà gai leo
Yên Thủy
|
Công ty cổ phần nông nghiệp Yên Thủy,
Xóm Yên Sơn, Yên Lạc, Yên Thủy
|
10.
|
Trà Giảo cổ lam Đà Bắc
|
Hộ: Bùi Khắc Quang, Xóm Tày Măng,
Tu Lý, Đà Bắc
|
11.
|
Rượu ngâm thảo dược Kỳ Sơn
|
Hộ: Nguyễn Thị Bình, khu 2, thị trấn
Kỳ Sơn
|
12.
|
Trang phục dân tộc thành phố Hòa
Bình
|
Hộ: Nguyễn Văn Phiên, Xóm 4, Sủ
Ngòi, thành phố Hòa Bình
|
13.
|
Đũa tre thành phố Hòa Bình
|
Công ty TNHH MTV Huy Phú Thành, xã
Hòa Bình, thành phố Hòa Bình
|
14.
|
Du lịch Cửu thác Tú Sơn
|
Công ty Cổ phần đầu tư Đại Lâm, Xóm
Cù, xã Tú Sơn, Kim Bôi
|
15.
|
Du lịch cộng đồng homestay Đà Bắc
|
Công ty Du lịch cộng đồng huyện Đà Bắc, Tiểu khu Liên Phương, thị trấn Đà Bắc,
Đà Bắc
|
16.
|
Du lịch An Lạc Eco Fram and Hot
Springs
|
Công ty cổ phần thương mại và Đầu
tư An Lạc, Xóm Rù, xã Vĩnh Đồng, Kim Bôi
|
17.
|
Du lịch suối
khoáng Kim Bôi
|
Khách sạn Công Đoàn Việt Nam, xóm Mớ
Đá, Xã Hạ Bì, Kim Bôi
|
18.
|
Du lịch nghỉ dưỡng Serena resort
Kim Bôi
|
Công ty cổ phần đầu tư Lạc Hồng,
xóm Khai Đồi, xã Sào Báy, Kim Bôi
|
19.
|
Du lịch Bản Lác
|
HTX dịch vụ NLN và du lịch Bản Lác,
Bản Lác, Chiềng Châu, Mai Châu
|
20.
|
Du lịch tâm linh Chùa Tiên
|
Ban quản lý khu di tích huyện Lạc Thủy,
xã Phú Lão, Lạc Thủy
|
21.
|
Dịch vụ chăm sóc người có công
|
Sở Lao động, Thương binh và XH tỉnh
|
22.
|
Thịt sấy Đà Bắc
|
Hộ: Quách Trung Kiên, Tiểu khu Liên
Phương, thị trấn Đà Bắc, Đà Bắc
|
23.
|
Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Đồng
|
Doanh nghiệp
|
24.
|
Nước khoáng thiên nhiên Vĩnh Tiến
|
Doanh nghiệp
|
25.
|
Miến Kỳ Sơn
|
Hộ: Hoàng Đức Đôn, Xóm Phú Châu,
Phú Minh, Kỳ Sơn
|
26.
|
Lạc thương phẩm Yên Thủy
|
HTX nông lâm nghiệp dịch vụ Yên Thủy
|
27.
|
Nấm Linh Chi thành phố
|
HTX Dịch vụ nông nghiệp Hòa Bình
|
28.
|
Rượu ngâm thảo dược Kỳ Sơn
|
Hộ: Nguyễn Thị Bình, khu 2, thị trấn
Kỳ Sơn
|
29.
|
Rượu ngô men lá xã Cao Sơn
|
Công ty TNHH Ngọc Anh, huyện Đà Bắc
|
30.
|
Nấm Linh chi
|
Trang trại Linh Dũng, huyện Kim Bôi
|