ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/KH-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2017/NQ-HĐND, NGÀY 06/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU CHO CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH GIAI ĐOẠN 2017- 2020
Thực hiện Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND, ngày 06/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách
hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017- 2020 (sau đây gọi
tắt là Nghị quyết), UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung đã đề ra trong Nghị quyết.
- Xác định cụ thể quy trình, phương
thức thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo thực hiện Nghị quyết kịp
thời, hiệu quả, đúng đối tượng.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, hợp tác xã, tổ hợp tác, làng nghề, hội, hiệp hội và cá
nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) được hỗ trợ khi tham gia hoạt động
xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu thông thường.
1.2. Các tổ chức hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp và chế biến nông sản, đáp ứng về nhân lực đủ năng lực để vận
hành kênh thông tin (website) được hỗ trợ xây dựng hệ thống các dấu hiệu nhận
diện và thiết kế website cho các sản phẩm của tổ chức.
1.3. Cơ quan quản lý hành chính nhà
nước hoặc tổ chức khác có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính,
nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ và không tiến hành
sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ đó được hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác
và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu chứng
nhận
1.4. Tổ chức tập thể được thành lập hợp
pháp được hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
đối với nhãn hiệu tập thể.
1.5. Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm
mang chỉ dẫn địa lý, hoặc tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhân đó
hoặc cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý được UBND tỉnh
Ninh Bình cho phép thực hiện được hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý.
2. Trình tự thực hiện
2.1. Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu
công nghiệp đối với sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; nhãn hiệu thông thường và phát triển nhãn hiệu cho
sản phẩm của các tổ chức, cá nhân
2.1.1. Tổ chức, cá nhân thực hiện
đăng ký, gửi bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 01a và 01b) về UBND các huyện, thành
phố, các Sở, ngành theo phân cấp quản lý hoặc gửi trực tiếp về Sở Khoa học và
Công nghệ.
2.1.2. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố tiếp nhận đề nghị hỗ trợ; xét, tổng hợp danh sách (theo mẫu
02) gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
2.1.3. Định kỳ 6 tháng một lần, (tháng
10 năm trước xét đợt 1 năm sau và tháng 4 năm sau xét đợt 2). Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì phối hợp với các Sở: Công thương; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Du lịch, Tài chính họp, xem xét, thống nhất danh sách, nội dung, mức
hỗ trợ trình UBND tỉnh (ưu tiên hỗ trợ đối với các sản phẩm nông nghiệp truyền
thống của địa phương, sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững của tỉnh theo Nghị quyết số
37/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình).
2.1.4. UBND tỉnh quyết định phê duyệt
danh sách, nội dung, mức hỗ trợ; Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cho các tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
2.1.5. Ký kết hợp đồng.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp
thực hiện, Sở Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện
thông qua đơn vị tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân và đơn vị
tư vấn ký hợp đồng ba bên, trong đó nêu rõ quyền và trách
nhiệm của từng bên để thực hiện theo các nội dung hỗ trợ
đã được phê duyệt. Đơn vị tư vấn do tổ chức, cá nhân lựa chọn, đề xuất.
2.1.6. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
- Sau khi ký kết hợp đồng, Sở Khoa học
và Công nghệ chuyển tạm ứng kinh phí lần đầu theo quy định tại hợp đồng đã ký kết
cho bên thực hiện tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng.
- Việc thanh toán số tiền còn lại của
hợp đồng được thực hiện sau khi nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
- Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ
trợ như sau:
+ Đối với nội dung hỗ trợ xác lập quyền
sở hữu công nghiệp: Bản sao Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
của Cục Sở hữu trí tuệ;
+ Đối với nội dung hỗ trợ xây dựng hệ
thống các dấu hiệu nhận diện và thiết kế kênh thông tin (Website): Bản thiết kế
hệ thống các dấu hiệu nhận diện thương hiệu tương ứng in trên: danh thiếp,
phong bì thư, sổ công tác, hộp và thùng đựng sản phẩm, bảng
hiệu; Bản mô tả website, giấy xác nhận đăng ký tên miền.
2.2. Hỗ trợ xác lập, quản lý,
khai thác và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm hàng hóa của tỉnh và sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
2.2.1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, tổ chức theo quy định tại các Điểm 1.3, 1.4, 1.5 Khoản 1 Mục II; lập
Phiếu đề xuất xây dựng nhãn hiệu (theo mẫu số 03) gửi về Sở Khoa học và Công
nghệ.
2.2.2. Tháng 10 hàng năm, trên cơ sở
tổng hợp các đề xuất, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các Sở:
Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Du lịch, Tài chính họp, xem
xét, thống nhất danh mục trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh mục
2.2.3. Sở Khoa học và công nghệ thông
báo tuyển chọn đơn vị thực hiện và tổ chức xét duyệt thuyết minh, thẩm định nội
dung, tài chính, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Trình tự, thủ tục thực hiện và biểu
mẫu hướng dẫn được quy định tại Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND, ngày 29/12/2015
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
- Việc lập dự toán kinh phí của dự án
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày
29/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng dự toán đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền
quản lý của tỉnh Ninh Bình và các quy định hiện hành.
2.2.4. Quản lý, cấp phát kinh phí và
thanh quyết toán
Việc quản lý và nghiệm thu sản phẩm,
thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Quyết định số
06/2017/QĐ-UBND ngày 17/03/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
3.1. Nguồn kinh phí từ các Chương
trình của Chính phủ phân bổ cho ngân sách địa phương để thực hiện.
3.2. Nguồn kinh phí thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng
công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình và nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
3.3. Nguồn đóng góp, huy động của các
tổ chức quốc tế và của người dân để phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất
tiên tiến, bền vững (nếu có).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Công
thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Du lịch; Tài chính và các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Định kỳ hàng
năm, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
- Lập dự toán thực hiện Nghị quyết gửi
Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn tổng hợp.
Hướng dẫn các thủ tục xin hỗ trợ, lập dự án. Tổ chức xét chọn, theo dõi, quản
lý và thanh quyết toán các nội dung hỗ trợ theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào nguồn kinh phí thực hiện
các Chương trình của Chính phủ phân bổ cho ngân sách địa phương và khả năng
ngân sách, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
- Chủ động tuyên truyền nội dung Nghị
quyết và Kế hoạch này, gắn kết việc xây dựng và phát triển nhãn hiệu cho sản phẩm
chủ lực của địa phương để phát huy hiệu quả, giá trị bền vững
của các sản phẩm đã đăng ký bảo hộ.
- Chủ trì, đề xuất, tổng hợp nhu cầu
đăng ký các nội dung hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị tổng hợp, đề xuất giải pháp gửi
Sở học và Công nghệ nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để
b/c);
- Các đ/c ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP6, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
Mẫu 01a
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND, ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công
nghiệp đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu
hàng hóa.
Kính gửi:
………………………(1)……………………….
1. Tên tổ chức/cá nhân:....................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Điện thoại:……………………………………. , Fax:.......................................................
4. Sản phẩm/dịch vụ chính:…………(2)
............................................................................
5. Nội dung đề nghị hỗ trợ xác lập
quyền sở hữu công nghiệp đối với: (3)
□ Sáng chế
□ Giải pháp hữu ích
□ Kiểu dáng công nghiệp.
□ Nhãn hiệu hàng hóa thông thường.
Tôi (chúng tôi) cam kết những nội
dung ghi trong văn bản này là hoàn toàn sự thật. Đề nghị……………..(1)
………………….xem xét, tổng hợp và đề xuất để tôi (chúng tôi) được thực
hiện hỗ trợ theo quy định./.
|
Ninh
Bình, ngày tháng năm
Đại diện tổ chức/cá nhân
(Ký tên và đóng dấu (nếu có))
|
_____________
([1]) Tổ
chức, cá nhân thực hiện
đăng ký tại Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố theo phân cấp quản lý.
(2) Ghi rõ sản
phẩm/dịch vụ chính tương ứng với nhu cầu bảo hộ.
(3) Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu đăng ký bảo hộ nội dung nào thì đánh
dấu X vào ô tương ứng.
Mẫu 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ phát triển nhãn hiệu
Kính gửi:
……………………(1)…………………………..
1. Tên tổ chức: ................................................................................................................
2. Địa chỉ: ........................................................................................................................
3. Điện thoại………………………………… Email:...........................................................
4. Người đại diện:…………………………..
Chức vụ:......................................................
5. Nhân lực vận hành website:……………………..(2)
.....................................................
6. Tình hình phát triển nhãn hiệu của
tổ chức………(3)...................................................
.........................................................................................................................................
7. Nội dung đề nghị hỗ trợ (4):
□ Xây dựng hệ thống các dấu hiệu nhận
diện thương hiệu tương ứng in trên: danh thiếp, phong bì thư, sổ công tác, hộp và thùng đựng sản phẩm, bảng hiệu.
□ Thiết kế kênh thông tin (Website).
Chúng tôi cam kết những nội dung ghi
trong văn bản này là hoàn toàn sự thật. Đề nghị ……………….(1)
....................... xem xét, tổng hợp và đề xuất để chúng tôi được thực hiện hỗ trợ theo quy định./.
|
Ninh
Bình, ngày tháng năm
Đại diện tổ chức
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tổ chức thực
hiện đăng ký tại Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố theo phân cấp quản lý.
(2) Ghi rõ họ và
tên, trình độ chuyên môn, chức vụ.
(3) Ghi rõ nhãn
hiệu hàng hóa thông thường với sản phẩm/dịch vụ đã đăng ký và được bảo hộ.
(4) Tổ chức có
nhu cầu đề nghị hỗ trợ nội dung nào thì đánh dấu X vào ô
tương ứng.
Mẫu 02
TÊN
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
Xác lập quyền sở hữu công nghiệp
và phát triển nhãn hiệu
1. Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu
công nghiệp
STT
|
Tên
tổ chức/ cá nhân
|
Hỗ
trợ xác lập quyền SHCN
|
Sáng
chế/giải pháp hữu ích
|
Kiểu
dáng công nghiệp
|
Nhãn
hiệu thông thường
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Phát triển nhãn hiệu
STT
|
Tên
tổ chức/cá nhân
|
Hỗ
trợ phát triển nhãn hiệu
|
Xây
dựng hệ thống các dấu hiệu nhận diện thương hiệu
|
Thiết
kế kênh thông tin (Website)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Có bản
đề nghị chi tiết của các tổ chức, cá nhân kèm theo)
|
Ninh
Bình, ngày tháng
năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03
PHIẾU ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG NHÃN HIỆU TẬP
THỂ/ NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN/CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
NĂM …………
1. Tên dự án:...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tính cấp thiết, tầm quan trọng của
dự án: (1)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Phạm vi áp dụng (2)......................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Cơ quan, tổ chức quản lý nhãn hiệu
(3).......................................................................
........................................................................................................................................
|
….., ngày... tháng... năm 20...
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu )
|
____________
(1) Phải nêu được thực trạng
sản phẩm đề xuất xây dựng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận hoặc chỉ dẫn địa lý.
(2) Quy mô áp dụng
trên địa bàn huyện, hay toàn tỉnh.
(3) Ghi rõ tên Hội, hiệp hội hay cơ quan nào quản lý.
- Đối với nhãn hiệu chứng nhận: Tổ chức đứng tên nhãn hiệu phải có
chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác
liên quan đến hàng hóa, dịch vụ và không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ đó.
- Đối với nhãn hiệu tập thể: Tổ chức
đứng tên nhãn hiệu phải là Tổ chức tập thể được
thành lập hợp pháp.
- Đối với chỉ dẫn địa lý: Tổ chức đứng tên nhãn hiệu phải là Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, hoặc tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhân đó hoặc
cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn
địa lý được UBND tỉnh Ninh Bình cho phép thực hiện.