BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BCA
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 3 năm 2019
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ CHO NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM
Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực
điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2017 (được bổ sung bởi Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2017 của Chính phủ về việc bổ sung danh sách các nước có công dân được thí điểm
cấp thị thực điện tử), được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 17/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục
thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019.
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật
công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Nghị quyết số 30/2016/QH14 về thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người
nước ngoài nhập cảnh Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực
điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.[1]
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài
nhập cảnh Việt Nam.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Người nước ngoài là
công dân của các nước thuộc danh sách được thí điểm cấp thị thực điện tử quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Cổng thông tin điện tử
về xuất nhập cảnh là cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”; tiếng Anh
là “https://www.immigration.gov.vn”, có chức năng xuất bản thông tin, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến và hỗ trợ tìm kiếm, liên kết, lưu trữ thông tin liên
quan đến lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh.
2. Trang thông tin cấp thị
thực điện tử là trang thông tin điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập
cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, có chức năng tiếp nhận, giải
quyết và cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài.
3. Tài khoản điện tử là
tài khoản do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh
để truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử, gửi hồ sơ mời, bảo lãnh
và nhận kết quả trả lời.
4. Mã hồ sơ điện tử là một
dãy các ký tự chữ và số được tạo theo một nguyên tắc thống nhất do Cục Quản lý
xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người
nước ngoài để theo dõi kết quả giải quyết và in thị thực điện tử.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH
VIỆT NAM
Điều
4. Trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
1. Người nước ngoài đề nghị
cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:
a) Truy cập Trang thông
tin cấp thị thực điện tử để khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh
và trang nhân thân hộ chiếu theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Nghị định này.
b) Nhận mã hồ sơ điện tử
và nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực
điện tử.
2. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp
thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị
cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
3. Người nước ngoài đề nghị
cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử; trường hợp
được cấp thị thực điện tử thì sử dụng mã hồ sơ điện tử để in thị thực điện tử
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều
5. Trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức mời,
bảo lãnh
1. Trước khi đề nghị cấp
thị thực điện tử cho người nước ngoài, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đăng ký
tài khoản điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này và có chữ ký điện tử theo
quy định của Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn.
2. Đăng ký, hủy tài khoản
điện tử
a) Cơ quan, tổ chức gửi
văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này. Việc đề nghị
cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung
hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại điểm c khoản này.
b) Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản
trả lời và cấp tài khoản điện tử theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử
thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời nêu rõ lý do theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Tài khoản điện tử bị hủy
trong trường hợp cơ quan, tổ chức có tài khoản đề nghị bằng văn bản hoặc cơ
quan, tổ chức có tài khoản vi phạm các quy định của pháp luật về giao dịch điện
tử và về quản lý xuất nhập cảnh. Khi hủy tài khoản, Cục Quản lý xuất nhập cảnh
có văn bản thông báo, nêu rõ lý do theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài sử dụng tài khoản điện tử truy cập
vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho
người nước ngoài theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
4. Cục Quản lý xuất nhập cảnh
xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực
điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp
thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
5. Cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận văn
bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị thực điện
tử và thông báo kết quả giải quyết cho người nước ngoài.
6. Người nước ngoài được cấp
thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in
thị thực điện tử.
Điều
6. Nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
Người nước ngoài sử dụng
thị thực điện tử nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ CÔNG AN, BỘ QUỐC PHÒNG
Điều
7. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Chủ trì giúp Chính phủ
tổ chức thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài có nhu cầu
nhập cảnh Việt Nam.
2. Xây dựng, quản lý, vận
hành hệ thống thông tin tiếp nhận đề nghị, xét duyệt, cấp thị thực điện tử đảm
bảo an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ
Quốc phòng trong việc truyền, nhận đầy đủ, kịp thời thông tin về người nước
ngoài được cấp thị thực điện tử tới đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ
Công an và đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng.
4. Phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải thông báo cho các Hãng hàng không kết nối với Trang thông tin cấp
thị thực điện tử để kiểm tra thông tin về hành khách đã được cấp thị thực điện
tử trước khi chuyên chở vào Việt Nam.
Điều
8. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Phối hợp với Bộ Công an
trong việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về thực hiện thí điểm cấp thị thực
điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
2. Chỉ đạo các đơn vị kiểm
soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng kết nối với Cục Quản lý xuất nhập cảnh
để tiếp nhận thông tin cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài và thực hiện
kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh của người nước ngoài được cấp thị thực điện tử tại
cửa khẩu.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[2]
Điều
9. Danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử và danh
sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực
điện tử
1. Ban hành kèm theo Nghị
định này danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử (Phụ
lục I) và danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh
bằng thị thực điện tử (Phụ lục II).
2. Trong thời gian thực hiện
thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, các Phụ
lục quy định tại khoản 1 Điều này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết nghị
của Chính phủ.
Điều
10. Áp dụng giao dịch điện tử trong việc mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh
Việt Nam
1. Cơ quan, tổ chức mời, bảo
lãnh người nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được lựa chọn việc gửi
văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài qua giao dịch điện tử tại Cổng
thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
2. Trước khi gửi văn bản đề
nghị qua giao dịch điện tử, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải
đủ điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Nghị định
này.
Điều
11. Hiệu lực thi hành[3]
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 02 năm 2017 đến ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Điều
12. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
PHỤ
LỤC I
DANH
SÁCH CÁC NƯỚC CÓ CÔNG DÂN ĐƯỢC THÍ ĐIỂM CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ[4]
(Kèm theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ)
STT
|
ICAO
|
TÊN
|
TÊN (TIẾNG ANH)
|
1
|
AZE
|
A-déc-bai-gian
|
Azerbaijan
|
2
|
ARG
|
Ac-hen-ti-na
|
Argentina
|
3
|
ARM
|
Ac-mê-ni-a
|
Armenia
|
4
|
IRL
|
Ai-rơ-len
|
Ireland
|
5
|
ISL
|
Ai-xơ-len
|
Iceland
|
6
|
AUT
|
Áo
|
Austria
|
7
|
POL
|
Ba Lan
|
Poland
|
8
|
BLR
|
Bê-la-rút
|
Belarus
|
9
|
BEL
|
Bỉ
|
Belgium
|
10
|
PRT
|
Bồ Đào Nha
|
Portugal
|
11
|
BIH
|
Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na
|
Bosnia and
Herzegovina
|
12
|
BGR
|
Bun-ga-ri
|
Bulgaria
|
13
|
BRA
|
Braxin
|
Brazil
|
14
|
BRN
|
Bru-ney
|
Bruney
|
15
|
ARE
|
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
United Arab Emirates
|
16
|
CAN
|
Ca-na-đa
|
Canada
|
17
|
QAT
|
Ca-ta
|
Qatar
|
18
|
IND
|
Cộng hòa Ấn Độ
|
India
|
19
|
KOR
|
CH Hàn Quốc
|
Korea (South)
|
20
|
D
|
CH Liên bang Đức
|
Germany
|
21
|
AND
|
Công quốc An-đơ-ra
|
Andorra
|
22
|
LIE
|
Công quốc
Lích-ten-xtên
|
Liechtenstein
|
23
|
MCO
|
Công quốc Mô-na-cô
|
Monaco
|
24
|
CHL
|
Chi-lê
|
Chile
|
25
|
COL
|
Cô-lôm-bi-a
|
Colombia
|
26
|
CZE
|
Cộng hòa Séc
|
Czech Republic
|
27
|
HRV
|
Crô-a-ti-a
|
Croatia
|
28
|
CUB
|
Cu Ba
|
Cuba
|
29
|
DNK
|
Đan Mạch
|
Denmark
|
30
|
TLS
|
Đông Ti-mo
|
Timor Leste
|
31
|
EST
|
Ê-xtô-ni-a
|
Estonia
|
32
|
FJI
|
Fi-ji
|
Fiji
|
33
|
GEO
|
Gru-di-a
|
Georgia
|
34
|
USA
|
Hoa Kỳ
|
United States of America
|
35
|
HUN
|
Hung-ga-ri
|
Hungari
|
36
|
GRC
|
Hy Lạp
|
Greece
|
37
|
ITA
|
I-ta-li-a
|
Italy
|
38
|
KAZ
|
Ka-dắc-xtan
|
Kazakhstan
|
39
|
LVA
|
Lát-vi-a
|
Latvia
|
40
|
RUS
|
Liên bang Nga
|
Russia
|
41
|
GBR
|
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len
|
United Kingdom of Great Britain and
Northern Ireland
|
42
|
LTU
|
Lit-hua-ni-a
|
Lithuania
|
43
|
LUX
|
Luých-xem-bua
|
Luxembourg
|
44
|
MLT
|
Man-ta
|
Malta
|
45
|
MKD
|
Ma-xê-đô-ni-a
|
Macedonia
|
46
|
FSM
|
Mai-crô-nê-xi-a
|
Micronesia
|
47
|
MEX
|
Mê-xi-cô
|
Mexico
|
48
|
MMR
|
Mi-an-ma
|
Myanmar (Burma)
|
49
|
MNE
|
Môn-tê-nê-grô
|
Montenegro
|
50
|
MDA
|
Môn-đô-va
|
Moldova
|
51
|
MNG
|
Mông Cổ
|
Mongolia
|
52
|
NRU
|
Na-u-ru
|
Nauru
|
53
|
JPN
|
Nhật Bản
|
Japan
|
54
|
NZL
|
Niu Di-lân
|
New Zealand
|
55
|
AUS
|
Ô-xtơ-rây-lia
|
Australia
|
56
|
PLW
|
Pa-lau
|
Palau
|
57
|
PAN
|
Pa-na-ma
|
Panama
|
58
|
PNG
|
Pa-pua Niu Ghi-nê
|
Papua New Guinea
|
59
|
PER
|
Pê-ru
|
Peru
|
60
|
FIN
|
Phần Lan
|
Finland
|
61
|
FRA
|
Pháp
|
France
|
62
|
PHL
|
Phi-líp-pin
|
Philippines
|
63
|
MHL
|
Quần đảo Mác-san
|
Marshall Islands
|
64
|
SLB
|
Quần đảo Xa-lô-mông
|
Salomon Islands
|
65
|
ROM
|
Ru-ma-ni
|
Romania
|
66
|
SMR
|
San Ma-ri-nô
|
San Marino
|
67
|
CYP
|
Síp
|
Cyprus
|
68
|
ESP
|
Tây Ban Nha
|
Spain
|
69
|
SWE
|
Thụy Điển
|
Sweden
|
70
|
CHE
|
Thụy Sĩ
|
Switzerland
|
71
|
CHN
|
Trung Quốc
- Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông,
hộ chiếu Ma Cao
- Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu
phổ thông điện tử Trung Quốc
|
China
- Including Hong Kong SAR and Macau SAR
passport holders
- Not apply to Chinese e-passport holders
|
72
|
URY
|
U-ru-goay
|
Uruguay
|
73
|
VUT
|
Va-nu-a-tu
|
Vanuatu
|
74
|
VEN
|
Vê-nê-du-ê-la
|
Venezuela
|
75
|
NLD
|
Vương quốc Hà Lan
|
Netherland
|
76
|
NOR
|
Vương quốc Na-uy
|
Norway
|
77
|
WSM
|
Xa-moa
|
Western Samoa
|
78
|
SRB
|
Xéc-bi-a
|
Serbia
|
79
|
SVK
|
Xlô-va-ki-a
|
Slovakia
|
80
|
SVN
|
Xlô-ve-ni-a
|
Slovenia
|
PHỤ
LỤC II
DANH
SÁCH CỬA KHẨU CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH BẰNG THỊ THỰC ĐIỆN
TỬ[5]
(Kèm theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ)
I. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG KHÔNG
1. Sân bay quốc tế Nội Bài;
2. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
3. Sân bay quốc tế Cam Ranh;
4. Sân bay quốc tế Đà Nẵng;
5. Sân bay quốc tế Cát Bi;
6. Sân bay quốc tế Cần Thơ;
7. Sân bay quốc tế Phú Quốc;
8. Sân bay quốc tế Phú Bài.
II. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ
1. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện
Biên;
2. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/Quảng
Ninh;
3. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/Lạng Sơn;
4. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/Lào Cai;
5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh
Hóa;
6. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/Nghệ An;
7. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/Hà Tĩnh;
8. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/Quảng Bình;
9. Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng
Trị;
10. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/Quảng
Trị;
11. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/Kon Tum;
12. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/Tây Ninh;
13. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/Tây Ninh;
14. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/An
Giang;
15. Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/An Giang;
16. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/Kiên Giang.
III. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG BIỂN
1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/Quảng Ninh;
2. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/Hải Phòng;
3. Cửa khẩu cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên
- Huế
4. Cửa khẩu Cảng Nha Trang/Khánh Hòa;
5. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/Đà Nẵng;
6. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/Bình Định;
7. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/Bà Rịa - Vũng Tàu;
8. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành
phố Hồ Chí Minh;
9. Cửa khẩu cảng Dương Đông/tỉnh Kiên
Giang.
Ảnh - photo
4 x 6 cm
(2)
See notes
|
|
Ảnh trang
nhân thân hộ chiếu (2)
Passport data page image
|
Mẫu
số (Form) 01
Kèm
theo Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
|
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ VIỆT NAM (1)
VIETNAMESE
ELECTRONIC VISA APPLICATION FORM
1. Họ tên (chữ in hoa):.................................................................................................
Full name (in capital letters)
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày...... tháng..... năm..........................
Sex Male Female Date of birth
(Day, Month, Year)
4. Quốc tịch gốc:...................... 5.
Quốc tịch hiện nay:.........................................................
Nationality at birth Current nationality
6. Tôn giáo: .............................. 7.
Nghề nghiệp:..................................................................
Religion Occupation
8. Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................
Permanent residential address
..................................................
Số điện thoại và Email:.......................................................
Telephone/Email
9. Hộ chiếu số:..................... loại
(3):........................... có giá trị đến ngày:......./......./.........
Passport number Type Expiry date (Day,
Month, Year)
10. Dự kiến nhập cảnh Việt Nam ngày....../....../.....;
tạm trú ở Việt Nam.......... ngày
Intended date of entry (Day, Month, Year) Intended length of stay in
Vietnam days
11. Mục đích nhập cảnh:....................................................................................................
Purpose of entry
12. Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam:.............................................................................
Intended temporary residential address in Vietnam
13. Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam mời, bảo
lãnh (nếu có):
Hosting organisation in Vietnam (if any)
Cơ quan, tổ chức:...............................................................................................................
Name of hosting organisation
Địa chỉ:................................................................................................................................
Address
Số điện thoại và Email:.......................................................................................................
Telephone/Email
14. Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ
chiếu đề nghị được cấp cùng thị thực điện tử (nếu có):
Under 14 years old accompanying
child(ren) included in your passport (if any)
|
Ảnh - photo
4 x 6 cm
(under 14 years old)
See notes
(2)
|
|
Ảnh - photo
4 x 6 cm
(under 14 years old)
See notes
(2)
|
Số TT
No
|
Họ tên (chữ in hoa)
Full name (in capital letters)
|
Giới tính (Sex)
|
Ngày tháng năm sinh
Date of birth
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Nội dung đề nghị:
Requested information
- Cấp thị thực điện tử từ ngày đến ngày...../
...../...... đến ngày......./...../.........
Grant evisa valid from (Day, Month, Year) to (Day, Month,
Year)
- Nhập cảnh qua cửa khẩu...........................
và xuất cảnh qua cửa khẩu.........................
Allowed to entry through....................... checkpoint and exit through................
chekpoint
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng
sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are
correct
|
Làm tại:............. ngày...... tháng......
năm .....
Done at date (Day, Month, Year)
|
* Lưu ý:
Nếu hồ sơ của ông/bà thiếu hoặc có thông tin
sai, không xác định được thì hồ sơ của ông/bà sẽ không được chấp nhận.
If there is any missing or
incorrect/unidentified information, your application will not be accepted.
Ghi chú/Notes:
(1) Mỗi người khai 01 bản.
Each person fulfills one application form.
(2) Nạp ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh
mặt chân dung, cỡ 4 x 6cm (mặt nhìn thẳng, không đeo kính).
Upload your passport data page image and
photos in 4x6 cm size (straight looking without glasses).
(3) Ghi rõ loại hộ chiếu phổ thông, công vụ,
ngoại giao.
Specify type of passport:
Ordinary/Official/Diplomatic.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
---------------
|
|
THỊ THỰC ĐIỆN TỬ
ELECTRONIC VISA
Số:......................../EV
No
Mã: ..............................
Code
|
HỌ TÊN:............................................................................................................................
Full name
NGÀY THÁNG NĂM SINH:............................................................................................
Date of birth
MANG HỘ CHIẾU CỦA NƯỚC
Holding passport of country...............................................................................................
SỐ HỘ CHIẾU:.......................................................
THỜI HẠN ĐẾN:............................
Passport number Date
of expiry
THỊ THỰC CÓ GIÁ TRỊ MỘT LẦN, TỪ
NGÀY ĐẾN NGÀY
Good for single entry valid from.............................................
until...................................
Được nhập cảnh qua cửa khẩu............................................................................................
Allowed to entry through..................................................................................
checkpoint
Mục đích nhập cảnh:
Purpose of entry
Tên cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh (nếu
có):
Name of hosting organisation in Vietnam (if any)
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Address
Số điện thoại:......................................................................................................................
Telephone
TRẺ EM CÙNG HỘ CHIẾU ĐƯỢC CẤP THỊ THỰC ĐI
CÙNG (NẾU CÓ):
Granted E-visa Accompanying children (if any)
|
|
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
Vietnam Immigration Department
|
|
Mã vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Hệ thống tự động sinh số thị thực điện tử
độ dài 9 số và 2 chữ cái có cấu trúc như sau: NNN/EV
Trong đó:
+ NNN: là dãy số tự nhiên từ
000000001-999999999 (9 số);
+ EV: Evisa (2 chữ
cái viết hoa).
- Code: là mã hồ sơ điện tử.
Kính gửi: Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Tên cơ quan, tổ chức.......................................................................................
(1)
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:........................ Fax:..............................
E-mail:..................................
Đề nghị được cấp tài khoản truy cập Trang
thông tin cấp thị thực điện tử để....... (2) và cam kết chấp hành đúng các quy
định của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP , ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người
nước ngoài nhập cảnh Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức;
(2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản.
Kính gửi:..............................................(1)
Theo đề nghị của (1)... tại văn bản số:......
ngày.... tháng.... năm....... về việc đề nghị cấp tài khoản truy cập Trang
thông tin cấp thị thực điện tử để.......... (2).
Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an thông
báo:
Kể từ ngày... tháng... năm 20....., (1)...
được phép truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an để............... (2) bằng tài khoản.......... (3).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
CỤC TRƯỞNG
|
___________________
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức;
- (2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản;
- (3) Tên tài khoản.
Kính gửi:...............................(1)
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 5 của Nghị định số
07/2017/NĐ-CP ngày 25/01/2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực
hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo:
Từ chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Trang
thông tin cấp thị thực điện tử để ................(2) của................(1)
tại văn bản số:....... ngày... tháng... năm 20....
Lý do từ chối:........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
CỤC TRƯỞNG
|
___________________
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức.
- (2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài khoản.
Kính gửi:.......................................(1)
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 của Nghị định số
07/2017/NĐ-CP ngày 25/01/2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực
hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo:
Hủy tài khoản truy cập Trang thông tin cấp
thị thực điện tử Cục Quản lý xuất nhập cảnh của..... (1)....
Lý do hủy tài khoản:.............................................................................................
.....................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
CỤC TRƯỞNG
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức bị hủy tài khoản
truy cập.