|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn cấp thị thực cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Số hiệu:
|
31/2015/TT-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Trần Đại Quang
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thời hạn của Giấy phép xuất nhập cảnh là 03 năm
Theo Thông tư 31/2015/TT-BCA vừa được Bộ Công an ban hành thì Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm, trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.Trước đây, Giấy phép xuất nhập cảnh cấp riêng cho từng người, có thời hạn ngắn hơn thời hạn phải đổi Thẻ thường trú ít nhất 01 tháng và không được gia hạn. Giấy phép xuất nhập cảnh là Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh. Thủ tục cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh được quy định cụ thể trong Thông tư này. Mẫu NC13, NC14 cũng được ban hành kèm theo Thông tư. Thông tư 31/2015/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 20/08/2015 và thay thế Thông tư 45/2011/TT-BCA .
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2015/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 06 tháng
7 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP
CẢNH, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng cục trưởng Tổng
cục An ninh,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng
dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập
cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp
thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú
cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài
nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
THỦ
TỤC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, GIẢI QUYẾT
THƯỜNG TRÚ
Điều 3. Thủ tục, thẩm
quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người
nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi
tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ
Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA
ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu
NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu
NA3 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải
quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định
tại khoản 3 Điều 16 của Luật;
b) Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực tại
cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Luật.
Điều 4. Thủ tục, thẩm
quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm
trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông
qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục
Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc
nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy định
tại khoản 1 Điều 37 của Luật. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm
trú nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do Bộ
Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA
ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu
NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan,
tổ chức;
b) Mẫu
NA7 và NA8 sử dụng cho cá
nhân.
3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
4. Thời hạn của thẻ tạm
trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá
nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của
hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Điều 5. Giải quyết
thường trú
1. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết thường trú
thực hiện theo Điều 41 và Điều 42 của Luật.
2. Xác định thời gian
đã tạm trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài xin thường trú:
a) Người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam
liên tục từ 03 năm trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 40
của Luật được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng
xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03
năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.
b) Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại
Việt Nam từ trước năm 2000 theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
42 của Luật gồm một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận cư trú tạm thời;
sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không
quốc tịch tạm trú.
3. Nơi nộp hồ sơ đề
nghị giải quyết cho thường trú:
a) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Cục Quản lý
xuất nhập cảnh.
b) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường
trú.
Chương III
THỦ
TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH CƯ TRÚ TẠI
VIỆT NAM
Điều 6. Giấy phép xuất
nhập cảnh
1. Giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 44 của Luật
là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập
cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh
(theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm;
trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 7. Thủ tục cấp,
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh
1. Người đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú. Hồ sơ
gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Bản chụp thẻ thường
trú kèm theo bản chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú;
c) Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại
Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người
không quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;
d) Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với
trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;
đ) Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị cấp
lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền nơi bị mất).
2. Giải quyết cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập
cảnh:
a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý
xuất nhập cảnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập
cảnh.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản
lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh về
Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại
giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấy phép xuất nhập cảnh còn thời hạn trước
ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn đã
được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thị thực, thẻ tạm trú; cấp,
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh; giải quyết thường trú nộp trước ngày Thông tư
này có hiệu lực mà chưa được giải quyết thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem
xét, giải quyết theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 8 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 45/2011/TT-BCA ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ
Công an hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú
tại Việt Nam không có hộ chiếu.
Điều 10. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng cục An ninh có trách nhiệm chủ trì hướng
dẫn Công an các đơn vị, địa phương và các đơn vị khác có liên quan tổ chức thực
hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực
thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có
vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Tổng cục An ninh) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, A61/A72 (150b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
THE MINISTRY
OF PUBLIC SECURITY
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
31/2015/TT-BCA
|
Hanoi, July 6,
2015
|
CIRCULAR ON GUIDELINES FOR ISSUANCE OF VISAS, TEMPORARY RESIDENCE
CARDS, ENTRY/EXIT PERMITS, AND GRANTING PERMANENT RESIDENCE STATUS FOR
FOREIGNERS IN VIETNAM Pursuant to the Law on entry, exit, transit
and residence of foreigners in Vietnam dated June 16, 2014; Pursuant to Decree No. 106/2014/ND-CP dated
November 17, 2014 of the Government defining the functions, tasks, entitlements
and organizational structure of the Ministry of Public Security; At the request of Director General of General
Department of Security, The Minister of Public Security promulgates a
Circular on guidelines for issuance of visas, temporary residence cards,
entry/exit permits, granting permanent residence status for foreigners in
Vietnam. Chapter I GENERAL PROVISIONS ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. This Circular provides guidelines for issuance
of visas, temporary residence cards, entry/exit permits, and granting permanent
residence status for foreigners in Vietnam within competence of the Ministry of
Public Security. Article 2. Regulated
entities This Circular applies to foreigners who enter or
reside in Vietnam and relevant agencies, organizations, and individuals. Chapter II PROCEDURES AND POWER TO
PROCESS APPLICATION FOR ISSUANCE OF VISAS, TEMPORARY RESIDENCE CARDS AND
GRANTING TEMPORARY RESIDENCE STATUS Article 3. Procedures and
power to process application for issuance of visas 1. The inviting entity prescribed in Clause 1
Article 16 of the Law on entry, exit, transit, and residence of foreigners in
Vietnam (hereinafter referred to as Law) shall directly submit application at
the Immigration Administration Department. 2. An application for issuance of visa using the
form issued by the Ministry of Public Security in Circular No. 04/2015/TT-BCA
dated January 5, 2015 on forms of documents on entry, exit, and residence of foreigners
in Vietnam shall include: a) An NA2 form applicable to agencies or
organizations; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3. Processing application for issuance of visa: a) Immigration Administration Department shall
consider and respond to the applicants as prescribed in Clause 3 Article 16 of
the Law; b) Regarding applications submitted at
checkpoints, Immigration Administration Department shall consider and respond
as prescribed in Clause 5 Article 16 of the Law. Article 4. Procedures and
power to process application for issuance of temporary residence cards
1. The inviting entity shall apply for issuance
of a temporary residence card on behalf of an eligible foreigner prescribed in
Clause 2 Article 36 of this Law at Immigration Administration Department or
Division of immigration administration of police authority of the province or
central-affiliated city (hereinafter referred to as province) where the
inviting entity’s headquarter is located or where the inviting entity resides. 2. The application for issuance of temporary
residence card shall comply with Clause 1 Article 37 of the Law. An application
for issuance of temporary residence card prescribed in Point a Clause 1 Article
37 of the Law using the form issued by the Ministry of Public Security in
Circular No. 04/2015/TT-BCA dated January 5, 2015 on forms of documents on
entry, exit, and residence of foreigners in Vietnam shall include: a) An NA6 and NA8 form applicable to agencies or
organizations; b) An NA7 and NA8 form applicable to individuals. 3. Issuing temporary residence cards ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4. Validity period of a temporary residence card
shall conform the entry purposes and the application. A temporary residence
card has a validity period of between 1 and 5 years provided that it is 30 days
shorter than the validity period of the passport. Article 5. Granting
permanent residence status 1. Procedures and power to grant permanent
residence status shall comply with Articles 41 and 42 of the Law. 2. Determination of duration of temporary
residence in Vietnam of a foreigner applying for permanent residence
(hereinafter referred to as applicant): a) The applicant has temporarily resided in
Vietnam for at least consecutive 3 years as prescribed in Clause 3 Article 40
of the Law according to the entry and exit visa borne at the checkpoint within
latest 4 years from the date on which the application for permanent residence
is submitted. b) Documents proving that the applicant has
temporarily resided in Vietnam before 2000 as prescribed in Point b Clause 1
Article 42 of the Law, including: certification of temporary residence;
temporary residence register; description of duration of temporary residence in
Vietnam certified by the police authority of commune/ward/ town where the
applicant (without nationality) temporarily resides. 3. Receiving body of application for permanent
residence status: a) The applicant prescribed in Clauses 1 and 2
Article 39 of the Law shall submit application at Immigration Administration
Department. b) The applicant prescribed in Clauses 3 and 4
Article 39 of the Law shall submit application at Division of immigration
administration of police authority of the province. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. PROCEDURES FOR ISSUANCE
AND REISSUANCE OF ENTRY/EXIT PERMITS FOR PEOPLE WITHOUT NATIONALITIES IN
VIETNAM Article 6. Entry/exit
permits 1. Laissez-passers prescribed in Point i Clause
1 Article 44 of the Law are entry/exit permits issued by Immigration
Administration Department to people without nationalities in Vietnam wishing
leaving Vietnam (using form No. NC13 issued herewith). 2. Validity period of the entry/exit permit is 3
years; it shall be considered reissuing in case of loss or damage. Article 7. Procedures for
issuance or reissuance of entry/exit permits 1. Any person applying for issuance or reissuance
of entry/exit permit shall submit an application at Immigration Administration
Department or Division of immigration administration of police authority of the
province. The application includes: a) An application form for issuance or
reissuance of entry/exit permits (using form No. NC14 issued herewith); b) A photocopy of temporary residence card
attached with the original copy for comparison (if any); c) A description of duration of temporary
residence in Vietnam certified by the police authority of the commune/ward/town
where the person without nationality temporarily resides; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. dd) A report of loss, with regard to application
for reissuance of permit due to its loss. 2. Issuing or reissuing entry/exit permits: a) With respect to application submitted at
Immigration Administration Department: Within 05 working days from the date on which
adequate application is received, Immigration Administration Department shall
consider issuing or reissuing the entry/exit permit. b) With respect to application submitted at
Division of immigration administration of police authority of the province: Within 03 working days from the date on which
the adequate application is received, Division of immigration administration of
police authority shall consider transferring the application to Immigration
Administration Department. Immigration Administration Department shall consider
issuing or reissuing the entry/exit permit within 02 working days. Chapter IV IMPLEMENTATION Article 8.
Transitional provisions ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. Any application for issuance of visa,
temporary residence card; issuance or reissuance of entry/exit permit; or
granting permanent residence status before the effective date of this Circular
which has not been processed shall be considered by the immigration authority
as prescribed in this Circular. Article 9. Effect
1. This Circular comes into force from August
20, 2015. 2. This Circular replaces Circular No.
45/2011/TT-BCA dated June 29, 2011 of the Minister of Public Security on
guidelines for issuance of entry/exit permit for foreigners in Vietnam without
passport. Article 10. Implementation 1. General Department of Security shall take
charge and instruct police authorities of units, local governments and relevant
units to implement this Circular. 2. Directors General, Heads of affiliates of
Ministry, Directors of police authorities, Fire departments of
central-affiliated cities and provinces shall implement this Circular. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Public
Security (via Immigration Administration – General Department of Security) for
consideration./. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. MINISTER
General Tran Dai Quang
Thông tư 31/2015/TT-BCA ngày 06/07/2015 hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
70.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|