BỘ CÔNG
AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2024/TT-BCA
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 5 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ MẪU THẺ CĂN CƯỚC, MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC
Căn cứ Luật Căn
cước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định
về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư
này quy định về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn
cước; quy cách, hình dáng, kích thước, chất liệu
của giấy chứng nhận
căn cước; mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ
căn cước; trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc sản
xuất, cấp và quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân Việt Nam, người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam.
2. Công an
các đơn vị, địa phương.
3. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất, cấp và quản
lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
Chương
II
MẪU THẺ CĂN CƯỚC
Điều
3. Quy cách thẻ căn cước
1. Hai mặt
của thẻ căn cước in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt
trước gồm
bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn,
họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau gồm các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt
chéo đan xen.
2. Hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được
cấp thẻ căn cước (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở
lên) được in màu trực tiếp trên thẻ căn cước. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 12mm; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ
căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm.
3. Màu sắc
của các thông tin trên thẻ căn cước:
a) Màu
xanh tím đối với các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM,
Independence - Freedom - Happiness; IDENTITY CARD; Số định danh cá nhân/Personal
identification
number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/Place of residence; Nơi
đăng ký khai sinh/Place of birth; Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue; Ngày,
tháng, năm hết hạn/Date of expiry; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và
biểu tượng chíp điện tử;
b) Màu
đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;
c) Màu
đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông
tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày,
tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.
4. Mặt
trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi gồm các thông tin
sau:
Từ trái qua phải, từ
trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng
chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom -
Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; Số định
danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm
và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex;
Quốc tịch/Nationality.
5.
Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên
gồm các thông tin sau:
Từ trái qua phải, từ
trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC;
IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước; Số định danh cá
nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.
6. Mặt sau
thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi và thẻ căn cước cấp cho công
dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên gồm các thông tin
từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, như sau:
a) Nơi cư
trú/Place of residence;
b) Nơi đăng
ký khai sinh/Place of birth;
c) Chíp điện tử;
d) Mã QR;
đ) Ngày,
tháng, năm cấp/Date of issue;
e) Ngày,
tháng, năm hết hạn/Date of expiry;
g) BỘ CÔNG
AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;
h) Dòng
MRZ.
Điều 4.
Ngôn ngữ khác trên thẻ căn cước
Ngôn ngữ
khác trên thẻ căn cước là Tiếng Anh.
Điều
5. Hình dáng, kích thước, chất liệu thẻ căn cước
1. Thẻ căn
cước hình chữ nhật, chiều rộng 53,98mm, chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm, bốn
góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm.
2. Thẻ
căn cước được sản xuất bằng chất liệu nhựa.
Điều
6. Mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước
1. Bộ phận lưu trữ thông tin
trên thẻ căn cước là mã QR và chíp điện tử được gắn ở mặt sau thẻ căn cước.
2. Thông
tin lưu trữ trong chíp điện tử trên thẻ căn cước được thể hiện dưới định dạng
ký tự hoặc định dạng ảnh.
3. Việc mã
hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước được thực hiện như sau:
a) Thông
tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa theo tiêu
chuẩn ICAO gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; quốc
tịch; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; ngày, tháng, năm hết hạn; quê
quán; thông tin sinh trắc học về ảnh khuôn mặt;
b) Thông
tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa bằng thuật
toán do cơ quan quản lý căn cước tạo lập gồm: Tên gọi khác; nơi
sinh; nơi đăng ký khai sinh; dân tộc;
tôn giáo; nhóm máu; số chứng minh nhân dân 09 số; ngày,
tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công
dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp; nơi thường
trú; nơi tạm trú; nơi ở hiện tại; thông tin sinh trắc học về vân
tay, mống mắt; thông tin nhân dạng; họ, chữ đệm
và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số,
quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại
diện; thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước;
c) Thông tin được mã hóa QR
gồm: Số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; ngày, tháng,
năm cấp thẻ căn cước; số chứng minh nhân dân 09 số (nếu có);
số định danh cá nhân đã hủy (nếu có); họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ (đối với
thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 14 tuổi).
Chương
III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC
Điều
7. Quy cách giấy chứng nhận căn cước
1. Hai mặt của giấy
chứng nhận căn cước in trên vân nền được thiết kế với hình ảnh, họa tiết truyền
thống dân tộc. Nền mặt trước gồm hình bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng,
các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc. Nền mặt sau gồm trống đồng, các hoa
văn, họa tiết trang trí dân tộc.
2. Hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp
giấy chứng nhận căn cước được in màu trực tiếp trên giấy chứng nhận căn cước. Hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 13mm; ảnh khuôn mặt của
người được cấp giấy chứng nhận căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR
kích thước 18mm x 18mm; vị trí in vân tay ngón trỏ trái kích thước 22mm x 25mm;
vị trí in vân tay ngón trỏ phải kích thước 22mm x 25mm.
3. Màu sắc của các thông
tin trên giấy chứng nhận căn cước:
a) Màu xanh
tím đối với dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM,
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên;
Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình
trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến; Ngón trỏ trái; Ngón trỏ
phải; Họ, chữ đệm và tên cha; Họ, chữ đệm và tên mẹ; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng);
Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám
hộ; Ngày, tháng, năm và các dòng chữ Quốc tịch;
b) Màu
đỏ đối với: Dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; dấu có
hình Quốc huy của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước;
c) Màu
đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông
tin của người được cấp giấy chứng nhận căn cước; thông tin về thời
hạn sử dụng đến; thông tin của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp,
người giám hộ, người được giám hộ; thông tin về ngày,
tháng, năm và thông tin của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước.
4. Mặt
trước giấy chứng nhận căn cước gồm các thông tin sau:
Từ trái qua phải, từ
trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; ảnh khuôn mặt của người
được cấp giấy chứng nhận căn cước; mã QR; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm
và tên; Ngày,
tháng, năm sinh; Giới
tính; Nơi
sinh; Quê
quán; Dân
tộc; Tôn
giáo; Tình
trạng hôn nhân; Nơi
ở hiện tại; Thời
hạn sử dụng đến.
5. Mặt sau
giấy chứng nhận căn cước gồm các thông tin sau:
Từ trên xuống dưới, từ
trái qua phải: Vân tay ngón trỏ trái; vân
tay ngón trỏ phải; Họ,
chữ đệm và tên cha, Quốc
tịch; Họ,
chữ đệm và tên mẹ, Quốc
tịch; Họ,
chữ đệm và tên vợ (chồng), Quốc tịch; Họ, chữ đệm
và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ, Quốc tịch; Ngày, tháng,
năm.
Điều 8. Hình
dáng, kích thước, chất liệu giấy chứng nhận căn cước
1. Giấy chứng nhận căn
cước hình chữ nhật, chiều rộng 74mm, chiều dài 105mm.
2. Giấy chứng nhận căn
cước được sản xuất bằng chất liệu giấy.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23
tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước công
dân hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Trách
nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
a) Kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này;
b) Lập
dự toán, kế hoạch và tổ chức lựa chọn đơn vị sản xuất thẻ căn cước, giấy
chứng nhận căn cước theo quy định pháp luật;
c) Chủ trì
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát quy trình sản
xuất, cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; bảo đảm kỹ thuật, chất lượng,
quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu, mã hóa thông
tin của thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước
theo quy định tại Thông tư này và bảo đảm yêu cầu an ninh,
an toàn, bảo an, bảo mật thông tin trên thẻ
căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định pháp luật;
d) Thống
nhất quản lý việc sử dụng thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trên toàn
quốc;
đ) Tiếp
nhận, thống kê số lượng phôi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước bị hỏng trong quá trình
sản xuất; định kỳ hàng năm thực hiện tiêu hủy phôi thẻ căn
cước, giấy chứng nhận căn cước bị hỏng theo quy định pháp
luật.
2. Trách
nhiệm của Cục Kế hoạch và tài chính:
a) Chủ trì
tổ chức thẩm định dự toán, kế hoạch lựa chọn đơn vị và hướng dẫn thủ tục tổ
chức lựa chọn đơn vị, ký kết hợp đồng sản xuất, cấp thẻ căn cước, giấy chứng
nhận căn cước theo quy định;
b) Phối hợp
với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và các cơ quan, đơn vị có
liên quan bảo đảm kinh phí cho sản xuất, cấp, quản lý
thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định pháp luật.
3. Trách
nhiệm của Viện Khoa học và công nghệ:
a) Chủ trì
phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện bảo an và phân tích,
giám định, đề xuất xử lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước khi có dấu hiệu
làm giả; quản lý hồ sơ kỹ thuật bảo an thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước
theo quy định;
b) Phối hợp
với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đánh giá, kiểm tra tiêu
chuẩn kỹ thuật, chất lượng nguyên vật liệu để chế tạo, sản xuất thẻ căn cước,
giấy chứng nhận căn cước bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
4. Trách
nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Định kỳ
tháng 9 hàng năm, lập dự trù nhu cầu sử dụng thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước của địa phương mình cho năm tiếp theo gửi Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội.
5. Thủ
trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị,
địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về
Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để kịp thời
hướng dẫn./.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|