BỘ
NỘI VỤ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
02-TT/BNV(A18)
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 4 năm 1995
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ NỘI VỤ SỐ 02-TT/BNV (A18) NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
NGHỊ ĐỊNH SỐ 24-CP NGÀY 24-3-1995 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỦ TỤC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
Thi hành Nghị định số 24-CP ngày
24-3-1995 của Chính phủ về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, Bộ Nội vụ hướng dẫn
chi tiết như sau:
A. THỦ TỤC
XUẤT CẢNH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM
I. ĐỐI TƯỢNG CẤP
HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG
Công dân Việt Nam xin xuất cảnh,
xuất nhập cảnh quy định tại Điều 7 Nghị định số 48/CP ngày 08/7/1993 và tại khoản
4 Điều 1 Nghị định số 24/CP ngày 24/3/1995 của Chính phủ, được cấp hộ chiếu phổ
thông bao gồm:
1. Công chức, viên chức, nhân
viên và những người thuộc biên chế cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể nhân dân
cấp Trung ương (Mặt trận Tổ quốc, Tổng liên đoàn lao động, Hội liên hiệp phụ
nữ, Đoàn thanh niên cộng sản, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân), doanh nghiệp
Nhà nước (bao gồm cả những người là nhân viên hợp đồng thời hạn 6 tháng trở lên
của doanh nghiệp Nhà nước và công chức, viên chức thuộc biên chế các cơ quan
Đảng, Nhà nước, được cử sang làm việc tại các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế
ngoài quốc doanh, xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức hợp
pháp của người nước ngoài tại Việt Nam) không thuộc diện được cấp hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ (nêu tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 48/CP ngày
8/7/1993 của Chính phủ) được thủ trưởng có thẩm quyền cử ra nước ngoài công tác
hoặc để thực hiện thoả thuận hoặc hợp đồng ký kết với nước ngoài về hợp tác
kinh tế, thương mại, khoa học, công nghệ, đào tạo, lao động, chuyên gia v.v...
2. Những người là uỷ viên ban
chấp hành các hội nghề nghiệp do Chính phủ cho phép thành lập, hoạt động và
nhân viên làm việc ở các hội, đoàn thể hợp pháp đang hưởng lương theo quỹ lương
của Nhà nước, được thủ trưởng có thẩm quyền cử ra nước ngoài công tác.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị,
giám đốc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (bao gồm cả công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn có các doanh nghiệp Nhà nước góp vốn) do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định hoặc cho phép
thành lập, được thủ trưởng có thẩm quyền cử ra nước ngoài công tác.
4. Hội viên của các tổ chức xã
hội, tổ chức nghề nghiệp hợp pháp (trừ những người thuộc diện nêu ở khoản 1, 2
trên đây) được người đứng đầu tổ chức mình cử đi nước ngoài công tác.
5. Thành viên của các tổ chức
kinh tế ngoài quốc doanh: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác
xã, tập đoàn sản xuất,... (thành lập và hoạt động theo pháp luật) được cử đi
nước ngoài công tác.
6. Công dân Việt Nam làm việc
trong các xí nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, xí nghiệp liên doanh với nước
ngoài, chi nhánh công ty nước ngoài, các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam... được
người đứng đầu xí nghiệp, văn phòng... cử đi nước ngoài công tác.
7. Công dân Việt Nam xin đi học,
chữa bệnh, du lịch, lao động, thăm thân nhân ở nước ngoài hoặc xin đi nước
ngoài vì mục đích cá nhân khác.
8. Công dân Việt Nam xin xuất cảnh
định cư ở nước ngoài.
II. THỦ TỤC CẤP
HỘ CHIẾU, THỊ THỰC
1. Đối với
những người nêu tại các khoản 1, 2 và 3 mục I phần A Thông tư này:
a) Xuất cảnh lần đầu, hồ sơ xin
cấp hộ chiếu, thị thực gồm có:
a1. Quyết định hoặc công văn về
việc cử công chức, viên chức, nhân viên ra nước ngoài của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan đoàn
thể nhân dân cấp Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc của người được thủ trưởng cơ quan nói trên uỷ quyền (đã
có văn bản giới thiệu chữ ký, con dấu và phạm vi quyền hạn, trách nhiệm với Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ).
a2. 01 đơn đề nghị cấp hộ chiếu
phổ thông (theo mẫu MX1), kèm theo 03 ảnh (4x6 cm, mới chụp, mặt nhìn thẳng,
đầu để trần), trong đó 01 ảnh dán vào đơn. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực
tiếp quản lý đóng dấu giáp lai vào ảnh, xác nhận vào đơn đó.
Nếu người ký xác nhận vào đơn
nói trên chính là thủ trưởng có thẩm quyền cử công chức, viên chức, nhân viên
ra nước ngoài thì không cần có văn bản như ở điểm a1 trên đây.;
b) Xuất cảnh từ lần thứ 2 trở đi
mà thời gian cách lần xuất cảnh trước chưa quá 12 tháng (tính từ ngày trở về
của lần xuất cảnh trước đến ngày nộp đơn lần này), hồ sơ xin cấp hộ chiếu, thị
thực gồm có:
b1. Quyết định hoặc công văn của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền như đã nói ở điểm a1 trên đây.
b2. 01 đơn đề nghị cấp thị thực
(theo mẫu MX2) có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức (không cần
chữ ký xác nhận của thủ trưởng như xin xuất cảnh lần đầu), kèm theo hộ chiếu
còn giá trị.
Nếu người xin xuất cảnh từ lần
thứ 2 trở đi mà thời gian cách lần xuất cảnh trước đã quá 12 tháng hoặc hộ
chiếu đã hết giá trị sử dụng thì phải làm thủ tục như người xin xuất cảnh lần
đầu.
c) Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ.
d) Thời hạn trả kết quả: trong
vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
2. Đối với
những người nêu tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 mục I phần A Thông tư này:
a) Người từ 16 tuổi trở lên và
người dưới 16 tuổi nhưng không làm thủ tục cùng với cha, mẹ hoặc người đỡ đầu,
hồ sơ xin cấp hộ chiếu, thị thực gồm có:
- Nộp 01 đơn đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông (theo mẫu MX1), kèm theo 05 ảnh (4 x 6cm, mới chụp, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần), trong đó 01 ảnh dán vào đơn.
Nếu người xin xuất cảnh là công
chức, viên chức, nhân viên (kể cả người làm hợp đồng thời hạn từ 6 tháng trở
lên và người được cử sang làm việc trong các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế
ngoài quốc doanh, xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại
Việt Nam), thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức đóng dấu giáp lai vào ảnh và xác nhận
vào đơn đồng ý cho xuất cảnh;
Nếu người xin xuất cảnh không
thuộc diện nêu trên, thì trưởng công an phường, xã nơi đăng ký nhân khẩu thường
trú đóng dấu giáp lai vào ảnh và xác nhận vào đơn;
Người ký xác nhận vào đơn như
nói trên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhân sự do mình xác nhận, cần
ghi rõ: không có gì vướng mắc, đề nghị (hoặc đồng ý) cho xuất cảnh. Người ký
phải ghi rõ chức vụ, họ tên.
- Giấy tờ kèm theo để chứng minh
lý do xin xuất cảnh là đúng sự thực:
+ Đối với người đi thăm thân nhân
thì nộp bản sao giấy mời hoặc giấy bảo lãnh của tổ chức hoặc thân nhân ở nước ngoài
(có công chứng Nhà nước, không bắt buộc nộp bản chính và không cần xác nhận của
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).
+ Đối với người xin đi du lịch
nước ngoài thì phải có giấy tiếp nhận và đảm bảo tổ chức chuyến đi của công ty
du lịch đã được Tổng cục Du lịch Việt Nam cấp phép.
+ Đối với người xin đi du học
hoặc đi lao động ở nước ngoài do cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức có tư cách pháp
nhân đứng ra tổ chức thì phải có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đó.
Trường hợp xin đi du học hoặc
lao động ở nước ngoài do cá nhân tự liên hệ thì nộp giấy mời hoặc giấy bảo lãnh
của tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài.
+ Đối với người là hội viên,
thành viên của các hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế ngoài quốc
doanh, người làm việc trong xí nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, xí nghiệp
liên doanh, văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam... được cử ra nước ngoài
công tác thì phải có văn bản đề nghị của tổ chức, xí nghiệp, văn phòng... mà
người đó làm việc.
+ Đối với người xin xuất cảnh để
định cư ở nước ngoài thì nộp các giấy tờ để chứng minh đủ tiêu chuẩn và điều
kiện xuất cảnh theo quy định tại Quyết định số 121-CP ngày 19-3-1979 của Chính
phủ.
+ Đối với trường hợp xin xuất
cảnh khác thì nộp giấy tờ cần thiết để chứng minh rõ mục đích xin xuất cảnh.
Những giấy tờ nêu trên nếu bằng
tiếng nước ngoài, thì phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt Nam có công chứng
Nhà nước.
b) Đối với trẻ em dưới 16 tuổi
đi cùng với cha, mẹ hoặc người đỡ đầu thì khai chung vào đơn của người đó, kèm
theo 3 ảnh.
c) Nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (nơi người xin xuất cảnh đăng ký nhân khẩu thường trú hoặc nơi đặt
trụ sở của cơ quan, tổ chức mà người xin xuất cảnh là nhân viên). Trường hợp
cần thiết, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thể trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả theo quy định của Bộ Nội vụ.
d) Thời hạn trả kết quả:
d1. Đối với các trường hợp xin
xuất cảnh có thời hạn để thăm dò, khảo sát thị trường, thực hiện hợp đồng kinh
tế, thương mại, học tập, lao động, đào tạo, chuyên gia... do các cơ quan, tổ
chức... cử đi (nêu ở các khoản 4, 5, 6 mục I phần A Thông tư này), thì:
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phải xét duyệt, nếu đủ điều kiện xuất cảnh thì gửi đơn đề nghị cấp hộ
chiếu và 02 ảnh của người xin xuất cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải kiểm tra
và cấp hộ chiếu, thị thực cho đương sự.
d2. Đối với các trường hợp xin
xuất cảnh có thời hạn với mục đích khác, thì:
- Trong thời hạn 06 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phải xét duyệt, nếu đủ điều kiện xuất cảnh thì gửi đơn đề nghị cấp hộ
chiếu và 02 ảnh của đương sự về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuát nhập cảnh phải kiểm tra
và cấp hộ chiếu, thị thực cho đương sự.
d3. Đối với những trường hợp xin
xuất cảnh định cư ở nước ngoài, thì:
- Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phải hoàn thành việc xét duyệt, nếu đủ điều kiện xuất cảnh thì gửi đơn và
2 ảnh của đương sự về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải kiểm tra
và cấp hộ chiếu, thị thực cho đương sự.
d4. Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khi xét duyệt hồ sơ của người xin xuất cảnh nêu tại các điểm
d1, d2, d3 trên đây, nếu thấy thuộc diện chưa được phép xuất cảnh quy định tại
mục III phần A Thông tư này thì trả lời và giải thích cho đương sự.
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh khi
kiểm tra nhân sự những trường hợp đã được Công an tỉnh, thành phố xét duyệt gửi
về, nếu thấy thuộc diện chưa được phép xuất cảnh quy định tại mục III phần A
Thông tư này thì không cấp hộ chiếu, thị thực, kịp thời thông báo cho Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đương sự biết.
III. NHỮNG
TRƯỜNG HỢP CHƯA ĐƯỢC PHÉP XUẤT CẢNH
1. Người đang có nghĩa vụ thi
hành bản án hình sự hoặc đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, truy nã hoặc
cơ quan điều tra có văn bản yêu cầu chưa cho xuất cảnh để phục vụ công tác điều
tra tội phạm.
2. Người mà Toà án, Viện kiểm
sát hoặc cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp quận, huyện trở lên yêu cầu tạm
hoãn xuất cảnh để thực hiện nghĩa vụ thi hành bản án hoặc để giải quyết các
tranh chấp về dân sự, kinh tế, hành chính, thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
3. Người đã vi phạm quy chế xuất
nhập cảnh bị xử lý từ cảnh cáo trở lên, thì trong thời gian từ 1 đến 5 năm tính
từ ngày bị xử lý vi phạm, chưa được xét giải quyết xuất cảnh.
4. Người bị nước ngoài trục xuất
vì vi phạm pháp luật của nước sở tại, xét thấy hành vi vi phạm đó là nghiêm
trọng, có hại cho lợi ích và uy tín của Việt Nam trên trường Quốc tế, thì trong
thời gian từ 3 đến 5 năm tính từ ngày trở về Việt Nam, chưa được xét giải quyết
xuất cảnh.
5. Người mà Viện kiểm sát, Toà
án có văn bản bắt buộc chữa bệnh hoặc có văn bản của Bộ Y tế đề nghị chưa cho
xuất cảnh vì lý do y tế.
6. Người xin ra nước ngoài mà
người bảo lãnh đang có hành vi phương hại đến an ninh quốc gia nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
7. Những trường hợp khác vì lý
do bảo vệ bí mật và an ninh quốc gia.
Việc đình chỉ hoặc tạm hoãn xuất
cảnh chỉ áp dụng đối với mọi công dân Việt nam đã có hoặc chưa có hộ chiếu,
thuộc một trong những trường hợp nêu trên.
B. THỦ TỤC
NHẬP CẢNH ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC
NGOÀI
I. ĐỐI VỚI KHÁCH THUỘC DIỆN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 4 CỦA NGHỊ
ĐỊNH 24-CP
1. Khách do Thủ tướng Chính phủ quyết
định mời, đón tiếp (quy định tại khoản 1 Điều 4):
Cơ quan, tổ chức được giao chủ
trì đón tiếp (hoặc trực tiếp mời khách) gửi văn bản thông báo cho Bộ Nội vụ
(Cục Quản lý xuất nhập cảnh) danh sách đoàn, cửa khẩu nhập cảnh ít nhất 24 giờ
trước khi đoàn đến cửa khẩu Việt Nam (theo mẫu M5A) để Cục Quản lý xuất nhập
cảnh chỉ đạo Công an cửa khẩu quốc tế thực hiện các yêu cầu tạo thuận lợi cho
đoàn nhập xuất cảnh.
2. Khách do
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thông báo cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
và những cơ quan đại diện khác của Việt Nam ở nước ngoài được uỷ quyền thực
hiện chức năng lãnh sự (dưới đây gọi chung là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài) cấp thị thực nhập xuất cảnh (quy định tại khoản 2 Điều 4):
a) Đối với các trường hợp cần
nhập cảnh khẩn cấp do yêu cầu đối ngoại hoặc nhân đạo, Bộ Ngoại giao gửi văn
bản (theo mẫu (M5A) thông báo cho Bộ Nội vụ (Cục Quản lý xuất nhập cảnh) trước
khi thông báo cấp thị thực cho khách ít nhất 24 giờ.
b) Đối với các trường hợp khác
(thuộc khoản 2 Điều 4), Bộ Ngoại giao có văn bản (theo mẫu M5A) thông báo cho
Bộ Nội vụ (Cục quản lý xuất nhập cảnh) trước khi thông báo cấp thị thực cho họ
ít nhất 72 giờ.
c) Trong thời gian quy định tại
các điểm a, b trên đây, nếu phát hiện khách thuộc diện không được nhập cảnh, Bộ
Nội vụ có trách nhiệm thông báo cho Bộ Ngoại giao biết để từ chối việc nhập
cảnh.
3. Trong
trường hợp khách có nhu cầu nhận thị thực tại cửa khẩu của Việt Nam thì cơ
quan, tổ chức đón tiếp hoặc thân nhân của khách có văn bản hoặc đơn đề nghị Bộ
nội vụ (Cục quản lý xuất nhập cảnh) theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định
số 04-CP ngày 18-1-1993 của Chính phủ để được xem xét giải quyết kịp thời.
II. ĐỐI VỚI
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN THỊ THỰC NHẬP XUẤT CẢNH CỦA VIỆT NAM
THEO HIỆP ĐỊNH KÝ KẾT GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI, QUY
ĐỊNH TẠI ĐIỀU 5 CỦA NGHỊ ĐỊNH 24-CP
1. Cơ quan,
tổ chức ở Việt Nam mời, đón khách gửi văn bản (theo mẫu M5A) thông báo cho
Bộ Nội vụ (Cục quản lý xuất nhập cảnh) ít nhất 05 ngày trước ngày khách nhập
cảnh.
Để thuận tiện, văn bản nói trên
cần nêu rõ khách thuộc diện được miễn thị thực của Việt Nam và không gộp cùng
văn bản với số khách thuộc diện phải xin thị thực nhập xuất cảnh nêu tại mục
III và mục IV phần B của Thông tư này.
2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ quan, tổ
chức mời, đón khách, nếu phát hiện khách thuộc diện không được nhập cảnh Việt
Nam, Cục quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan, tổ chức
đó để từ chối khách nhập cảnh. Nếu khách đã đến cửa khẩu hoặc đã nhập cảnh,
nhưng phát hiện thuộc diện không được nhập cảnh thì Cục quản lý xuất nhập cảnh
không cho nhập cảnh hoặc buộc xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
III. ĐỐI VỚI
KHÁCH THUỘC DIỆN PHẢI CẤP THỊ THỰC THEO THỜI HẠN QUY ĐỊNH TRONG HIỆP ĐỊNH KÝ
KẾT GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VỚI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI, QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6 CỦA
NGHỊ ĐỊNH 24-CP
1. Khách đã
có cơ quan, tổ chức ở Việt Nam mời, đón tiếp:
a) Nếu khách thông qua cơ quan,
tổ chức mời, đón tiếp để làm thủ tục xin nhập cảnh Việt Nam thì:
- Cơ quan mời, đón tiếp có văn
bản đề nghị Cục quản lý xuất nhập cảnh xét duyệt nhân sự (theo mẫu M5B).
- Trong vòng 05 ngày làm viẹc kể
từ ngày nhận được văn bản nói trên, Cục quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm
xem xét, trả lời cơ quan mời, đón tiếp (theo mẫu M7) và điện báo ra cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.
b) Nếu cơ quan ở Việt Nam chưa
có văn bản đề nghị Cục quản lý xuất nhập cảnh như nói ở điểm a trên đây mà
khách nộp đơn xin thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, kèm theo
giấy mời (bản chính, có dấu, chữ ký của thủ trưởng cơ quan mời) thì:
- Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài điện báo về Cục quản lý xuất nhập cảnh các yếu tố nhân sự, mục đích
nhập cảnh, dự kiến chương trình hoạt động và tên cơ quan mời, đón khách tại
Việt Nam.
- Sau thời gian quy định tại
Hiệp định, nếu không nhận được trả lời của Cục quản lý xuất nhập cảnh, thì cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xét cấp thị thực cho khách.
2. Khách chưa
có cơ quan, tổ chức Việt Nam mời, đón tiếp, đến nộp đơn xin thị thực tại cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
- Khi nhận đơn của khách, cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài điện báo kịp thời cho cơ quan, tổ chức mà
khách xin vào làm việc.
- Nếu có nhu cầu làm việc với
khách đó thì cơ quan, tổ chức trong nước có văn bản đề nghị Cục quản lý xuất
nhập cảnh xét duyệt nhân sự và điện báo như quy định tại điểm a1 trên đây.
- Sau thời hạn quy định trong
Hiệp định, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài từ chối cấp thị thực, nếu
không nhận được điện báo của Cục quản lý xuất nhập cảnh.
IV. ĐỐI VỚI
KHÁCH THUỘC DIỆN PHẢI XIN CẤP PHÉP NHẬP CẢNH CỦA BỘ NỘI VỤ, QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 7
CỦA NGHỊ ĐỊNH 24-CP
1. Theo quy
định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 7 của Nghị định 24-CP, cơ quan, tổ chức hoặc
công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có nhu cầu mời, đón khách, thực hiện
như sau:
a) Cơ quan, tổ chức mời đón
khách gửi văn bản đề nghị Bộ Nội vụ (Cục quản lý xuất nhập cảnh) xem xét nhân
sự và cấp giấy phép nhập cảnh cho khách (theo mẫu M5B).
b) Công dân Việt Nam thường trú tại
Việt Nam mời thân nhân về thăm gia đình, làm đơn gửi Cục quản lý xuất nhập cảnh
(theo mẫu M5C).
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời
đón khách khi gửi văn bản hoặc đơn đề nghị Cục quản lý xuất nhập cảnh xem xét,
cấp giấy phép nhập cảnh có thể đề nghị ngay việc điện báo hoặc sau khi nhận
được kết quả cấp phép nhập cảnh mới đề nghị Cục quản lý xuất nhập cảnh điện báo
ra cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho khách, nhưng phải
gửi văn bản đề nghị điện báo trước khi khách nhập cảnh ít nhất 72 giờ và phải
thanh toán cước phí điện báo theo biểu giá quy định của Tổng cục Bưu điện.
d) Các tổ chức kinh tế có tư
cách pháp nhân của Việt Nam, xí nghiệp liên doanh với nước ngoài; xí nghiệp
100% vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh công ty nước ngoài, văn phòng đại diện tổ
chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 của Nghị
định 24/CP, có nhu cầu mời đón khách, phải gửi hồ sơ đến Cục quản lý xuất nhập
cảnh để thông báo tư cách pháp nhân. Hồ sơ gồm:
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về việc thành lập doanh nghiệp (đối với các doanh nghiệp), giấy phép đầu
tư do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp (đối với xí nghiệp liên doanh và
xí nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài), giấy phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng
đại diện tại Việt Nam đối với chi nhánh công ty và văn phòng đại diện tổ chức
kinh tế nước ngoài.
- Văn bản đăng ký hoạt động tại
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở, được Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp nhận việc đặt trụ sở và hoạt động
tại địa phương (đối với chi nhánh công ty và văn phòng đại diện tổ chức kinh tế
nước ngoài).
- Văn bản giới thiệu con dấu
được phép sử dụng và chữ ký của người đứng đầu tổ chức, xí nghiệp, văn phòng.
2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan,
tổ chức hoặc cá nhân nêu tại khoản 1 trên đây, Cục quản lý xuất nhập cảnh có
trách nhiệm xem xét, trả lời kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đó (theo mẫu
M7, M6).
3. Đối với
khách xin nhập cảnh để thực hiện dự án đầu tư đã được Uỷ ban Nhà nước về hợp
tác và đầu tư cấp giấy phép, nêu tại điểm b khoản 2 Điều 7:
- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài cấp thị thực nhập xuất cảnh cho khách nếu không có thông báo của Bộ Nội
vụ (Cục quản lý xuất nhập cảnh) về việc chưa cho nhập cảnh.
- Sau khi cấp thị thực nhập xuất
cảnh cho khách, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thông báo cho Bộ Nội vụ
(Cục quản lý xuất nhập cảnh) và cơ quan đón tiếp biết.
4. Đối với
khách có nhu cầu xin được cấp thị thực nhập xuất cảnh tại cửa khẩu Việt Nam,
vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định 04/CP ngày 18/1/1993 và Điều 1
Nghị định 17/CP ngày 30/3/1993 của Chính phủ.
Riêng đối với khách vào Việt Nam
du lịch bằng tàu biển thực hiện theo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Thông
báo số 41/TB ngày 16/3/1995 của Văn phòng Chính phủ. Thủ tục xin cấp thị thực
tại cửa khẩu như đã hướng dẫn tại khoản 1, mục I Thông tư 04/BNV (A18) ngày
27/3/1993 của Bộ Nội vụ.
V. ĐỐI VỚI
KHÁCH DO CÁC CƠ QUAN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TỪ CẤP TỈNH TRỞ LÊN VÀ CỦA CÁC ĐOÀN THỂ
NHÂN DÂN CẤP TRUNG ƯƠNG MỜI VÀO LÀM VIỆC TỪ LẦN THỨ HAI TRỞ ĐI MÀ THỜI GIAN
CÁCH LẦN NHẬP CẢNH TRƯỚC CHƯA QUÁ 12 THÁNG, QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 8 CỦA NGHỊ ĐỊNH
24/CP
1. Cơ quan mời, đón khách (cơ
quan chủ quản) khi gửi giấy mời, điện mời khách vào làm việc, thì đồng thời
thông báo cho Bộ Nội vụ (Cục quản lý xuất nhập cảnh) bằng văn bản (theo mẫu
M5A) và điện báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài biết các yếu tố về
khách: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, thời gian dự kiến nhập cảnh,
xuất cảnh, mục đích nhập cảnh.
2. Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài cấp thị thực nhập xuất cảnh cho khách theo nội dung điện báo của cơ
quan chủ quản nói tại khoản 1 trên đây, trừ những trường hợp cá biệt có thông
báo của Bộ Nội vụ (Cục quản lý xuất nhập cảnh) từ chối nhập cảnh. Sau khi câp
thị thực, thông báo ngay cho Bộ Nội vụ (Cục quản lý xuất nhập cảnh) và cơ quan
đón khách các nội dung theo quy định tại Điều 8 của Nghị định.
VI. NHỮNG VẤN
ĐỀ KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
Việc gia hạn, bổ sung, sửa đổi
thị thực và chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam vẫn thực
hiện như quy định tại Thông tư số 04/BNV ngày 27/3/1993 của Bộ Nội vụ. Nay, để
tạo điều kiện thuận lợi cho khách nhập cảnh, Bộ Nội vụ hướng dẫn bổ sung như
sau:
1. Với những khách vào Việt Nam
làm việc, học tập dài hạn (từ 6 tháng trở lên), Bộ Nội vụ uỷ quyền cho Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi khách tạm trú xem xét, cấp lại cho họ
"Giấy chứng nhận tạm trú" (mẫu M29) thay thế cho chứng nhận tạm trú
đã cấp tại cửa khẩu.
"Giấy chứng nhận tạm
trú" có giá trị từ 6 tháng đến 12 tháng và có thể được xem xét gia hạn phù
hợp với chương trình làm việc, học tập của khách. Mỗi lần gia hạn không quá 12
tháng. Những khách được cấp "Giấy chứng nhận tạm trú" có nhu cầu xuất
nhập cảnh mà khi nhập cảnh trở lại Việt Nam giấy này còn giá trị, thì Công an
cửa khẩu không cần cấp lại chứng nhận tạm trú.
2. Khách có nhu cầu xin gia hạn,
bổ sung, sửa đổi chứng nhận tạm trú tại Việt Nam thì làm thủ tục tại Công an
tỉnh (Phòng quản lý xuất nhập cảnh) nơi đang tạm trú. Trường hợp đặc biệt,
khách có thể làm thủ tục xin gia hạn tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
C. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục quản lý xuất nhập cảnh
phối hợp với các Vụ, Cục liên quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và các cơ
quan liên quan khác để từng bước triển khai thực hiện những vấn đề cụ thể đã đề
cập tại Nghị định 24/CP của Chính phủ, như: kinh phí và kế hoạch hiện đại hóa
mạng lưới thông tin phục vụ quản lý xuất nhập cảnh, cước phí điện báo, những
nội dung cần trao đổi để phục vụ việc thống kê và quản lý Nhà nước trong lĩnh
vực xuất cảnh, nhập cảnh...
2. Cục quản lý xuất nhập cảnh
chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
3. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày ban hành và thay thế Thông tư số 03-TT/BNV ngày 17/5/1998 của Bộ Nội
vụ. Những hướng dẫn tại Thông tư số 04-TT/BNV (A18) ngày 27/3/1993 và số 08/BNV
(A18) ngày 23/8/1993 của Bộ Nội vụ trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Kính gửi: Cục Quản lý xuất
nhập cảnh (Bộ Nội vụ)
Đề nghị Cục Quản lý xuất nhập
cảnh xem xét giải quyết cho:................ người có tên sau:
Số TT
|
Giới
tính -
Họ và tên
(chữ in hoa)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại
hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc
nghề nghiệp
|
|
|
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
thuộc
đoàn:................................................................................................
được nhập cảnh Việt Nam:.............
lần, qua cửa khẩu:...............................
thời gian dự kiến từ
ngày:....../....../........ đến ngày: ....../....../.......
mục
đích:...................................................................................................
hoạt động tại các địa
phương:.....................................................................
...................................................................................................................
cơ quan, tổ chức đón
tiếp:..........................................................................
nhận thị thực tại:
(1)...................................................................................
..................................................................................................................
Trong danh sách trên, khách
số:............ là người Việt Nam định cử ỏ nước ngoài (bổ sung chi tiết ở mặt
sau).
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
(1)
Ghi rõ cơ quan dại diện của Việt Nam ở nước nào. Nếu yêu cầu Cục Quản lý xuất
nhập cảnh điện báo ngay để cơ quan đại diện cấp thị thực, thì ghi thêm "đề
nghị điện báo ngay"; nếu xin nhận tại cửa khẩu Việt Nam thì ghi rõ.
DANH
SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Họ
tên
|
Thời
gian, hình thức,
lý do xuất cảnh
|
Họ
tên, quan hệ, địa chỉ thân nhân ở Việt Nam
|
|
|
|
CÔNG AN TỈNH.........
PHÒNG QLXNC
Số:........../XC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........,
ngày........ tháng...... năm.....
|
Ảnh
4x6
(có đóng dấu giáp lai của Phòng QLXNC)
|
PHIẾU XÉT DUYỆT NHÂN SỰ
người
Việt Nam xin xuất cảnh
1. Họ và
tên:........................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:........................ nam, nữ...............
3. Nghề
nghiệp:....................................... Dân
tộc:..............................................
Tôn
giáo:.............................................................................................................
4. Địa chỉ thường
trú:..........................................................................................
5. Địa chỉ tạm
trú:...............................................................................................
6. Nơi làm việc:...................................................................................................
7. Tóm tắt quá trình hoạt
động:...........................................................................
............................................................................................................................
8. Xin xuất cảnh đến
nước:..................................................................................
9. Về tổ chức hoặc người bảo
lãnh:
- Tên (họ tên):
- Địa chỉ:
- Quan hệ với người xin xuất
cảnh:
11. Thân nhân của người xin xuất
cảnh (bó, mẹ, vợ, chồng, con):
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Quan
hệ
|
Địa
chỉ thường trú
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Ảnh
4x6
(có đóng dấu giáp lai của Phòng QLXNC)
|
12. Thân nhân dưới 16 tuổi xin
đi cùng:
a. Họ và tên:
- Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................
- Địa
chỉ:.................................................................................
- Quan hệ với người đứng
đơn:................................................
Ảnh
4x6
(có đóng dấu giáp lai của Phòng QLXNC)
|
b. Họ và tên:
- Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................
- Địa
chỉ:.................................................................................
- Quan hệ với người đứng
đơn:................................................
Ảnh
4x6
(có đóng dấu giáp lai của Phòng QLXNC)
|
c. Họ và tên:
- Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................
- Địa
chỉ:.................................................................................
- Quan hệ với người đứng
đơn:................................................
13. Những vấn đề phức tạp về
chính trị, hình sự, dân sự, hành chính:..................
...........................................................................................................................
14. Ý kiến của các đơn vị đã
trao đổi:..................................................................
............................................................................................................................
15. Nhận xét và đề
xuất:......................................................................................
............................................................................................................................
Ý
kiến của
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
|
Trưởng
phòng
xuất nhập cảnh
|
Cán
bộ đề xuất
|
MX1
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........,
ngày........ tháng...... năm.....
|
Ảnh
4x6
Mới chụp, mắt nhìn thẳng, đầu để trần
|
Kính gửi: - Cục Quản
lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ.
- Công an tỉnh, thành phố,
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG
(Dùng
chung cho công dân Việt Nam xin xuất cảnh lần đầu)
1.
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):............................... nam , nữ
Các tên khác (nếu
có):.........................................................................................
2. Sinh ngày......... tháng..........
năm........ Dân tộc:..............................................
3. Nơi
sinh:..........................................................................................................
4. Nơi đăng ký nhân khẩu thường
trú:..................................................................
............................................................................................................................
5. Nơi đăng ký tạm trú dài hạn
(nếu có):..............................................................
............................................................................................................................
6. Giấy CMND số:................
ngày cấp:................ Cơ quan cấp:..........................
7. Nghề
nghiệp:................................................... Tên cơ
quan:...........................
- Nơi làm
việc:........................ số điện thoại:.....................
Fax:..........................
8. Xin xuất cảnh đến
nước:..................................................................................
- Dự định xuất cảnh
ngày:................................... Qua cửa khẩu:.........................
- Quá cảnh
nước:.................................................................................................
- Thời hạn ở nước
ngoài:......................................................................................
9. Mục đích xuất
cảnh:........................................................................................
10. Họ tên người (tổ chức) ở
nước ngoài mời hoặc bảo lãnh:...............................
............................................................................................................................
- Địa chỉ ở nước
ngoài:........................................................................................
- Quan hệ với người xin xuất
cảnh:......................................................................
11. Tóm tắt quá trình hoạt động
từ trước đến nay (làm gì, ở đâu, thời gian):
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
12. Thân nhân ở Việt Nam (cha, mẹ,
vợ, chồng, con):
Quan
hệ
|
Họ
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Nơi
đăng ký nhân khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
13. Thân nhân ở nước ngoài (cha,
mẹ, vợ, chồng, con):
Quan
hệ
|
Họ
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ ở nước ngoài
|
Lý
do và ngày tháng năm đi nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
14. Thân nhân dưới 16 tuổi cùng
xin đi:
Quan
hệ
|
Họ
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Nơi
đăng ký nhân khẩu thường trú
|
|
|
|
|
15. Những điều muốn ghi thêm:
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những lời khai trên.
Làm tại:...... ngày..../..../
199...
Xác
nhận (1)
của thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc Trưởng Công an phường, xã
|
Xét
duyệt (2)
của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
|
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
* Dán ảnh vào khung, thủ trưởng
cơ quan (tổ chức) hoặc Trưởng Công an phường, xã đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh.
(1) Nếu là người thuộc biên chế
hoặc làm hợp đồng từ 6 tháng trở lên trong cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước thì
Thủ trưởng có thẩm quyền xác nhận. Nếu không thuộc diện trên thì Trưởng công an
phường, xã xác nhận.
(2) Giám đốc Công an tỉnh (thành
phố) xét duyệt đối với người đi việc riêng.
MX2
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ảnh
4x6
Mới chụp, mắt nhìn thẳng, đầu để trần
|
Kính gửi: - Cục Quản
lý xuất
nhập cảnh - Bộ Nội vụ.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC
(Dùng
cho người trong biên chế Nhà nước hoặc hợp đồng
từ 6 tháng trở lên xuất cảnh từ lần thứ 2, chưa quá 12 tháng)
1.
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):............................... nam , nữ
Các tên khác (nếu có):.........................................................................................
2. Sinh ngày.........
tháng.......... năm........ Dân tộc:...........................................
3. Nơi
sinh:.......................................................................................................
4. Nơi đăng ký nhân khẩu thường
trú:..............................................................
............................................................................................................................
5. Nơi đăng ký tạm trú dài hạn
(nếu có):..............................................................
............................................................................................................................
6. Giấy CMND số:................
ngày cấp:................ Cơ quan cấp:..........................
7. Nghề
nghiệp:................................................... Tên cơ
quan:...........................
- Nơi làm
việc:........................ số điện thoại, Fax.............................
8. Đã xuất cảnh lần gần đây nhất
vào ngày:.........................................................
và nhập cảnh
ngày:..............................................................................................
- Bằng hộ chiếu số:........................
do.............................. cấp ngày....................
- Có giá trị đến
ngày:.................... Thị thực số:................ cấp
ngày:....................
9. Xin cấp thị thực đến
nước:...............................................................................
- Dự định xuất cảnh
ngày:................................... Qua cửa khẩu:.........................
- Thời hạn ở nước
ngoài:..................................... Quá cảnh
nước........................
10. Mục đích xuất
cảnh:......................................................................................
11. Họ tên người (tổ chức) ở
nước ngoài mời hoặc bảo lãnh:...............................
............................................................................................................................
- Địa chỉ ở nước
ngoài:........................................................................................
- Quan hệ với người xin xuất
cảnh:......................................................................
12. Những vấn đề khác cần trình
bày thêm (nếu có):...........................................
............................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những lời khai trên.
Làm
tại:...... ngày..../..../ 199...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
MX3
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ảnh
4x6
Mới chụp, mắt nhìn thẳng, đầu để trần
|
Kính gửi: - Cục Quản
lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ.
- Công an tỉnh, thành
phố......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG,
THỊ THỰC
1.
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):..................................... nam
, nữ
2. Sinh ngày.........
tháng.......... năm........
3. Nơi đăng ký nhân khẩu thường
trú:..................................................................
............................................................................................................................
4. Nơi đăng ký tạm trú dài hạn
(nếu có):..............................................................
............................................................................................................................
5. Hiện đang làm gì, ở đâu? Cơ
quan quản lý (nếu có):........................................
6. Hộ chiếu
số:.................................. ngày cấp:...................................................
cơ quan
cấp:...................................... thời
hạn:....................................................
7. Thị thực
số:................................... ngày
cấp:...................................................
cơ quan
cấp:...................................... thời
hạn:....................................................
8. Mục đích xuất
cảnh:........................................................................................
............................................................................................................................
9. Xin gia hạn hộ chiếu đến
ngày............... gia hạn thị thực đến ngày............... xin bổ sung, sửa
đổi:.....................................................................................................
10. Lý do xin gia hạn, bổ sung,
sửa đổi:..............................................................
............................................................................................................................
11. Những vấn đề khác cần trình
bày thêm (nếu có):...........................................
............................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những lời khai trên.
Xác
nhận (2)
của thủ trưởng cơ quan hiện đang quản lý hoặc Trưởng Công an phường, xã
|
Làm
tại:...... ngày..../..../ 199...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MX5C
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Kính gửi: - Cục Quản
lý xuất nhập cảnh (Bộ Nội vụ)
ĐƠN BẢO LÃNH CHO THÂN NHÂN Ở NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH
I. Người bảo lãnh:
1.
Họ tên (chữ in hoa):................................................. nam , nữ
2. Ngày tháng năm sinh:....................................
nơi sinh....................................
3. Nghề
nghiệp:................................................. nơi làm
việc..............................
4. Địa chỉ thường
trú:..........................................................................................
5. CMND số:.................
ngày cấp...................... nơi cấp.....................................
II. Người được bảo lãnh: (Nếu
bảo lãnh cho nhiều người thì ghi thành tờ riêng, theo các mục dưới đây đính kèm
đơn này).
1.
Họ tên (chữ in
hoa):.............................................................. nam , nữ
2. Ngày tháng năm
sinh:.................................... nơi
sinh....................................
3. Quốc tịch
gốc:...................... Quốc tịch hiện
nay:............................................
Số hộ
chiếu.......................................................................................................
4. Nghề
nghiệp:........................ Nơi làm việc:.....................................................
5. Địa chỉ thường trú ở nước
ngoài:.....................................................................
6. Quan hệ với người bảo
lãnh:............................................................................
7. Thời gian, hình thức, lý do
xuất cảnh trước đây (nếu là Việt kiều):..................
............................................................................................................................
III. Nội dung bảo lãnh:
1. Tôi đề nghị giải quyết cho
thân nhân có tên nêu trên được nhập cảnh Việt Nam từ:
ngày... tháng... năm 19.... đến
ngày.... tháng... năm 19.... qua cửa khẩu:..............
- Mục đích nhập
cảnh:.........................................................................................
- Địa chỉ tạm trú trong thời
gian ở Việt Nam:.....................................................
- Nơi nhận thị thực:
(*).......................................................................................
2. Tôi cam đoan nội dung nêu
trên là đúng sự thật.
..., Ngày... tháng... năm
199....
Xác
nhận
của công an phường, xã nơi người
bảo lãnh thường trú
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Người
bảo lãnh
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Nếu nhận ở nước ngoài phải
ghi rõ đề nghị Cục QLXNC điện báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước nào
(để cấp thị thực); nếu xin nhận tại cửa khẩu thì ghi rõ tên cửa khẩu và lý do.
TÊN CƠ QUAN (TỔ CHỨC)
Số:.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
T/y:
Thông báo
về việc khách nhập cảnh
Kính
gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Nội vụ)
1. Căn
cứ:............................................................................................................
về
việc:................................................................................................................
Chúng tôi sẽ đón
đoàn:........................................................................................
Gồm:........................................
người sau đây:
STT
|
Giới
tính -
Họ và tên
(chữ in hoa)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
|
|
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhập cảnh Việt Nam
ngày:.................................................................................
Qua cửa
khẩu:.....................................................................................................
Mục đích nhập
cảnh:...........................................................................................
Hoạt động tại các địa
phương:.............................................................................
Dự kiến xuất cảnh
ngày:......................................................................................
2. Các yêu cầu đối với Cục Quản
lý xuất nhập cảnh (nếu có)...............................
...........................................................................................................................
Vậy thông báo để Quý Cục biết và
tạo thuận lợi cho đoàn xuất, nhập cảnh.
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN (TỔ CHỨC)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)