BỘ NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2019/TB-LPQT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều
56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Liên bang Ni-giê-ri-a về miễn thị thực cho
người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ, ký tại A-bu-gia,
Ni-giê-ri-a, ngày 30 tháng 10 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 11 năm
2019.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo
quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lê Đức Hạnh
|
HIỆP ĐỊNH
GIỮA
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA
LIÊN BANG NI-GIÊ-RI-A VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI MANG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO HOẶC
HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
LỜI
NÓI ĐẦU
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Chính phủ Cộng hòa Liên bang Ni-giê-ri-a (sau đây gọi chung là “Các Bên” và
gọi riêng là “Bên”);
MONG MUỐN tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp
tác sẵn có giữa hai nước; và
MỤC ĐÍCH nhằm đơn giản hóa và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đi lại của công dân mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ giữa hai nước.
ĐÃ THỎA THUẬN NHƯ SAU:
ĐIỀU
1
MIỄN
THỊ THỰC
Công dân mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công
vụ còn giá trị của một Bên được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và
được phép tạm trú trên lãnh thổ Bên kia tối đa chín mươi (90) ngày kể từ ngày
nhập cảnh mà không cần có thị thực.
ĐIỀU
2
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thi hành Hiệp
định này là:
1. Về phía Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là Bộ Ngoại giao và Bộ Công an;
2. Về phía Chính phủ nước Cộng hòa Liên bang
Ni-giê-ri-a là Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ.
ĐIỀU
3
THÀNH
VIÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO VÀ CƠ QUAN LÃNH SỰ
1. Công dân mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ còn giá trị của một Bên, và được bổ nhiệm làm thành viên cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự đóng trên lãnh thổ tại Bên kia, được tự do nhập cảnh,
lưu trú và xuất cảnh trong suốt thời gian nhiệm kỳ công tác tại cơ quan đại diện
ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự.
2. Vợ/chồng và con dưới 18 tuổi của những người nêu
tại khoản 1 Điều này cũng được miễn thị thực nếu họ mang hộ chiếu ngoại giao hoặc
hộ chiếu công vụ còn giá trị.
ĐIỀU
4
NHẬP
CẢNH VÀ XUẤT CẢNH
Công dân mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ của một Bên sẽ nhập cảnh và xuất cảnh vào lãnh thổ Bên kia qua các cửa
khẩu dành cho đi lại quốc tế.
ĐIỀU
5
TÔN
TRỌNG PHÁP LUẬT
Những điều khoản của Hiệp định này không miễn cho
công dân mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị của một Bên
nghĩa vụ tuân thủ pháp luật hiện hành về nhập cảnh, lưu trú và xuất cảnh từ
lãnh thổ của Bên kia.
ĐIỀU
6
THÔNG
BÁO CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
1. Các Bên thông qua đường ngoại giao trao đổi mẫu
hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ cũng như thông tin về quy định sử dụng
các loại hộ chiếu đó, trong vòng ba mươi (30) ngày trước khi Hiệp định này có
hiệu lực.
2. Mỗi Bên sẽ chuyển cho Bên kia, thông qua đường
ngoại giao, mẫu của loại hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ mới hoặc mẫu
được sửa đổi ít nhất ba mươi (30) ngày trước khi áp dụng loại hộ chiếu mới hoặc
được sửa đổi.
3. Các Bên sẽ thông báo cho Bên kia bằng văn bản,
thông qua đường ngoại giao bất kỳ thay đổi nào liên quan đến quy định về sử dụng
hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ ít nhất ba mươi (30) ngày trước khi
áp dụng các thay đổi đó.
ĐIỀU
7
TỪ
CHỐI CHO NHẬP CẢNH VÀ CẤP HỘ CHIẾU MỚI
1. Mỗi Bên, nếu thấy cần thiết, được bảo lưu quyển
tự ý từ chối cho nhập cảnh vào lãnh thổ của nước mình đối với bất kỳ công dân
nào mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ của Bên kia.
2. Nếu công dân mang hộ chiếu ngoại giao hoặc công
vụ còn giá trị của một Bên mất hộ chiếu trên lãnh thổ của Bên kia thì người đó
phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của Nước sở tại để có biện pháp thích
hợp. Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự có liên quan sẽ cấp hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc giấy tờ đi lại mới cho người này và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của Bên kia về việc cấp hộ chiếu hoặc giấy
tờ đi lại mới.
Điều
8
ĐÌNH
CHỈ THI HÀNH HIỆP ĐỊNH
1. Mỗi Bên có quyền đình chỉ thi hành toàn bộ hoặc
một phần Hiệp định này vì lý do trật tự công cộng, an ninh quốc gia hoặc sức khỏe
cộng đồng.
2. Việc đình chỉ cũng như lý do đình chỉ phải được
Bên đình chỉ thông báo bằng văn bản qua đường ngoại giao cho Bên kia và sẽ có
hiệu lực ngay sau khi Bên nhận nhận được văn bản thông này.
3. Bên đình chỉ sẽ bãi bỏ việc đình chỉ này sớm nhất
có thể bằng cách thông báo bằng văn bản qua đường ngoại giao cho Bên kia.
ĐIỀU
9
GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp nảy sinh giữa hai Bên liên quan đến
việc giải thích, thi hành và áp dụng Hiệp định này sẽ được giải quyết một cách
hữu nghị thông qua thương lượng qua kênh ngoại giao.
Điều
10
SỬA ĐỔI HIỆP ĐỊNH
Bất kỳ sửa đổi nào về Hiệp định này được thực hiện
thông qua trao đổi công hàm giữa các Bên và sẽ có hiệu lực kể từ ngày nhận được
công hàm chấp thuận của Bên kia.
Điều
11
HIỆU LỰC, THỜI HẠN VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC
1. Hiệp định này có hiệu lực sau ba mươi (30) ngày
kể từ ngày ký.
2. Hiệp định này có hiệu lực vô thời hạn. Mỗi Bên
có thể chấm dứt Hiệp định này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản qua đường
ngoại giao cho Bên kia về ý định chấm dứt Hiệp định.
ĐỂ LÀM BẰNG, những người ký tên dưới đây, được
Chính phủ nước mình ủy quyền ký Hiệp định này, thành hai bản gốc bằng tiếng Việt
và tiếng Anh, các văn bản đều có giá trị như nhau.
Làm tại A-bu-gia, ngày 30 tháng 10 năm 2019.
THAY MẶT CHÍNH
PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Nguyễn Minh Vũ
|
THAY MẶT CHÍNH
PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA LIÊN BANG
NI-GIÊ-RI-A
AMB. ZUBAIRU DADA
|
AGREEMENT
BETWEEN
THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE GOVERNMENT OF THE
FEDERAL REPUBLIC OF NIGERIA ON WAIVER OF VISA REQUIREMENTS FOR HOLDERS OF
DIPLOMATIC OR OFFICIAL PASSPORTS
PREAMBLE
The Government of the Socialist Republic of Viet
Nam and the Government of the Federal Republic of Nigeria (hereinafter jointly
referred to as the Parties and in the singular as a “Party”);
DESIRING to strengthen the existing bond of
friendship and bilateral cooperation between the Parties; and
INTENDING to simplify and facilitate the
travelling of holders of valid Diplomatic or Official Passports between the
respective countries.
HAVE AGREED AS FOLLOWS:
ARTICLE
1
WAIVER OF VISA REQUIREMENTS
Nationals of a Party who are holders of a valid
Diplomatic or Official Passport may enter into, exit from and transit through
the territory of the other Party and shall be permitted to stay in the
territory of the Party for a maximum period of ninety (90) days from the date
of entry without having to obtain a visa.
ARTICLE
2
COMPETENT AUTHORITY
The competent authority responsible for the
implementation of the Agreement shall be:
1. For the Government of the Socialist Republic of
Vietnam: the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Public Security
and;
2. For the Government of the Federal Republic of
Nigeria: the Ministry of Foreign Affairs and the Nigerian Immigration Service
of the Ministry of Interior.
ARTICLE
3
ACCREDITED DIPLOMATIC AND CONSULAR STAFF
1. Nationals of a Party who are holders of valid
Diplomatic or Official Passports and accredited members of the staff of the
Diplomatic Mission or Consular Posts in the country of the other Party, may
freely enter, sojourn and exit the other Party during the time of appointment
at the Diplomatic Mission or Consular Post.
2. Spouse and under 18 year-old children of the
persons referred to in paragraph (1) of this Article shall also be exempted
from having to obtain visa if they are holders of valid Diplomatic or Official
Passports.
ARTICLE
4
ENTRY INTO AND EXIT FROM TERRITORIES OF PARTIES
Nationals of a Party who are holders of valid
Diplomatic or Official Passports shall enter the territory of the other Party
through the border checkpoints designated for international travel.
ARTICLE
5
LAW ENFORCEMENT
The provisions of this Agreement shall not exempt the
holders of valid Diplomatic or Official Passports from complying with the
domestic legislation relating to the entry into, sojourning in or exiting from
the territory of the other Party.
ARTICLE
6
NOTIFICATION OF RELEVANT DOCUMENTS
1. The Parties shall exchange specimens of their
Diplomatic and Official Passports, as well as information on the rules of their
use, through the diplomatic channel, not later than thirty (30) days before the
date of entry into force of the Agreement.
2. Each Party shall also transmit to the other
Party, through the diplomatic channel, specimens of new or amended Diplomatic
or Official Passports at least thirty (30) days before the introduction of the
new or amended Diplomatic or Official Passports.
3. The Parties shall also inform each other in
writing through the diplomatic channel of any changes in respect of the rules
for the use of Diplomatic or Official Passports at least thirty (30) days
before the inntroduction of the changes.
ARTICLE
7
REFUSAL OF ENTRY AND ISSUANCE OF NEW PASSPORT
1. Each Party reserves the right to, on a
discretionary basis, refuse entry into their country of any holder of a
Diplomatic or Official Passport of the other Party.
2. If the holder of a valid Diplomatic or Official
Passport loses his or her Diplomatic or Official Passport in the territory of
the country of the other Party, he or she shall inform the Commpetent
Authorities of the host country for appropriate action. The Diplomatic Mission
or Consular Posts concerned shall issue a new Diplomatic or Official Passport
or travel document to the person and also inform the Competent Authorities of
the other Party about the issuance of the new Passport or Travel Document.
ARTICLE
8
SUSPENSION
1. Each Party reserves the right to completely or partially
suspend this Agreement for reasons of public order, national security or public
health.
2. Such suspension, as well as the reasons
therefore, shall be conveyed to the diplomatic channel and shall take effect
immediately after receipt of such written notification by the other Party to
whom it has been conveyed.
3. The suspending Party shall lift the suspension
as soon as possible by way of written notice to the other Party through the
diplomatic channel.
ARTICLE
9
SETTLEMENT OF DISPUTES
Any dispute between the Parties arising out of the
interpretation, application or implementation of the provisions of this
Agreement shall be settled amicably by negotiation through diplomatic channel.
ARTICLE
10
AMENDMENT
Any amendment to this Agreement shall be made
through an exchange of Notes between the Parties and shall come into effect on
the date of receipt of acceptance Note from the other Party.
ARTICLE
11
ENTRY INTO FORCE, DURATION AND TERMINATION
1. This Agreement shall enter into force thirty
(30) days after the date of its signature.
2. This Agreement shall remain valid indefinitely.
Either Party may terminate this Agreement by giving written notice in advance
through diplomatic channels to the other Party of its intention to terminate
this Agreement.
IN WITNESS WHEREOF, the undersigned, being
duly authorized thereto, by their respective Governments, have signed this
Agreement, in two original texts, in Vietnamese and English languages, both
texts being euqally authentic.
DONE AT ABUJA ON THIS 30TH DAY OF OCTOBER
2019.
FOR THE
GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Nguyễn Minh Vũ
|
FOR OF THE
GOVERNMENT OF THE FEDERAL REPUBLIC OF NIGERIA
Amb. Zubairu DaDa
|