|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
611/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Tấn Đức
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 611/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 14
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10
tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng
8 năm 2023 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện
dân chủ ở cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng
8 năm 2023 của Chính phủ quy định về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
của cộng đồng dân cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 736/SNV-TCCQ ngày 07 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá kết
quả thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh gồm:
1. Bộ Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở
cơ sở đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Bộ Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở
cơ sở đối với UBND cấp huyện;
3. Bộ Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở
cơ sở đối với các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Điều 2: Các cơ quan, đơn vị địa phương hướng
dẫn đơn vị trực thuộc quản lý triển khai, thực hiện Bộ Tiêu chí; báo cáo kết
quả đánh giá, xếp loại việc thực hiện hàng năm; đồng thời, đề nghị UBND cấp
huyện cụ thể hóa tiêu chí riêng để đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở các xã,
phường, thị trấn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Q. Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh (KGVX);
- Lưu: VT, KGVX.
|
Q. CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 14/3/2024 của UBND tỉnh)
I. Bộ tiêu chí đánh giá kết
quả thực hiện dân chủ trong các doanh nghiệp
STT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
|
10
|
1
|
Cấp ủy, người sử dụng lao động, các đoàn thể
trong doanh nghiệp phối hợp tuyên truyền Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ); có phân công trách
nhiệm của cấp ủy, người sử dụng lao động, đoàn thể trong doanh nghiệp phụ
trách công tác triển khai thực hiện dân chủ.
|
3
|
2
|
Xây dựng, ban hành các quy chế về thực hiện dân
chủ, hội nghị người lao động, đối thoại định kỳ tại nơi làm việc theo đúng
quy định.
|
3
|
3
|
Cấp ủy, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện
tập thể người lao động đã phối hợp tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở; tổ chức
cho người lao động tham gia xây dựng Đảng, chính quyền; tạo điều kiện cho
người lao động tham gia các phong trào thi đua do tổ chức đại diện tập thể
người lao động, doanh nghiệp phát động, tổ chức.
|
4
|
II
|
Thực hiện các nội dung người sử dụng lao động
phải công khai
|
20
|
1
|
Tổ chức thực hiện 7 nội dung người sử dụng lao
động phải công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định
145/2020/NĐ-CP .
1.1. Tình hình sản xuất, kinh doanh của người
sử dụng lao động (1 điểm);
1.2. Nội quy lao động, thang lương, bảng
lương, định mức lao động, nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của
người sử dụng lao động liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của
người lao động (1,5 điểm);
1.3. Các thỏa ước lao động tập thể mà người sử
dụng lao động tham gia (1,5 điểm);
1.4. Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có) - (1 điểm);
1.5. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (1,5 điểm);
1.6. Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng,
kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi
ích của người lao động (1 điểm);
1.7. Nội dung khác theo quy định của pháp luật
(0,5 điểm).
|
8
|
2
|
Có 90% trở lên người lao động nắm được các nội
quy, quy chế, chế độ, chính sách đang thực hiện trong doanh nghiệp.
|
4
|
3
|
Có 90% trở lên người lao động nắm được kế hoạch, tình
hình sản xuất kinh doanh và tình hình công khai tài chính hằng năm của doanh
nghiệp về các nội dung liên quan đến người lao động.
|
3
|
4
|
Thực hiện tốt việc công khai tất cả các ý kiến
tham gia của người lao động: Các nội dung tiếp thu hoặc không tiếp thu, giải
trình nêu rõ lý do; nêu các giải pháp, lộ trình thực hiện.
|
5
|
III
|
Tổ chức để người lao động tham gia ý kiến và
quyết định các vấn đề liên quan theo quy định
|
20
|
1
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung người lao
động tham gia ý kiến theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định
145/2020/NĐ-CP .
1.1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy
chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến
quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1,5 điểm);
1.2. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương,
bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể (1,5
điểm);
1.3. Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm
chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ (2 điểm);
1.4. Nội dung khác liên quan đến quyền, nghĩa
vụ và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật (1 điểm).
|
6
|
2
|
Có nhiều hình thức linh hoạt để người lao động
tham gia ý kiến vào các nội dung phù hợp với điều kiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 44 Nghị định 145/2020/NĐ-CP .
2.1. Tham gia ý kiến trực tiếp hoặc thông qua
tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (1 điểm);
2.2. Gửi góp ý, kiến nghị trực tiếp (1 điểm);
2.3. Hình thức khác mà pháp luật không cấm (1
điểm).
|
3
|
3
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ 5 nội dung người lao
động quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định 145/2020/NĐ-CP .
3.1. Giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp
đồng lao động theo quy định pháp luật (1,5 điểm);
3.2. Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở (1,5 điểm);
3.3. Tham gia hoặc không tham gia đình công
theo quy định của pháp luật (1 điểm);
3.4. Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể
đã đạt được để ký kết thỏa ước lao động tập thể theo quy định (1,5 điểm);
3.5. Nội dung khác theo quy định của pháp luật
hoặc theo thỏa thuận của các bên (0,5 điểm).
|
6
|
4
|
Phát huy được quyền làm chủ của người lao động
khi thực hiện các nội dung người lao động quyết định theo Điều 45 của Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ, không để xảy ra tình
trạng vi phạm dân chủ, nhân quyền, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người
lao động
|
5
|
IV
|
Tổ chức thực hiện các nội dung người lao động
kiểm tra, giám sát
|
20
|
1
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ 5 nội dung người lao
động kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định
145/2020/NĐ-CP .
1.1. Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa
ước lao động tập thể (2 điểm);
1.2. Việc thực hiện nội quy lao động, quy chế
và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền,
nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (2 điểm);
1.3. Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi, các quỹ do người lao động đóng góp (1,5 điểm);
1.4. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao
động (2 điểm);
1.5. Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ
luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích
của người lao động (1,5 điểm).
|
9
|
2
|
Có chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát hằng
năm.
|
3
|
3
|
Người sử dụng lao động và tổ chức đại diện tập
thể người lao động tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động thực hiện quyền
kiểm tra, giám sát.
|
4
|
4
|
Kết quả kiểm tra, giám sát được công khai theo
quy định, nhất là việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể, nội quy lao động, các quy định, quy chế của doanh nghiệp.
|
4
|
V
|
Tổ chức các hình thức thực hiện dân chủ tại
nơi làm việc
|
15
|
1
|
Tổ chức tốt Hội nghị người lao động hằng năm theo
quy định (thời gian, thành phần và nội dung, quy trình hội nghị...)
|
5
|
2
|
Tổ chức tốt đối thoại tại nơi làm việc (định kỳ, khi
một bên yêu cầu) đảm bảo đúng thời gian, địa điểm, thành phần, quy trình và
trách nhiệm.
|
5
|
3
|
Lựa chọn, tổ chức thực hiện tốt các hình thức
thực hiện dân chủ cơ sở khác tại doanh nghiệp phù hợp điều kiện, thực tế sản
xuất của doanh nghiệp, đem lại hiệu quả.
|
2
|
4
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị, phản ánh của
người lao động dân chủ, khách quan, công bằng, bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao động.
|
3
|
VI
|
Hiệu quả của việc tổ chức thực hiện dân chủ ở
cơ sở trong doanh nghiệp
|
15
|
1
|
Thường xuyên kiện toàn, củng cố, phát huy vai trò
của các tổ chức đảng, đoàn thể trong doanh nghiệp. Xây dựng tổ chức đảng,
đoàn thể vững mạnh theo kế hoạch đề ra hằng năm.
|
3
|
2
|
Thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển
sản xuất, kinh doanh hàng năm theo kế hoạch đề ra; bảo đảm doanh nghiệp hoạt
động đúng hiến pháp, pháp luật; thực hiện tốt chế độ, chính sách với người
lao động theo quy định.
|
3
|
3
|
Đảm bảo việc làm, nâng cao đời sống người lao
động: Tiền lương, thu nhập, tiền thưởng, phúc lợi xã hội... đảm bảo năm sau
cao hơn năm trước; quan tâm đời sống tinh thần của người lao động.
|
3
|
4
|
Thực hiện tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động trong
doanh nghiệp; quan tâm cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường; không
để xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc tai nạn nặng từ 02 người trở lên
hoặc xảy ra sự cố thiết bị nghiêm trọng.
|
3
|
5
|
Chông có khiếu nại, tố cáo liên quan đến vi phạm dân
chủ trong quản lý, điều hành của người sử dụng lao động; không để xảy ra tình
trạng vi phạm pháp luật trong doanh nghiệp đến mức phải xử lý hình sự; không
có đình công, bãi công, lãn công trái quy định của pháp luật.
|
3
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
II. Cách thức đánh giá kết quả thực hiện dân chủ
ở cơ sở
1. Nội dung đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ
sở trong các doanh nghiệp, gồm có 6 nội dung đánh giá; mỗi nội dung có các tiêu
chí đánh giá và trong các tiêu chí có thể có các tiêu chuẩn chấm điểm.
2. Cách chấm điểm các tiêu chí
2.1. Đối với các tiêu chí không có các tiêu chuẩn
chấm điểm:
Tiêu chí nào thực hiện tốt chấm 100% số điểm chuẩn;
tiêu chí nào thực hiện chưa tốt tính điểm tương ứng theo tỷ lệ các nội dung đạt
được trong tiêu chí, ở các mức 25% hoặc 50% hoặc 75%; và tiêu chí nào chưa thực
hiện thì chấm 0 điểm.
Ví dụ: Tiêu chí 3 của nội dung I, có điểm chuẩn là
4 điểm.
- Nếu thực hiện tốt, đủ các nội dung theo quy định thì
được 4 điểm (100%);
- Thực hiện được 3 nội dung trong tiêu chí, thì đạt
3 điểm (75%);
- Thực hiện được 2 nội dung trong tiêu chí, thì đạt
2 điểm (50%);
- Thực hiện được 1 nội dung trong tiêu chí, thì đạt
1 điểm (25%);
- Không thực hiện các nội dung trong tiêu chí, thì
chấm 0 điểm.
2.2. Đối với các tiêu chí có các tiêu chuẩn chấm
điểm:
Tiêu chuẩn nào thực hiện tốt chấm 100% số điểm
chuẩn; tiêu chuẩn nào có thực hiện nhưng chưa tốt chấm 50% số điểm chuẩn và
tiêu chuẩn chưa thực hiện thì chấm 0 điểm cho tiêu chuẩn đó.
Ví dụ: Tiêu chuẩn 1 của tiêu chí 2 nội dung III, có
điểm chuẩn là 1 điểm.
- Nếu thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung theo quy
định thì đạt 1 điểm (100%);
- Nếu có thực hiện, nhưng chưa tốt các nội dung
theo quy định thì đạt 0,5 điểm (50%);
- Không thực hiện các nội dung trong tiêu chuẩn,
thì chấm 0 điểm.
3. Việc xét điểm thưởng hoặc điểm trừ trong tổ chức
thực hiện
3.1. Điểm thưởng (tối đa 5 điểm):
Doanh nghiệp hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch
đề ra, đời sống công nhân lao động nâng lên (cộng tối đa 3 điểm); có nhiều vận
dụng sáng tạo trong triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở phù hợp với
tình hình thực tế của doanh nghiệp (cộng tối đa 2 điểm).
3.2. Điểm trừ (tối đa 5 điểm):
Doanh nghiệp thực hiện chế độ báo cáo xây dựng và
thực hiện dân chủ ở cơ sở không đảm bảo thời gian, chất lượng theo yêu cầu (trừ
tối đa 2 điểm); lãnh đạo doanh nghiệp bị xử lý hình thức kỷ luật liên quan đến
vi phạm dân chủ ở cơ sở (trừ tối đa 3 điểm).
III. Xếp loại kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở
Căn cứ tổng số điểm đánh giá các nội dung thực hiện
dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp và điểm thưởng/hoặc điểm trừ trong tổ
chức thực hiện; để xếp loại kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở:
1. Loại xuất sắc: Đạt từ trên 90 điểm trở
lên, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 75% số điểm chuẩn của
từng tiêu chí.
2. Loại tốt: Đạt từ trên 80 điểm đến 90
điểm, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 60% số điểm chuẩn của
từng tiêu chí.
3. Loại khá: Đạt từ trên 70 điểm đến 80
điểm, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 50% số điểm chuẩn của
từng tiêu chí.
4. Loại trung bình: Đạt từ 50 điểm đến 70
điểm, trong đó không có tiêu chí nào bị 0 điểm.
5. Loại yếu: Đạt dưới 50 điểm.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ ĐỐI VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 14/3/2024 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
Công tác tổ chức
|
10
|
1
|
Có quyết định thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo
(nếu có) hoặc có văn bản phân công thủ trưởng cơ quan, đơn vị làm Trưởng ban
và phân công thêm thành viên khác theo đúng thành phần quy định.
|
4
|
2
|
Có ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở phù
hợp với Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
3
|
3
|
Có chương trình hoặc kế hoạch công tác hằng năm
của đơn vị về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
3
|
II
|
Công tác tham mưu
|
10
|
1
|
Tham mưu cấp ủy, lãnh đạo cơ quan, đơn vị ban
hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện dân chủ ở cơ sở (nêu rõ văn bản).
|
6
|
2
|
Có đổi mới, sáng tạo trong hoạt động của Ban Chỉ
đạo (nêu rõ nội dung đổi mới, sáng tạo).
|
4
|
III
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
10
|
1
|
Có kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm của Ban
Chỉ đạo tại đơn vị
|
3
|
2
|
Chủ trì, phối hợp tiến hành kiểm tra, giám sát ít
nhất 02 phòng, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc (nếu có)
|
5
|
3
|
Có văn bản thông báo kết luận về kết quả kiểm
tra, giám sát.
|
2
|
IV
|
Công tác tập huấn, tuyên truyền
|
10
|
1
|
Ban hành kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn có liên quan về thực
hiện dân chủ đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan,
đơn vị.
|
4
|
2
|
100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan, đơn vị đều được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về thực hiện dân chủ
ở cơ sở do các cơ quan chức năng tổ chức hoặc do cơ quan, đơn vị mình tổ chức
hàng năm.
|
3
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các
văn bản về thực hiện dân chủ ở cơ sở đến với toàn thể cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị (có 100% cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị được học tập, quán triệt).
|
3
|
V
|
Công tác sơ kết, tổng kết, xây dựng, nhân rộng
điển hình tiên tiến
|
20
|
1
|
Tham mưu thực hiện đúng quy định công tác sơ kết,
tổng kết việc thực hiện dân chủ ở cơ sở trong cơ quan, đơn vị.
|
10
|
2
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về UBND tỉnh
(Sở Nội vụ) đúng định kỳ 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất theo quy định.
|
5
|
3
|
Trong năm, xây dựng và nhân rộng được mô hình,
điển hình tiên tiến về xây dựng và thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
5
|
VI
|
Hoạt động của các thành viên Ban chỉ đạo
|
5
|
1
|
Tham gia họp Ban chỉ đạo đầy đủ (có biên bản họp
kèm theo)
|
2
|
2
|
Nắm tình hình, theo dõi, đôn đốc triển khai thực
hiện, kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh trong hoạt động nội bộ của cơ
quan, đơn vị theo sự phân công của Ban chỉ đạo.
|
3
|
V
|
Kết quả thực hiện dân chủ trong hoạt động của
cơ quan, đơn vị
|
20
|
1
|
Người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức đã
thực hiện tốt vai trò, trách nhiệm của mình trong việc thực hiện dân chủ trong
hoạt động nội bộ của cơ quan, đơn vị.
|
5
|
2
|
Thực hiện tốt các nội dung, hình thức phải công khai
để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động biết; những việc cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động tham gia ý kiến, người đứng đầu cơ quan quyết
định; những việc cán bộ, công chức, viên chức giám sát, kiểm tra.
|
5
|
3
|
Người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức
của cơ quan đơn vị đã thực hiện tốt vai trò, trách nhiệm của mình trong quan
hệ và giải quyết công việc với công dân, cơ quan, tổ chức có liên quan; quan
hệ giữa người đứng đầu cơ quan, đơn vị với cơ quan cấp trên và với cơ quan
cấp dưới.
|
5
|
4
|
Có Quyết định công nhận, kiện toàn Ban Thanh tra nhân
dân trong cơ quan, đơn vị
|
2
|
5
|
Ban Thanh tra nhân dân hoạt động độc lập, hiệu
quả; hàng năm có xây dựng kế hoạch hoạt động và được Ban Chấp hành Công đoàn
cơ sở phê duyệt.
|
3
|
VIII
|
Hiệu quả tác động của thực hiện Quy chế dân
chủ ở cơ sở
|
15
|
1
|
- Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục
hành chính, công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong nội
bộ
|
3
|
2
|
Cán bộ, công chức, viên chức có tinh thần trách
nhiệm đối với công việc, thực hiện tốt đạo đức công vụ; không gây phiền hà,
nhũng nhiễu đối với cá nhân và tổ chức liên hệ công tác.
|
2
|
3
|
- Cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ chính
trị được cấp trên giao.
|
2.5
|
- Đoàn kết trong nội bộ của cơ quan, đơn vị.
|
2.5
|
- Chi, Đảng bộ, chính quyền và các đoàn thể chính
trị - xã hội được công nhận trong sạch vững mạnh.
|
2.5
|
- Trong nội bộ cơ quan, đơn vị không có cán bộ, công
chức, viên chức bị tố cáo, khiếu nại phải xem xét giải quyết.
|
2.5
|
Tổng cộng
|
100
|
* Ghi chú: Căn cứ vào tiêu chí và mức
độ thực hiện để tính điểm; từng nội dung phải nêu rõ kết quả thực hiện, nội dung
nào nếu không nêu rõ kết quả thì không tính điểm. Đối với các tiêu chí có nhiều
nội dung, nếu thực hiện chưa tốt nội dung nào thì trừ điểm nội dung đó.
* Phương pháp tính điểm:
- Chỉ tính điểm đối với những nội dung đã thực hiện
và hoàn thành.
- Tính 0 điểm đối với các nội dung không thực hiện.
- Trừ 25% số điểm đối với các nội dung thực hiện
còn hạn chế; trừ 50% số điểm đối với các nội dung thực hiện chậm tiến độ.
* Về xếp loại:
- Xuất sắc: Từ 96 đến 100 điểm, không có nội dung 0
điểm.
- Tốt: Từ 85 đến 95 điểm.
- Trung bình: Từ 50 đến 84 điểm.
- Yếu: Dưới 50 điểm
* Điểm khống chế:
1- Đối với các cơ quan, đơn vị trong năm nếu để xảy
ra mất đoàn kết nội bộ, tham nhũng, tiêu cực, vi phạm quy chế dân chủ thì chỉ được
xếp loại trung bình trở xuống.
2- Đối với các cơ quan, đơn vị trong năm vi phạm
một trong số những nội dung sau thì hạ một bậc xếp loại so với điểm chuẩn, cụ
thể:
- Có đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ
luật chính quyền (hoặc đảng) từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Có cán bộ lãnh đạo chủ chốt của cơ quan, đơn vị
bị kỷ luật chính quyền (hoặc đảng) từ hình thức khiển trách trở lên.
- Cấp ủy đảng, chính quyền được cấp trên đánh giá
từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở xuống.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 14/3/2024 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
Công tác tổ chức
|
10
|
1
|
Có quyết định thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo
theo đúng thành phần quy định.
|
4
|
2
|
Có ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
|
3
|
3
|
Có chương trình hoặc kế hoạch công tác hằng năm
của Ban Chỉ đạo.
|
3
|
II
|
Công tác tham mưu
|
10
|
1
|
Tham mưu cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn
vị ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện dân chủ ở cơ sở (nêu rõ văn
bản).
|
6
|
2
|
Có đổi mới, sáng tạo trong hoạt động của Ban Chỉ
đạo (nêu rõ nội dung đổi mới, sáng tạo).
|
4
|
III
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
10
|
1
|
Có kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm của Ban
Chỉ đạo tại đơn vị
|
3
|
2
|
Chủ trì, phối hợp tiến hành kiểm tra, giám sát ít
nhất 10 phòng, ban, cơ quan, đơn vị, xã, phường, thị trấn và doanh nghiệp trên
địa bàn.
|
5
|
3
|
Có văn bản thông báo kết luận về kết quả kiểm
tra, giám sát.
|
2
|
IV
|
Công tác tập huấn, tuyên truyền
|
10
|
1
|
Có kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng về thực hiện dân
chủ ở cơ sở hàng năm.
|
2
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng thực hiện dân chủ ở
cơ sở theo đúng kế hoạch đã triển khai
|
6
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các
văn bản về dân chủ ở cơ sở đến với nhân dân (có từ 90% trở lên hộ gia đình và
100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn được học tập, quán
triệt có kế hoạch, văn bản chỉ đạo kèm theo).
|
2
|
V
|
Công tác sơ kết, tổng kết, xây dựng, nhân rộng
điển hình tiên tiến
|
20
|
1
|
Tham mưu thực hiện đúng quy định hàng năm tổ chức
sơ kết, tổng kết việc thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn.
|
10
|
2
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về BCĐ tỉnh
(Sở Nội vụ) đúng định kỳ 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất theo quy định.
|
5
|
3
|
Cuối năm, chấm điểm, tự chấm điểm đánh giá xếp
loại kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở của các BCĐ xã, phường, thị trấn trực
thuộc và BCĐ cấp mình; gửi kết quả về UBND tỉnh và Thường trực BCĐ.QCDC tỉnh
đúng thời gian quy định
|
2
|
4
|
Trong năm, xây dựng và nhân rộng được mô hình,
điển hình tiên tiến về xây dựng và thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
3
|
VI
|
Hoạt động của các thành viên Ban chỉ đạo
|
20
|
1
|
Tham gia họp Ban chỉ đạo đầy đủ (có biên bản họp
kèm theo)
|
5
|
2
|
Trong năm, mỗi thành viên tham gia ít nhất 01
đoàn kiểm tra trở lên của Ban chỉ đạo (50% số thành viên trở lên thực hiện
đúng quy định được 5 điểm, dưới 50% được 2 điểm)
|
5
|
3
|
Tham gia góp ý các văn bản lấy ý kiến (80% số
thành viên trở lên góp ý được 5 điểm; dưới 80% được 2 điểm)
|
5
|
4
|
Nắm tình hình, lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng và
thực hiện dân chủ tại lĩnh vực, địa bàn, đơn vị được phân công phụ trách; báo
cáo kịp thời những vấn đề phát sinh (90% số thành viên Ban chỉ đạo trở lên báo
cáo được 5 điểm, 70%- 89% được 3 điểm, từ 50%-69% được 2 điểm, dưới 50% được
1 điểm).
|
5
|
VII
|
Hiệu quả tác động của thực hiện dân chủ ở cơ sở
|
20
|
1
|
Thực hiện tốt phương châm “Dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra”, phát huy quyền làm chủ của nhân dân; góp phần tăng trưởng
kinh tế đạt và vượt chỉ tiêu mà HĐND đề ra hàng năm
|
10
|
2
|
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội trên địa bàn ổn định; thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, tiếp
dân, đối thoại với nhân dân, không có hồ sơ hành chính còn tồn động; không có
đơn thư khiếu kiện đông người, vượt cấp; không phát sinh điểm nóng, không xảy
ra các vụ đình công, ngừng việc tập thể và các vụ việc phức tạp khác trên địa
bàn.
|
10
|
Tổng cộng
|
100
|
* Ghi chú: Căn cứ vào tiêu chí và mức
độ thực hiện để tính điểm; từng nội dung phải nêu rõ kết quả thực hiện, nội dung
nào nếu không nêu rõ kết quả thì không tính điểm. Đối với các tiêu chí có nhiều
nội dung, nếu thực hiện chưa tốt nội dung nào thì trừ điểm nội dung đó.
* Phương pháp tính điểm:
- Chỉ tính điểm đối với những nội dung đã thực hiện
và hoàn thành.
- Tính 0 điểm đối với các nội dung không thực hiện.
- Trừ 25% số điểm đối với các nội dung thực hiện
còn hạn chế; trừ 50% số điểm đối với các nội dung thực hiện chậm tiến độ.
* Về xếp loại:
- Xuất sắc: Từ 96 đến 100 điểm, không có nội dung 0
điểm.
- Tốt: Từ 85 đến 95 điểm.
- Trung bình: Từ 50 đến 84 điểm.
- Yếu: Dưới 50 điểm
* Điểm khống chế:
1 - Đối với các cơ quan, đơn vị trong năm nếu để
xảy ra mất đoàn kết nội bộ, tham nhũng, tiêu cực, vi phạm quy chế dân chủ thì
chỉ được xếp loại trung bình trở xuống.
2- Đối với các cơ quan, đơn vị trong năm vi phạm
một trong số những nội dung sau thì hạ một bậc xếp loại so với điểm chuẩn, cụ
thể:
- Có đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ
luật chính quyền (hoặc đảng) từ hình thức cảnh cáo trở lên.
- Có cán bộ lãnh đạo chủ chốt của cơ quan, đơn vị
bị kỷ luật chính quyền (hoặc đảng) từ hình thức khiển trách trở lên.
- Cấp ủy đảng, chính quyền được cấp trên đánh giá
từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở xuống.
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 611/QĐ-UBND ngày 14/03/2024 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
923
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|