|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 462/QĐ-UBND 2017 giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản Thanh Hóa
Số hiệu:
|
462/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 462/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 13 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU
TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 289-QĐ/TU ngày 27/5/2016
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII ban hành Chương trình giảm nghèo
nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 21/10/2016
của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 04/01/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 123/TTr-LĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản 2017 cho các huyện, thị xã, thành phố và sở,
ngành, đơn vị liên quan với nội dung cụ thể sau:
(Theo phụ lục chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức
thực hiện chỉ tiêu về hộ nghèo, chỉ tiêu về bảo hiểm y tế cho người cận nghèo
và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu năm 2017, báo cáo UBND
tỉnh trước 15/12/2017.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện chỉ
tiêu về tình trạng đi học của trẻ em và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu năm 2017, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trước 10/12/2017.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện chỉ tiêu về chất
lượng nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người và tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện các chỉ tiêu năm 2017, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trước 10/12/2017.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các ngành chức năng liên quan hướng
dẫn, tổ chức thực hiện chỉ tiêu về nguồn nước sinh hoạt, hố xí/nhà tiêu hợp vệ
sinh và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu cuối năm 2017, báo
cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 10/12/2017.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực
hiện chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ viễn thông, tài sản phục vụ tiếp cận thông tin
và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu cuối năm 2017, báo cáo
UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 10/12/2017.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố: Trên cơ sở chỉ tiêu được giao khẩn trương xây dựng kế hoạch tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản của huyện và giao chỉ tiêu cho các xã, phường, thị trấn
thuộc địa bàn huyện, đồng thời phối hợp với các sở, ngành có liên quan để tổ
chức thực hiện.
- Các sở, ngành, đơn vị có liên
quan: Trên cơ sở các chỉ tiêu, tiêu chí giảm nghèo và nhiệm vụ, giải pháp tại
Quyết định số 289-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa
XVIII ban hành Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai
đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh về
thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2016 - 2020 phối hợp với các sở, ngành chủ trì để thực hiện; đề xuất với UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp để tác động trong các chương trình,
chính sách đặc thù và thường xuyên của ngành phụ trách nhằm đạt các mục tiêu
giảm nghèo, nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân,
nhất là các vùng miền núi, vùng khó khăn, vùng bãi ngang ven biển, báo cáo UBND
tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 10/12/2017.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y
tế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông,
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2017 VỀ TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 462/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Số TT
|
Đơn vị
|
Giáo dục
|
Thẻ BHYT cận nghèo
|
Nhà ở
|
Hố xí, nhà tiêu
|
Nước hợp vệ sinh
|
Tiếp cận thông tin
|
Số trẻ em được hỗ trợ tiếp tục đi học
|
Phổ cập giáo dục mầm non
|
Phổ cập giáo dục Tiểu học
|
Phổ cập giáo dục THCS
|
Số khẩu cận nghèo mua, và có thẻ BHYT ở
chính sách khác
|
Tỷ lệ
|
Tổng số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở kiên cố
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ diện tích tối thiểu
8m2/ người
|
Số hộ được hỗ trợ theo QĐ 22
|
Số hộ được hỗ trợ theo QĐ 48
|
Số hộ được hỗ trợ theo QĐ 33
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ; có hố xí, nhà tiêu
hợp vệ sinh
|
Tỷ lệ
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ
|
Tỷ lệ
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ
|
Tỷ lệ
|
Toàn tỉnh
|
2.570
|
100
|
99,90
|
93,94
|
336.478
|
83,51
|
14.996
|
14.996
|
10.063
|
1.641
|
3.292
|
48.627
|
46,68
|
86.391
|
82,73
|
5.322
|
5,02
|
I. Khu vực TP, TX
|
266
|
100
|
99,90
|
97,00
|
12.529
|
82,72
|
404
|
404
|
332
|
-
|
72
|
5.115
|
102
|
5.115
|
102
|
612
|
11,96
|
1
|
TP.Thanh Hóa
|
51
|
100
|
99,90
|
99,00
|
4.429
|
84,00
|
249
|
249
|
206
|
-
|
43
|
2.249
|
100
|
2.249
|
100
|
149
|
6,61
|
2
|
TX Bỉm Sơn
|
25
|
100
|
99,90
|
97,00
|
1.223
|
77,00
|
81
|
81
|
71
|
-
|
10
|
428
|
100
|
428
|
100
|
49
|
11,35
|
3
|
TX Sầm Sơn
|
190
|
100
|
99,90
|
95,00
|
6.877
|
83,00
|
74
|
74
|
54
|
-
|
19
|
2.438
|
100
|
2.438
|
100
|
414
|
17,00
|
II. Khu vực đồng bằng, ven biển
|
1.624
|
100
|
99,90
|
95,59
|
184.966
|
78,25
|
10.019
|
10.019
|
7.244
|
1.500
|
1.275
|
26.517
|
53,44
|
41.353
|
83,20
|
2.693
|
5,30
|
II.1 Khu vực đồng bằng
|
797
|
100
|
99,90
|
96,55
|
99.001
|
76,08
|
5.633
|
5.633
|
4.695
|
395
|
543
|
15.100
|
52,91
|
23.697
|
83,00
|
1.437
|
5,00
|
4
|
Vĩnh Lộc
|
97
|
100
|
99,90
|
98,60
|
8.782
|
79,00
|
289
|
289
|
136
|
77
|
76
|
1.427
|
56,00
|
1.899
|
74,50
|
52
|
2,06
|
5
|
Nông Cống
|
85
|
100
|
99,90
|
98,00
|
12.318
|
72,00
|
769
|
769
|
699
|
4
|
66
|
2.057
|
50,00
|
3.291
|
80,00
|
195
|
4,73
|
6
|
Thiệu Hóa
|
76
|
100
|
99,90
|
95,70
|
14.810
|
76,50
|
853
|
853
|
788
|
-
|
65
|
2.131
|
53,00
|
3.819
|
95,00
|
153
|
3,81
|
7
|
Triệu Sơn
|
132
|
100
|
99,90
|
94,60
|
21.519
|
76,50
|
1.451
|
1.451
|
1.280
|
7
|
164
|
3.578
|
49,00
|
5.330
|
73,00
|
362
|
4,96
|
8
|
Yên Định
|
136
|
100
|
99,90
|
96,20
|
17.388
|
78,80
|
493
|
493
|
440
|
23
|
30
|
1.828
|
53,00
|
2.656
|
77,00
|
171
|
4,94
|
9
|
Thọ Xuân
|
108
|
100
|
99,90
|
95,00
|
14.871
|
73,50
|
1.017
|
1.017
|
674
|
258
|
84
|
1.308
|
40,00
|
2.910
|
89,00
|
179
|
5,48
|
10
|
Hà Trung
|
98
|
100
|
99,90
|
96,70
|
5.074
|
76,00
|
533
|
533
|
474
|
26
|
33
|
1.498
|
63,00
|
2.187
|
92,00
|
171
|
7,20
|
11
|
Đông Sơn
|
65
|
100
|
99,90
|
97,60
|
4.238
|
78,00
|
228
|
228
|
203
|
-
|
25
|
1.274
|
77,00
|
1.604
|
97,00
|
154
|
9,33
|
II.2 Khu vực ven biển
|
827
|
100
|
99,90
|
94,06
|
85.965
|
80,91
|
4.386
|
4.386
|
2.550
|
1.105
|
731
|
11.417
|
54,14
|
17.656
|
83,45
|
1.256
|
5,70
|
12
|
Tĩnh Gia
|
384
|
100
|
99,90
|
91,50
|
29.946
|
86,50
|
809
|
809
|
527
|
183
|
99
|
4.209
|
50,00
|
6.397
|
76,00
|
367
|
4,35
|
13
|
Quảng Xương
|
104
|
100
|
99,90
|
93,60
|
14.938
|
79,00
|
679
|
679
|
521
|
-
|
157
|
1.497
|
51,00
|
2.539
|
86,50
|
114
|
3,89
|
14
|
Hoằng Hóa
|
205
|
100
|
99,90
|
94,00
|
17.034
|
78,00
|
649
|
649
|
294
|
81
|
274
|
1.751
|
37,00
|
3.407
|
72,00
|
512
|
10,82
|
15
|
Hậu Lộc
|
75
|
100
|
99,90
|
94,50
|
13.327
|
79,00
|
613
|
613
|
384
|
186
|
43
|
2.209
|
66,00
|
3.196
|
95,50
|
63
|
1,87
|
16
|
Nga Sơn
|
59
|
100
|
99,90
|
96,70
|
10.720
|
76,50
|
1.636
|
1.636
|
824
|
655
|
157
|
1.751
|
67,00
|
2.117
|
81,00
|
201
|
7,68
|
III. Khu vực miền núi
|
680
|
100
|
99,90
|
91,15
|
138.983
|
91,79
|
4.572
|
4.572
|
2.486
|
141
|
1.945
|
16.995
|
34,14
|
39.922
|
80,25
|
2.018
|
4,03
|
III.1 4 huyện miền núi thấp
|
340
|
100
|
99,90
|
91,50
|
62.812
|
89,07
|
2.069
|
2.069
|
1.356
|
126
|
587
|
7.140
|
36,33
|
14.597
|
74,31
|
744
|
3,77
|
17
|
Như Thanh
|
35
|
100
|
99,90
|
90,00
|
14.209
|
91,00
|
226
|
226
|
139
|
-
|
87
|
1.381
|
27,00
|
3.221
|
63,00
|
170
|
3,33
|
18
|
Thạch Thành
|
80
|
100
|
99,90
|
92,00
|
12.182
|
78,00
|
854
|
854
|
630
|
126
|
98
|
1.292
|
24,00
|
4.307
|
80,00
|
165
|
3,06
|
19
|
Cẩm Thủy
|
185
|
100
|
99,90
|
92,50
|
15.414
|
91,00
|
548
|
548
|
444
|
-
|
104
|
1.626
|
46,00
|
2.863
|
81,00
|
151
|
4,28
|
20
|
Ngọc Lặc
|
40
|
100
|
99,90
|
91,50
|
21.008
|
94,00
|
441
|
441
|
144
|
-
|
297
|
2.842
|
50,00
|
4.206
|
74,00
|
258
|
4,53
|
III.2 7 huyện 30a
|
340
|
100
|
99,80
|
90,96
|
76.171
|
94,16
|
2.503
|
2.503
|
1.130
|
15
|
1.358
|
9.855
|
32,71
|
25.325
|
84,10
|
1.274
|
4,19
|
21
|
Như Xuân
|
74
|
100
|
99,80
|
91,60
|
10.437
|
97,00
|
289
|
289
|
72
|
15
|
203
|
887
|
18,00
|
3.155
|
64,00
|
247
|
5,02
|
22
|
Thường Xuân
|
35
|
100
|
99,80
|
91,50
|
15.921
|
90,00
|
546
|
546
|
180
|
-
|
366
|
1.621
|
35,00
|
3.334
|
72,00
|
73
|
1,58
|
23
|
Lang Chánh
|
6
|
100
|
99,80
|
91,60
|
10.167
|
97,00
|
428
|
428
|
239
|
-
|
189
|
1.092
|
30,00
|
3.204
|
88,00
|
194
|
5,31
|
24
|
Bá Thước
|
32
|
100
|
99,80
|
91,50
|
19.467
|
92,00
|
848
|
848
|
575
|
-
|
273
|
1.777
|
31,00
|
4.443
|
77,50
|
427
|
7,46
|
25
|
Quan Hóa
|
20
|
100
|
99,80
|
90,00
|
12.319
|
97,00
|
235
|
235
|
64
|
-
|
171
|
1.053
|
33,00
|
3.168
|
99,30
|
81
|
2,53
|
26
|
Quan Sơn
|
6
|
100
|
99,80
|
91,60
|
4.192
|
97,00
|
136
|
136
|
-
|
-
|
136
|
1.322
|
44,00
|
2.917
|
97,10
|
103
|
3,44
|
27
|
Mường Lát
|
167
|
100
|
99,80
|
88,90
|
3.668
|
97,00
|
21
|
21
|
-
|
-
|
21
|
2.103
|
40,00
|
5.105
|
97,10
|
148
|
2,82
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu số khẩu cận nghèo
mua và có thẻ BHYT ở chính sách khác bao gồm: các khẩu cận nghèo mua thẻ BHYT theo
chính sách hỗ trợ cho hộ cận nghèo + khẩu cận nghèo nhưng được hỗ trợ, mua thẻ
BHYT chính sách người có công, dân tộc thiểu số, sinh sống vùng đặc biệt khó
khăn... theo quy định của Luật BHYT. Trong quá trình thực hiện, UBND các huyện
tổng hợp, phân tích cụ thể số khẩu cận nghèo mua thẻ BHYT theo chính sách hỗ
trợ cho người cận nghèo và số khẩu cận nghèo được hỗ trợ thẻ BHYT của các chính
sách khác làm cơ sở giao chỉ tiêu năm sau.
- Chỉ tiêu số hộ nghèo được hỗ
trợ; có hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm: các hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng
hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh + số hộ nghèo đã có hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh đảm
bảo tiêu chuẩn. Trong quá trình thực hiện, UBND các huyện tổng hợp, phân tích
cụ thể số hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng và số hộ nghèo đã có hố xí, nhà tiêu
hợp vệ sinh làm cơ sở giao chỉ tiêu năm sau.
- Chỉ tiêu số hộ nghèo được hỗ
trợ sử dụng nước hợp vệ sinh bao gồm: các hộ nghèo được hỗ trợ sử dụng nước hợp
vệ sinh + số hộ nghèo đã được sử dụng nước hợp vệ sinh. Trong quá trình thực
hiện, UBND các huyện tổng hợp, phân tích cụ thể số hộ nghèo được hỗ trợ sử dụng
và số hộ nghèo đã được sử dụng nước hợp vệ sinh làm cơ sở giao chỉ tiêu năm
sau.
Quyết định 462/QĐ-UBND giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 462/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.219
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|