BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2876/QĐ-BNN-PC
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật tiếp cận thông tin
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin;
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp thông
tin cho công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc Trung
tâm Tin học và Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử BNN&PTNT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
QUY CHẾ
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2876/QĐ-BNN-PC ngày 18 tháng 7 2018 của Bộ
trưởng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc
công khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm
vi trách nhiệm cung cấp thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định của Luật tiếp cận thông tin, bao gồm thông tin do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạo
ra.
2. Quy chế này áp dụng đối với các
đơn vị thuộc Bộ trong việc công khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu
của công dân.
3. Thông tin do đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ tạo ra được cung cấp theo quy định pháp luật có liên quan
trong từng lĩnh vực.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin phải kịp
thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho công dân; đúng trình tự, thủ
tục theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu
quả của các cơ quan, đơn vị trong quá trình cung cấp thông tin.
3. Bảo đảm kinh phí và các điều kiện
vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của
pháp luật và đặc điểm, điều kiện, yêu cầu thực tế của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP
THÔNG TIN
Điều 3. Phân
công Lãnh đạo Bộ phụ trách công tác cung cấp thông tin
1. Bộ trưởng chịu trách nhiệm về
công tác cung cấp thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ trưởng
phân công một Thứ trưởng giúp Bộ trưởng phụ trách công tác cung cấp thông tin.
2. Thứ trưởng phụ trách công tác
cung cấp thông tin chỉ đạo thực hiện cung cấp thông tin; đề xuất, báo cáo Bộ
trưởng các điều kiện bảo đảm thực hiện cung cấp thông tin.
Thứ trưởng phụ trách công tác cung
cấp thông tin xem xét, quyết định hoặc xin ý kiến Bộ trưởng khi thấy cần thiết về
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản
2 Điều 17, điểm e khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều 19, khoản 4 Điều 23 và điểm đ
khoản 1 Điều 28 Luật tiếp cận thông tin.
Điều 4. Đầu mối
cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Văn phòng Bộ là đầu mối tiếp nhận
yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Điều 5. Trách
nhiệm của Chánh Văn phòng Bộ
1. Bố trí công chức làm đầu mối
cung cấp thông tin để thực hiện cung cấp thông tin; bố trí lịch tiếp nhận và trả
kết quả yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Tổ chức, chỉ đạo việc tiếp nhận
và xử lý yêu cầu cung cấp thông tin; bảo đảm tuân thủ nguyên tắc, hình thức,
trình tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông tin theo quy định.
3. Tổ chức, chỉ đạo việc giải
thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin; tiếp
nhận, giải quyết hoặc phối hợp với các đơn vị giải quyết các phản ánh, kiến nghị,
khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc cung cấp thông tin của Bộ theo quy định của
pháp luật.
4. Quyết định hoặc phối hợp với các
đơn vị quyết định từ chối, gia hạn việc cung cấp thông tin theo yêu cầu, trừ
trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật tiếp cận
thông tin.
5. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
thực hiện các trình tự, thủ tục nhằm công khai thông tin bằng hình thức đăng
Công báo, niêm yết, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định;
thực hiện cung cấp thông tin thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo
báo chí, hoạt động của Người phát ngôn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
tạo ra thông tin xử lý thông tin đã công khai, thông tin đã cung cấp theo yêu cầu
không chính xác.
7. Tổ chức việc theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công khai thông tin và cung cấp
thông tin theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Trách
nhiệm của Giám đốc Trung tâm tin học và Thống kê
1. Xây dựng và đảm bảo các điều kiện
kỹ thuật để vận hành Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chuyên mục về tiếp cận thông tin
bao gồm Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được
tiếp cận có điều kiện; thông tin về đơn vị đầu mối cung cấp thông tin, địa chỉ
tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin; thời gian, lịch tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin tại trụ sở cơ quan; các hướng dẫn, tài liệu để hỗ trợ người yêu cầu
cung cấp thông tin; địa chỉ truy cập để tải thông tin (nếu có) và các nội dung
khác (nếu có).
2. Xây dựng phần mềm quản lý thông
tin cung cấp cho công dân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ về
ứng dụng công nghệ thông tin; số hóa, chữ ký số; kỹ thuật về biện pháp, quy
trình bảo quản thông tin và hệ thống quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp
thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Chủ trì quản lý Chuyên mục về tiếp
cận thông tin và phần mềm quản lý thông tin cung cấp cho công dân của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ trì tạo ra thông tin
1. Phân công, bố trí công chức phụ
trách cung cấp thông tin của đơn vị.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả rà
soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, phân loại thông tin, bảo đảm tính
chính xác của thông tin. Trong quá trình rà soát, kiểm tra tính bí mật của
thông tin và phân loại thông tin, đối với các thông tin phức tạp, thông tin
liên quan đến nhiều lĩnh vực, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể lấy ý kiến
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. Trường hợp cần thiết, thủ trưởng đơn vị chủ
trì tạo ra thông tin báo cáo Thứ trưởng phụ trách trực tiếp để xin ý kiến về việc
xác định tính bí mật của thông tin.
3. Chuyển danh mục thông tin phải
được công khai, thông tin được tiếp cận có điều kiện (sau khi đã xử lý thông
tin theo quy định tại Điều 9 quy chế này kèm file điện tử) đến Trung tâm tin học
và thống kê để thực hiện việc cập nhật, đăng tải thông tin trên Chuyên mục về
tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4. Chỉ đạo việc tìm kiếm thông tin
thuộc phạm vi, lĩnh vực do mình phụ trách và chuyển thông tin về Văn phòng Bộ để
cung cấp thông tin theo yêu cầu hoặc để đề xuất từ chối, gia hạn việc cung cấp
thông tin theo yêu cầu.
5. Phối hợp với Văn phòng Bộ trả lời
các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về việc cung cấp thông tin của Bộ
theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Công chức
làm đầu mối cung cấp thông tin
1. Công chức làm đầu mối cung cấp
thông tin có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc tiếp nhận và trả
kết quả cung cấp thông tin cho công dân theo yêu cầu;
b) Giải thích, hướng dẫn, thông báo
cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật; hướng
dẫn, hỗ trợ người yêu cầu xác định rõ tên văn bản, hồ sơ, tài liệu có chứa
thông tin cần tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin;
c) Báo cáo, kiến nghị với Chánh Văn
phòng Bộ về các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu cung cấp
thông tin.
2. Họ tên, chức vụ của công chức
làm đầu mối cung cấp thông tin; địa chỉ thư tín, số điện thoại, số fax, địa chỉ
thư điện tử để tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin được công khai tại Chuyên mục
về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Chương III
CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 9. Xử lý
thông tin trước khi công khai
1. Đối với các thông tin phải được
công khai theo Điều 17 Luật tiếp cận thông tin, sau khi rà soát,
kiểm tra tính bí mật của thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách
nhiệm loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin
công dân được tiếp cận có điều kiện trước khi công khai.
2. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
sử dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp với đặc điểm, tính chất của văn bản, hồ
sơ, tài liệu để loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, tiếp
cận có điều kiện.
Điều 10. Công
khai thông tin tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Đối với các thông tin phải được
công khai theo quy định tại Điều 19 thông tin công dân được
tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật tiếp cận thông tin,
đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm lập thành danh mục (kèm file điện
tử) gửi Trung tâm tin học và Thống kê để đăng tải bản điện tử vào Danh mục
thông tin phải được công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trường hợp thông tin đang được
công khai tại các cơ sở dữ liệu khác nhau hoặc đăng tải tại các chuyên mục khác
trên Cổng thông tin điện tử thì tại Danh mục thông tin phải được công khai phải
kèm theo đường dẫn truy cập thông tin.
3. Quy trình công khai thông tin tại
Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được thực hiện theo Phụ lục 01
kèm theo Quy chế này.
Điều 11. Đăng
Công báo, niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan
1. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện trình tự, thủ tục công khai thông
tin bằng hình thức đăng Công báo (đối với những văn bản phải đăng Công báo theo
quy định tại Điều 5 Nghị định 100/2010/NĐ-CP ngày 28/9/2010
của Chính phủ về công báo), niêm yết tại trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Nội dung, thời hạn đăng Công báo, niêm yết được thực hiện theo quy định
của pháp luật về công báo hoặc theo pháp luật hiện hành có quy định về việc
niêm yết thông tin.
2. Đối với những thông tin được công
khai bằng hình thức niêm yết mà pháp luật chưa quy định cụ thể về địa điểm, thời
hạn niêm yết thì phải được niêm yết tại trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong thời hạn ít nhất là 30 ngày.
Điều 12. Công
khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thông qua việc tiếp công
dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
1. Đơn vị được phân công phát ngôn
và cung cấp thông tin cho báo chí thực hiện việc công khai thông tin theo quy định
tại Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. Đơn vị được phân công tiếp công
dân thực hiện cung cấp thông tin cho công dân theo Quy chế tiếp công dân của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 13. Xử lý
thông tin công khai không chính xác
1. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với
đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai thông tin đã
được đính chính trong trường hợp phát hiện thông tin do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tạo ra và đã được công khai không chính xác, thông tin do cơ
quan khác tạo ra nhưng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công khai
không chính xác .
2. Trường hợp phát hiện thông tin
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạo ra nhưng được cơ quan khác công
khai không chính xác, Văn phòng Bộ có trách nhiệm yêu cầu cơ quan đã công khai
thông tin kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính chính.
3. Trường hợp tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị từ cơ quan, tổ chức, công dân về thông tin công khai không chính xác,
Văn phòng Bộ phối hợp với đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính
chính, công khai thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là 15
ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.
Chương IV
CUNG CẤP THÔNG TIN THEO
YÊU CẦU
Điều 14. Tiếp
nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp
nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp tại Trụ sở của Bộ, qua mạng điện
tử, dịch vụ bưu chính, fax đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp
thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể, rõ ràng, Văn
phòng Bộ hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung theo quy định.
2. Văn phòng Bộ tiến hành cập nhật
yêu cầu cung cấp thông tin vào sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Điều 15. Lập Sổ
theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Văn phòng Bộ lập Sổ theo dõi
cung cấp thông tin theo yêu cầu. Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu được
lập và thực hiện theo năm.
2. Trường hợp sử dụng Sổ theo dõi
cung cấp thông tin theo yêu cầu phiên bản giấy, nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này.
Trường hợp sử dụng Sổ theo dõi cung
cấp thông tin theo yêu cầu phiên bản điện tử, nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này và có thêm nội dung
về tình trạng khiếu nại, khởi kiện (nếu có).
Điều 16. Thông
báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin
1. Sau khi tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin hợp lệ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm xử lý yêu cầu cung cấp thông
tin, thông báo cho người yêu cầu về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin
hoặc từ chối cung cấp thông tin.
Thông báo về việc giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.
Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan hoặc
qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax.
2. Đối với thông tin đơn giản, có sẵn
mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc có thể bố trí để người yêu cầu đọc,
xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông
tin, Văn phòng Bộ không cần ra thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp
thông tin quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 17. Tập hợp,
xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu
1. Trường hợp thông tin được yêu cầu
cung cấp theo các thông tin quy định tại điểm b, điểm c khoản 1
và khoản 2 Điều 23 Luật tiếp cận thông tin, thông tin đã từng được cung cấp
theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn trong Lưu trữ cơ quan, công chức
làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm xem xét các điều kiện theo quy định
của pháp luật và cung cấp cho người yêu cầu.
2. Trường hợp thông tin không có sẵn
theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xét thấy cần thiết có ý kiến của đơn vị
tạo ra thông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ,
Văn phòng Bộ đề nghị đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin.
3. Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ ra thông báo về thời hạn giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03
kèm theo Quy chế này.
4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị yêu cầu cung cấp thông tin do Văn phòng Bộ gửi đến, đơn
vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm xem xét, loại bỏ các nội dung thông
tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện
(nếu có trong hồ sơ, tài liệu) và gửi Văn phòng Bộ để ra thông báo về giải quyết
yêu cầu cung cấp thông tin (theo Mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP) hoặc đề nghị Văn phòng
Bộ từ chối cung cấp thông tin hoặc gia hạn cung cấp thông tin.
5. Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ thực hiện cung cấp thông tin cho
người yêu cầu hoặc có văn bản thông báo từ chối cung cấp thông tin hoặc văn bản
thông báo về việc gia hạn.
Điều 18. Cung
cấp thông tin theo yêu cầu
1. Trường hợp cung cấp thông tin
theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan, Văn phòng Bộ bố trí thiết bị đọc,
nghe, xem, ghi chép, sao chép, chụp thông tin tại trụ sở cơ quan phù hợp với
hình thức chứa đựng thông tin, hình thức cung cấp thông tin được yêu cầu và đối
tượng tiếp cận thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật được tiếp
cận thông tin theo quy định tại Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.
2. Công chức làm đầu mối cung cấp
thông tin cung cấp thông tin cho người yêu cầu thông qua mạng điện tử trong trường
hợp việc cung cấp thông tin đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 30 Luật tiếp cận thông tin. Việc cung cấp thông tin thông qua mạng
điện tử sử dụng tài khoản thư điện tử bnn@mard.gov.vn.
3. Công chức làm đầu mối cung cấp
thông tin theo yêu cầu cung cấp thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax theo đề
nghị của người yêu cầu tại Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
4. Quy trình cung cấp thông tin
theo yêu cầu được thực hiện theo Phụ lục số 04 kèm
theo Quy chế này.
Điều 19. Gia hạn
cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị
hoặc theo yêu cầu, Chánh Văn phòng Bộ quyết định việc gia hạn cung cấp thông
tin trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, sao
chép, giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
2. Thời hạn gia hạn cung cấp thông
tin theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Luật tiếp cận thông tin
(tối đa không quá 15 ngày và phải có văn bản thông báo về việc gia hạn trong
thời hạn cung cấp thông tin).
Điều 20. Xử lý
thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác
1. Trường hợp phát hiện thông tin
được cung cấp không chính xác, chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện,
Văn phòng Bộ có trách nhiệm tự mình hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đính
chính và cung cấp lại thông tin.
2. Trường hợp nhận được phản ánh,
kiến nghị của người yêu cầu cung cấp thông tin về việc thông tin được cung cấp
là không chính xác, Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan kiểm
tra tính chính xác của thông tin và trả lời kiến nghị của người yêu cầu. Nếu
phát hiện thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác, Văn phòng Bộ có
trách nhiệm kịp thời đính chính, cung cấp thông tin đã được đính chính trong thời
hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị theo đúng hình thức
cung cấp như lần đầu.
Điều 21. Thu,
quản lý chi phí tiếp cận thông tin
1. Mức thu, cách thức thu chi phí
tiếp cận thông tin được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Văn phòng Bộ quản lý, sử dụng
chi phí tiếp cận thông tin theo quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Vụ
Tài chính.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Điều
khoản áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với
yêu cầu cung cấp thông tin của công dân Việt Nam; người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam; yêu cầu cung cấp thông tin của công dân thông qua tổ chức, đoàn thể,
doanh nghiệp.
Điều 23. Tổ chức
thực hiện Quy chế
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung Quy
chế này tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị mình, chỉ
đạo việc xử lý thông tin theo quy định; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện về Văn phòng Bộ.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Quy chế này, kịp
thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề vướng mắc phát sinh; trường hợp cần thiết,
đề xuất Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
3. Vụ Tài chính có trách nhiệm bảo
đảm kinh phí, cơ sở vật chất, trang bị phương tiện kỹ thuật cần thiết cho việc
cung cấp thông tin và hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận
thông tin theo quy định của pháp luật; bố trí kinh phí tạo lập Chuyên mục về tiếp
cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, xây dựng phần mềm quản lý thông tin cung cấp thông tin cho công dân của Bộ,
duy trì, cập nhật và lưu trữ thông tin.
Điều 24. Khen
thưởng và xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thành
tích trong hoạt động cung cấp thông tin được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vi phạm
các quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì bị xử lý
theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC 01
QUY TRÌNH CÔNG KHAI THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN
TỬ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Các
bước
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
Người
thực hiện
|
Ghi
chú
|
Bước 1
|
- Rà soát, kiểm tra tính bí mật của
thông tin, phân loại thông tin
|
01 ngày làm việc kể từ ngày tạo
ra thông tin
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
|
Bước 2
|
- Định dạng thông tin (đã được
ký, đóng dấu) dưới các dạng văn bản điện tử
- Đối với thông tin phải được công
khai, loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin
công dân được tiếp cận có điều kiện (nếu có)
|
01 ngày làm việc.
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
|
Bước 3
|
Lập, gửi danh mục theo hướng dẫn
của Trung tâm tin học và Thống kê:
- Danh mục thông tin được công
khai (kèm file điện tử);
- Danh mục thông tin công dân được
tiếp cận có điều kiện
|
01 ngày làm việc
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
|
Bước 4
|
- Đăng tải thông tin:
+ Đối với thông tin phải được
công khai (Điều 19 Luật TCTT) thì đăng tải vào Danh mục thông tin phải được
công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Đối với các thông tin công dân
được tiếp cận có điều kiện (Điều 7 Luật TCTT) thì cập nhật thông tin vào Danh
mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện tại Chuyên mục về tiếp cận
thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày tạo
ra thông tin
|
Trung tâm tin học và Thống kê
|
|
PHỤ LỤC 02
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VĂN PHÒNG BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU
(từ
ngày ... tháng.... năm ........đến ngày ... tháng.... năm .........)
STT
yêu cầu
|
Ngày,
tháng, năm nhận yêu cầu
|
Tên
người yêu cầu
|
Địa
chỉ người yêu cầu
|
Số
điện thoại
|
Thư
điện tử (nếu có)
|
Tên,
số, ký hiệu văn bản, hồ sơ, tài liệu được yêu cầu
|
Hình
thức cung cấp thông tin
|
Ngày,
tháng, năm cung cấp thông tin
|
Chi
phí tiếp cận thông tin
|
Tên
người tiếp nhận yêu cầu
|
Thông
báo từ chối, lý do từ chối yêu cầu
|
Thông
báo gia hạn, lý do gia hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VĂN PHÒNG BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../.........
|
.......,ngày
... tháng.... năm ........
|
THÔNG BÁO
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính
gửi: ......................................................
Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà: .......
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu..................cấp ngày ......../............/....... tại
Nơi cư trú:
...........................................................................................................................
Số điện thoại:
....................Fax.................... Email:
............................................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài
liệu:............................................................................
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu:
................................................................................
Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thông báo về thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin do
Ông/Bà như sau: ........................................................
Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sẽ gửi Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin để thông báo
về địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi
thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh
toán tới Ông/Bà sau khi tập hợp và xử lý thông tin được yêu cầu cung cấp.
|
CHÁNH
VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Các
bước
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
Người
thực hiện
|
Ghi
chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu
cầu cung cấp thông tin
- Ra thông báo bổ sung hồ sơ (trường
hợp phải bổ sung hồ sơ). Nhận hồ sơ bổ sung (nếu có)
- Vào sổ theo dõi cung cấp thông
tin theo yêu cầu
|
1 ngày làm việc
|
Văn phòng Bộ
|
|
Đối với thông tin các thông
tin quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật tiếp cận
thông tin, thông tin đã từng được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản,
có sẵn trong Lưu trữ cơ quan
|
Bước 2
|
- Ra thông báo về việc giải quyết
yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận
thông tin (trừ trường hợp thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay
qua mạng điện tử hoặc có thể bố trí để người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép
ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông tin theo quy định
tại Khoản 2 Điều 16 Quy chế)
- Thu chi phí tiếp cận thông tin
- Cung cấp thông tin (theo các
phương thức quy định tại Luật TCTT)
- Vào sổ theo dõi cung cấp thông
tin theo yêu cầu
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu CCTT hợp lệ Theo Luật định
|
Văn phòng Bộ
|
|
Đối với thông tin không có sẵn
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy chế hoặc xét thấy cần thiết có ý kiến của
đơn vị tạo ra thông tin
|
Bước 3
|
- Đề nghị đơn vị chủ trì tạo ra
thông tin phối hợp giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin;
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu CCTT hợp lệ
|
- Văn phòng Bộ
|
Thứ trưởng ra quyết định từ chối
cung cấp thông tin trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật TCTT
|
- Ra thông báo về thời hạn giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03
kèm theo Quy chế này
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu CCTT hợp lệ
|
- Văn phòng Bộ
|
- Tìm kiếm, xem xét, xử lý thông
tin, gửi thông tin (đã được xử lý) tới Văn phòng Bộ hoặc đề nghị Văn phòng Bộ
từ chối hoặc gia hạn cung cấp thông tin
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu cung cấp thông tin do Văn phòng Bộ gửi đến
|
- Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
- Ra thông báo giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin hoặc thông báo từ chối cung cấp thông tin/ gia hạn cung cấp
thông
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
- Văn phòng Bộ
|
- Thu chi phí tiếp cận thông tin
(nếu có)
|
- Văn phòng Bộ
|
- Cung cấp thông tin (theo các
phương thức quy định tại Luật TCTT)
|
- Văn phòng Bộ
|
- Vào Sổ theo dõi cung cấp thông
tin theo yêu cầu
|
- Văn phòng Bộ
|