QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MÔ HÌNH
CAN THIỆP LÀM GIẢM TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ KẾT HÔN CẬN HUYẾT THỐNG GÓP PHẦN NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 10/12/2010
của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm
2011;
Căn cứ Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày
18/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu vốn trái phiếu Chính phủ
và dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2011;
Thực hiện Công văn số: 833/BYT-TCDS ngày
18/02/2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
708/TTr-SYT ngày 04/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Mô hình can thiệp làm
giảm tình trạng tảo hôn và kết hôn cận huyết thống góp phần nâng cao chất lượng
dân số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 do Sở Y tế xây dựng, với các nội dung
chính như sau:
1. Tên mô hình: Mô hình can thiệp làm giảm
tình trạng tảo hôn và kết hôn cận huyết thống góp phần nâng cao chất lượng dân
số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015.
2. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn.
3. Cơ quan quản lý: Sở Y tế Bắc Kạn.
4. Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số -
KHHGĐ tỉnh Bắc Kạn.
5. Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan,
đơn vị tham gia Ban Quản lý Mô hình tỉnh và các cơ quan có liên quan.
6. Mục tiêu của Mô hình:
6.1. Mục tiêu tổng quát: Xây dựng
và triển khai thí điểm Mô hình làm giảm tình trạng tảo hôn và kết hôn cận huyết
thống tại một số huyện, xã, góp phần nâng cao chất lượng dân số.
6.2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Tăng cường sự cam kết của các cấp uỷ
Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, xã hội và những người có uy tín tại
địa bàn triển khai Mô hình trong việc tạo môi trường thuận lợi về chính sách,
nguồn lực và tham gia thực hiện các hoạt động của Mô hình.
Mục tiêu 2: Tăng cường hiểu biết, nâng cao nhận
thức và chuyển đổi hành vi thích hợp cho các nhóm đối tượng về các nội dung
chính: Luật Hôn nhân và Gia đình, quy định về đăng ký kết hôn và khai sinh; tầm
quan trọng và các nội dung về chăm sóc sức khoẻ sinh sản/KHHGĐ; hậu quả tảo hôn
và kết hôn cận huyết thống; quyền, trách nhiệm và lợi ích trong thực hiện Luật
Hôn nhân và Gia đình, chăm sóc sức khoẻ sinh sản/KHHGĐ...
Mục tiêu 3: Xây dựng và tăng cường các hoạt động
can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ các trường hợp tảo hôn, kết hôn cận huyết tại địa
bàn triển khai mô hình.
7. Địa bàn triển khai
- Huyện Ba Bể: Xã Phúc Lộc, xã Hà Hiệu, xã Bành
Trạch.
- Huyện Pác Nặm: Xã Nghiên Loan, xã An Thắng, xã
Xuân La.
8. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Đánh giá thực trạng
tình hình tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống tại các địa bàn triển khai Mô
hình; xác định chỉ báo đầu vào.
Hoạt động 2: Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Hoạt
động 3: Tổ chức các hội nghị, hội thảo, nói chuyện
chuyên đề để cung cấp thông tin, tuyên truyền vận động đối với nhóm đối tượng
mô hình 1 và 2.
Hoạt
động 4: Cung cấp các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền, vận
động, chuyển đổi hành vi.
Hoạt
động 5: Tuyên truyền thông qua
hệ thống thông tin, truyền thanh tuyến xã.
Hoạt động 6: Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động của mô hình với các hoạt
động văn hoá, xã hội thường xuyên như lễ hội tại cộng đồng, các cuộc hội họp
của chính quyền, đoàn thể.
Hoạt động 7: Tổ chức đưa các qui định của Luật Hôn nhân và Gia đình và nội dung
chăm sóc SKSS/bà mẹ trẻ em v.v... vào hương ước, quy ước bản làng, tiêu chuẩn
gia đình văn hoá.
Hoạt
động 8: Thành lập các điểm truyền thông, tư vấn (ưu tiên
thí điểm tại một số trường nội trú của tỉnh).
Hoạt
động 9: Thành lập và tổ chức
các nhóm sinh hoạt (ưu tiên thí điểm tại một số trường nội trú của tỉnh).
Hoạt động 10: Xây dựng đội ngũ nhân viên thường trực,
cộng tác viên tình nguyện.
Hoạt động
11: Hỗ trợ hoạt động Tư pháp cho UBND xã thực hiện
quản lý, cung cấp thông tin, tư vấn cho các đối tượng chuẩn bị kết hôn, làm
giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn.
Hoạt
động 12: Hỗ trợ, cung cấp dịch
vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, thành niên, sức khoẻ
bà mẹ trẻ em tại xã.
Hoạt
động 13: Thiết lập hệ thống sổ sách mẫu biểu ghi chép, theo
dõi đối tượng, thống kê, báo cáo.
Hoạt
động 14: Tập huấn, triển khai hoạt động cho cán bộ tham gia
thực hiện mô hình.
Hoạt
động 15: Kiểm tra, giám sát.
Hoạt động 16: Hội nghị sơ kết hàng năm, hội thảo khác.
Hoạt động 17: Tổng kết giai đoạn thử nghiệm mô hình.
9. Thời gian thực hiện: Từ năm 2011 đến
năm 2015.
10. Kinh phí đầu tư: Ngân sách Trung ương
hỗ trợ, từ Chương trình mục tiêu quốc gia DS - KHHGĐ và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác. Kinh phí năm 2011 (ngân sách Trung ương cấp): 220.000.000 đồng.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Dân
số/KHHGĐ triển khai, thực hiện mô hình theo đúng mục tiêu, kinh phí được giao,
đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục
trưởng Chi cục Dân số/KHHGĐ tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.