ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
165/UBND-PTP
|
Phú
Nhuận, ngày 19 tháng 8 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA CÔNG TÁC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH 15 PHƯỜNG NĂM 2016
Thực hiện Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thông tư số
23/2014/TTLT-BTP-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Căn cứ Quy ước chấm điểm thi đua và
phụ lục thang điểm thi đua năm 2016 đối với hoạt động tư pháp - Hộ tịch 15
phường. Phòng Tư pháp thừa ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tiến hành tổ
chức kiểm tra công tác Tư pháp - Hộ tịch 15 phường năm 2016 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhằm thực hiện tốt công tác quản lý
nhà nước đối với công tác Tư pháp - Hộ tịch phường, Phòng Tư pháp tiến hành tổ
chức kiểm tra hoạt động Tư pháp - Hộ tịch phường theo tiêu chuẩn thi đua đã ban
hành. Qua công tác kiểm tra, Phòng chấn chỉnh những sai sót để cán bộ thực hiện
công tác Tư pháp - Hộ tịch khắc phục và tiếp tục phát huy những ưu điểm nhằm
thực hiện tốt hơn vai trò tham mưu cho Ủy ban nhân dân phường.
- Phòng Tư pháp ghi nhận những phản
ảnh của Ủy ban nhân phường trong quá trình thực hiện công tác, nhằm tham mưu
cho Ủy ban nhân dân quận xây dựng tiêu chuẩn thi đua hàng năm cho phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương.
II. Nội dung kiểm tra
1. Công
tác kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật (QPPL): 0.5 điểm
- Thực hiện công tác tự kiểm tra văn
bản QPPL do Ủy ban nhân dân phường ban hành và công tác báo cáo kiểm tra văn
bản về phòng Tư pháp đầy đủ đúng thời gian: 0,25 điểm.
- Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường ban hành các văn bản cá biệt đúng pháp luật: 0.25 điểm.
2. Công
tác tuyên truyền phổ biến pháp luật: 7 điểm
- Thực hiện “Ngày pháp luật” theo Kế
hoạch của UBND quận: 0.5 điểm
+ Có kế hoạch tổ chức: 0.25 điểm
+ Có báo cáo theo hướng dẫn: 0.25 điểm
- Thực hiện tối thiểu 15 vụ việc trợ
giúp pháp lý cho đúng đối tượng thuộc diện trợ giúp pháp lý (do cộng tác
viên trợ giúp pháp lý thực hiện): 1.5 điểm.
- Tổ chức hoặc tham gia trợ giúp pháp
lý lưu động do quận tổ chức (ít nhất 1 cuộc): 0,5 điểm.
- Có xây dựng kế hoạch tuyên truyền
pháp luật năm dựa trên kế hoạch của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật quận: 0,5 điểm
- Tổ chức tuyên truyền theo kế hoạch,
ít nhất 7 lần/năm, có hồ sơ chứng minh và sổ theo dõi công tác tuyên truyền:
1.5 điểm
+ Hồ sơ chứng minh: kế hoạch, thư mời
BCV, danh sách người tham dự, tài liệu tập huấn.
- Báo cáo tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật: 0.5 điểm.
- Tổ chức hội thi tìm hiểu pháp luật:
01 điểm
+ Hồ sơ chứng minh: kế hoạch, đề thi,
đáp án, danh sách người thí sinh.
- Quản lý, khai thác tủ sách pháp
luật: 0,25 điểm
- Thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
đảm bảo theo quy định: 0,75 điểm
3. Công
tác hòa giải: 2 điểm
- Rà soát, củng cố, kiện toàn Tổ
hòa giải, đội ngũ Hòa giải viên theo quy định của Luật Hòa giải ở
cơ sở, đảm bảo mỗi Tổ dân phố có một Tổ hòa giải có thành phần đúng theo quy
định: 1,5 điểm
- Bồi dưỡng kiến thức cho HGV: 0.5
điểm
4. Công
tác hộ tịch: 5 điểm
- Có tổ chức tuyên truyền, quán triệt
Luật Hộ tịch: 0.5 điểm.
- Giải quyết việc đăng ký hộ tịch
đúng quy định: 1.5 điểm.
- Ghi chép số bộ đầy đủ chính xác
đúng quy định; chữ viết rõ ràng; cước lề sổ bộ đầy đủ: 1 điểm
- Lưu hồ sơ đầy đủ: 1 điểm
- Kết sổ và nộp sổ đúng thời gian quy
định: 0,5 điểm
- Báo cáo Hộ tịch đúng thời gian,
biểu mẫu: 0.5 điểm.
5. Công
tác chứng thực: 4 điểm
- Thực hiện chứng thực di chúc, khước
từ di sản thừa kế đúng quy định 1,5 điểm
- Chứng thực chữ ký, bản sao giấy tờ
đúng quy định 1,5 điểm
- Lưu hồ sơ đầy đủ 0,5 điểm
- Ghi chép sổ chứng thực đầy đủ; mở,
khoá sổ đầy đủ 0,5 điểm
6. Công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật: 1 điểm
- Thực hiện báo về tình hình thi hành
pháp luật theo lĩnh vực trọng đúng thời hạn: 0.5 điểm.
- Phối hợp thực hiện các hoạt động
theo dõi thi hành pháp luật theo quy định: 0.5 điểm.
7. Công
tác kiểm soát thủ tục hành chính: 2 điểm
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm kịp thời (trong tháng 01 của năm Kế
hoạch) và đảm bảo nội dung (đầy đủ nội dung, có tiến độ cụ thể, phân công trách
nhiệm rõ ràng...) ( 0.25 điểm)
- Niêm yết công khai thủ tục hành
chính, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính (1 điểm)
- Giải quyết thủ tục hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND phường đúng quy định; theo dõi, đôn đốc việc trả lời
các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức do Sở Tư pháp chuyển đến UBND
phường (0.5 điểm)
- Báo cáo tình hình kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính đúng thời gian quy định (0.25 điểm)
8. Công
tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: 1 điểm
- Thực hiện hồ sơ đề nghị áp dụng các
biện pháp xử lý hành chính theo quy định: 0.5 điểm
- Thống kê, cung cấp thông tin về xử
lý vi phạm hành chính cho Sở Tư pháp; thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, năm,
đột xuất về công tác xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn: 0.5 điểm.
9. Công
tác giao ban, báo cáo: 1.5 điểm
- Dự họp giao ban đầy đủ: 0.5 điểm
- Báo cáo công tác tư pháp: 1 điểm
(Báo cáo Hộ tịch; Báo cáo Chứng thực;
Báo cáo theo Thông tư 08/2011/TT-BTP đủ, đúng mẫu, đúng thời gian quy định; Báo
cáo tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm
đúng, đủ thời gian quy định; Không nộp báo cáo tổng kết và bảng chấm điểm thi
đua, không xét thi đua).
10. Công
tác xây dựng ngành: 1 điểm
- Cán bộ tư pháp ổn định, kiện toàn
theo tiêu chuẩn quy định 0.75 điểm
- Không bị kỷ luật 0.25 điểm
III. Thời gian kiểm tra
Theo lịch kiểm tra đính kèm
IV. Tổ chức thực hiện
Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch phường chuẩn
bị hồ sơ, tài liệu có liên quan để kiểm tra; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ
trách công tác Tư pháp - Hộ tịch tham dự kiểm tra theo lịch đã gửi kèm.
Phòng Tư pháp cử cán bộ nghiệp vụ
tiến hành kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra cho Sở Tư pháp và Ủy ban nhân
dân quận.
Nơi nhận:
- Sở Tư pháp;
- TT.UBND quận;
- VP. UBND quận;
- Lưu: VT.
|
TUQ.
CHỦ TỊCH
TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP
Trần Ngọc Thảo
|