BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BCA
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ CÔNG AN NHÂN DÂN
Thông tư số 18/2012/TT-BCA ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về Điều lệnh đội ngũ Công
an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 được sửa đổi bởi:
Thông tư số 37/2015/TT-BCA ngày 28 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công an sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BCA quy định về điều lệnh
nội vụ Công an nhân dân, Thông tư số 18/2012/TT-BCA quy định về điều lệnh đội
ngũ Công an nhân dân, Thông tư số 19/2012/TT-BCA quy định về nghi lễ Công an
nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2015.
Căn cứ Luật Công an nhân dân
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Để xây dựng lực lượng Công an
nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong tình
hình mới, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ
trong Công an nhân dân.[1]
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Điều lệnh
đội ngũ Công an nhân dân, bao gồm: Tổ chức đội ngũ, chỉ huy đội ngũ; động tác
đội ngũ từng người; đội ngũ đơn vị; duyệt đội ngũ, diễu binh và Tổ Công an kỳ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
đơn vị Công an; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, học viên các
học viện, nhà trường, Công an nhân dân và Công an xã, thị trấn (sau đây gọi
chung là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân).
Chương II
TỔ CHỨC ĐỘI NGŨ, CHỈ HUY
ĐỘI NGŨ
Mục 1. TỔ
CHỨC ĐỘI NGŨ
Điều 3. Đội
hình, các mặt của đội hình
1. Đội hình hàng ngang, đội hình
hàng dọc
a) Đội hình hàng ngang sắp xếp
cán bộ, chiến sĩ, các đơn vị và trang bị, phương tiện đứng cạnh nhau trên một
hoặc nhiều hàng ngang.
b) Đội hình hàng dọc sắp xếp cán
bộ, chiến sĩ, các đơn vị và trang bị, phương tiện ở trước, sau nhau trên một
hoặc nhiều hàng dọc.
2. Mặt trước, mặt bên, chính
diện, chiều sâu đội hình
a) Mặt trước đội hình là hướng
mặt, hướng đầu trang bị, phương tiện khi tập hợp.
b) Mặt bên đội hình là mép bên
phải, mép bên trái của đội hình.
c) Chính diện đội hình là khoảng
cách từ mặt bên phải đến mặt bên trái của đội hình.
d) Chiều sâu đội hình là khoảng
cách từ hàng trên cùng đến hàng dưới cùng của đội hình.
Điều 4. Gián
cách, cự ly
1. Gián cách
a) Gián cách giữa hai cán bộ,
chiến sĩ là khoảng cách giữa hai gót chân của hai cán bộ, chiến sĩ đứng cạnh
nhau là 70 cen-ti-mét (cm).
b) Gián cách giữa hai đơn vị là khoảng
cách giữa hai gót chân của hai cán bộ, chiến sĩ thuộc hai đơn vị đứng bên cạnh
nhau.
- Trong đội hình đại đội: Gián
cách giữa các trung đội và giữa cán bộ đại đội với Trung đội 1 là 150
cen-ti-mét (cm);
- Trong đội hình tiểu đoàn: Gián
cách giữa các đại đội và giữa cán bộ tiểu đoàn với đội hình tiểu đoàn là 200
cen-ti-mét (cm);
- Trong đội hình trung đoàn:
Gián cách giữa các tiểu đoàn và giữa cán bộ trung đoàn với đội hình trung đoàn
là 300 cen-ti-mét (cm).
c) Gián cách giữa hai cán bộ,
chiến sĩ, hai đơn vị khi duyệt đội ngũ, diễu binh, mang trang bị cồng kềnh, yêu
cầu công tác hoặc điều kiện địa hình do người chỉ huy quyết định.
2. Cự ly
a) Cự ly giữa hai cán bộ, chiến
sĩ là khoảng cách từ mép sau của gót chân giữa hai cán bộ, chiến sĩ đứng liền
trước sau nhau là 100 cen-ti-mét (cm).
b) Cự ly giữa hai đơn vị là khoảng
cách từ mép sau của gót chân giữa hai cán bộ, chiến sĩ thuộc hai đơn vị đứng
liền trước và sau nhau.
- Trong đội hình đại đội: Cự ly
giữa các trung đội và giữa cán bộ đại đội với đội hình Trung đội 1 là 200
cen-ti-mét (cm);
- Trong đội hình tiểu đoàn: Cự
ly giữa các đại đội và giữa cán bộ tiểu đoàn với đội hình tiểu đoàn là 300
cen-ti-mét (cm);
- Trong đội hình trung đoàn: Cự
ly giữa các tiểu đoàn và giữa cán bộ trung đoàn với đội hình trung đoàn là 400
cen-ti-mét (cm).
c) Cự ly giữa hai cán bộ, chiến
sĩ, hai đơn vị khi duyệt đội ngũ, diễu binh, mang trang bị cồng kềnh, yêu cầu
công tác hoặc điều kiện địa hình do người chỉ huy quyết định.
Điều 5. Độ
dài bước tiến, bước lùi, bước qua phải, bước qua trái, bước chạy; tốc độ khi
đi, khi chạy
1. Độ dài bước tiến, bước lùi,
bước qua phải, bước qua trái và bước chạy là khoảng cách tính từ mép sau gót
chân này đến mép sau gót chân kia của một cán bộ, chiến sĩ:
a) Độ dài bước tiến, bước lùi,
bước đi đều, đi nghiêm là 75 cen-ti-mét (cm);
b) Độ dài bước qua phải, bước
qua trái rộng bằng vai;
c) Độ dài của bước chạy là 85
cen-ti-mét (cm).
2. Tốc độ khi đi, khi chạy:
a) Tốc độ đi, chạy là số bước
chân di chuyển trong thời gian 1 phút;
b) Tốc độ đi đều, đi nghiêm là
106 bước/1 phút. Tốc độ chạy đều là 170 bước/1 phút;
c) Tốc độ đi nghiêm của cán bộ,
chiến sĩ Đội tiêu binh danh dự, Tổ Công an kỳ khi thực hiện các nghi lễ là 60
bước/1 phút;
d) Cán bộ, chiến sĩ phải đi đều
hoặc chạy đều khi di chuyển trên 5 bước. Đơn vị phải đi đều khi di chuyển trên
5 bước.
Điều 6.
Người, đơn vị làm chuẩn trong đội hình
1. Khi triển khai đội hình, chấn
chỉnh hàng ngũ, đồng chí chỉ huy phải chỉ định cán bộ, chiến sĩ hoặc đơn vị làm
chuẩn; tùy theo địa hình cụ thể, người chỉ huy có thể lấy bên phải (trái) hoặc
ở giữa đội hình làm chuẩn;
2. Khi được chỉ định, cán bộ,
chiến sĩ hoặc đồng chí chỉ huy của đơn vị làm chuẩn phải nắm bàn tay trái giơ
thẳng lên và trả lời “CÓ”;
3. Khi duyệt đội ngũ, diễu binh
phải chỉ định số chuẩn chính, số chuẩn phụ.
Điều 7.
Thành phần trong đội hình
1. Thành phần trong đội hình
theo thứ tự từ phải sang trái đối với hàng ngang, từ trên xuống dưới đối với
hàng dọc, gồm:
a) Chỉ huy;
b) Tổ Công an kỳ đứng thành hàng
ngang (nếu có);
c) Cán bộ, chiến sĩ cơ quan trực
thuộc từ cấp trung đoàn trở lên;
d) Các đơn vị trực thuộc;
2. Thành phần đội hình khi hành
quân, tùy theo tình hình nhiệm vụ, người chỉ huy quy định cụ thể việc bố trí
các thành phần trong đội hình;
3. Thành phần đội hình khi duyệt
đội ngũ, diễu binh có quy định riêng.
Mục 2. CHỈ
HUY ĐỘI NGŨ
Điều 8. Vị
trí chỉ huy
1. Vị trí chỉ huy đội hình đứng
tại chỗ
Người chỉ huy phải chọn vị trí
thuận lợi bao quát được đội hình, để cán bộ, chiến sĩ nghe rõ khẩu lệnh hoặc
nghe, nhìn rõ tín hiệu.
a) Vị trí chỉ huy đội hình hàng
ngang:
- Vị trí tập hợp là vị trí đồng
chí chỉ huy lựa chọn để tập hợp đội hình;
- Vị trí đôn đốc và truyền đạt
mệnh lệnh là vị trí chính giữa đội hình, cách hàng trên cùng đối với đội hình
tiểu đội từ 3 đến 5 bước, trung đội từ 5 đến 8 bước, đại đội 8 đến 10 bước,
tiểu đoàn 10 đến 15 bước, trung đoàn từ 15 đến 18 bước;
- Vị trí chỉnh hàng là vị trí
bên phải hoặc bên trái đội hình, cách đội hình đối với tiểu đội từ 2 đến 3
bước; trung đội, đại đội, tiểu đoàn, trung đoàn từ 3 đến 5 bước.
b) Vị trí chỉ huy đội hình hàng
dọc:
- Vị trí tập hợp là vị trí đồng
chí chỉ huy lựa chọn để tập hợp đội hình;
- Vị trí đôn đốc và truyền đạt
mệnh lệnh là vị trí phía trước, chếch bên trái đội hình 45 độ (0),
với khoảng cách như đội hình hàng ngang;
- Vị trí chỉnh hàng là vị trí
phía trước đối diện với đội hình, cách đội hình đối với tiểu đội từ 2 đến 3
bước; trung đội từ 3 đến 5 bước; đại đội, tiểu đoàn, trung đoàn từ 5 đến 8
bước.
2. Vị trí chỉ huy đơn vị hành
tiến:
a) Chỉ huy đi bên trái khoảng 1
phần 3 đội hình từ trên xuống và cách đội hình từ 2 đến 3 bước đối với đội hình
tiểu đội, trung đội;
b) Chỉ huy đứng chính giữa phía
trước đội hình, cách đội hình một khoảng cách thích hợp đối với đội hình đại
đội, tiểu đoàn, trung đoàn, có 3 hàng dọc trở lên.
3. Vị trí chỉ huy đơn vị khám
súng, lắp đạn, tháo đạn
Chỉ huy đứng chếch bên phải 45
độ (0), phía trước đội hình, cách đội hình một khoảng cách thích
hợp.
Điều 9. Vị trí của lãnh đạo, chỉ huy trong đội hình đơn vị[2]
1. Vị trí của lãnh
đạo, chỉ huy trong đội hình hàng ngang
Cấp trưởng đứng
bên phải ngoài cùng ngang với hàng trên cùng, đứng sau cấp trưởng thành một
hàng dọc là phó chỉ huy về tham mưu, phó chỉ huy về hậu cần; đứng bên trái cấp
trưởng là chính ủy hoặc chính trị viên, đứng sau chính ủy hoặc chính trị viên
là phó chính ủy hoặc phó chính trị viên. Riêng đội hình tiểu đội: cấp trưởng đứng
bên phải ngoài cùng đội hình tiểu đội, cấp phó đứng bên trái cấp trưởng.
2. Vị trí của lãnh
đạo chỉ huy trong đội hình hàng dọc
Cấp trưởng đứng
phía trước chính giữa đội hình, đứng sau cấp trưởng là chính ủy, hoặc chính trị
viên, cấp phó xếp thành một hàng ngang đứng sau chính ủy hoặc chính trị viên,
thứ tự (từ phải sang trái) phó chỉ huy về tham mưu, phó chính ủy hoặc phó chính
trị viên, phó chỉ huy về hậu cần. Riêng đội hình tiểu đội, trung đội: cấp
trưởng đứng phía trước, cấp phó đứng sau cấp trưởng.
3. Vị trí của lãnh
đạo chỉ huy trong đội hình cấp trên
Lãnh đạo đơn vị
căn cứ vào đội hình cấp trên quy định để xác định vị trí đứng của mình.
Điều 10.
Chỉ huy bằng khẩu lệnh hoặc tín hiệu
1. Chỉ huy bằng khẩu lệnh
Người chỉ huy dùng khẩu lệnh để
chỉ huy đơn vị, khẩu lệnh thường có dự lệnh và động lệnh:
a) Dự lệnh phải hô to, rõ, hơi
kéo dài, sau đó dừng ngắn trước khi hô động lệnh, khi nghe dự lệnh cán bộ,
chiến sĩ phải đứng nghiêm;
b) Động lệnh phải hô to, rõ và
dứt khoát. Muốn hủy bỏ lệnh đó, thì hô tiếp khẩu lệnh “BỎ”.
2. Chỉ huy bằng tín hiệu
Người chỉ huy dùng tín hiệu để
chỉ huy đơn vị, tín hiệu có thể bằng âm thanh, ánh sáng, bằng động tác, hiện
vật, nhưng phải quy ước thống nhất.
Mục 3. TRÁCH
NHIỆM CỦA CHỈ HUY VÀ CÁN BỘ, CHIẾN SĨ TRONG HÀNG NGŨ
Điều 11.
Trách nhiệm của chỉ huy khi chỉ huy đội ngũ
1. Thủ trưởng trực tiếp chỉ huy
đơn vị, vắng mặt phải ủy quyền cho cấp dưới.
2. Kiểm tra quân số, vũ khí, khí
tài, trang bị kỹ thuật trước và sau khi học tập, huấn luyện; kiểm tra trang
phục và cách mang trang bị của từng người theo quy định.
3. Chỉ huy đơn vị ra khẩu lệnh
thực hiện chương trình, kế hoạch, nội dung công tác đã đề ra; duy trì kỷ luật
trong hàng ngũ.
4. Kiểm tra, nhận xét đánh giá
kết quả học tập, huấn luyện, công tác.
Điều 12.
Trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ trong hàng ngũ
1. Phải tuyệt đối phục tùng mệnh
lệnh của người chỉ huy.
2. Kiểm tra vũ khí, trang bị
được giao; nếu phát hiện sai sót phải báo cáo ngay người chỉ huy trực tiếp.
3. Chỉnh đốn trang phục, trang
bị và giúp đồng đội chỉnh sửa cách mang trang phục, trang bị.
4. Đứng đúng vị trí theo số thứ
tự, thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ.
5. Giữ trật tự trong hàng ngũ;
muốn ra khỏi hàng hoặc phát biểu ý kiến phải giơ tay xin phép và phải được sự
đồng ý của người chỉ huy (tay trái giơ lên, cánh tay thẳng tự nhiên chếch về
trước 60 độ (0), bàn tay khép lại, lòng bàn tay hướng về bên phải;
khi nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị mình phải chú ý chờ lệnh của người chỉ
huy.
Chương III
ĐỘNG TÁC ĐỘI NGŨ TỪNG
NGƯỜI
Mục 1. ĐỘNG
TÁC ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI TAY KHÔNG
Điều 13.
Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ
1. Động tác nghiêm
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;
b) Động tác: Hai gót chân đặt
sát nhau nằm trên một đường ngang thẳng, hai bàn chân mở rộng 45 độ (0),
(tính từ mép trong hai bàn chân), hai đầu gối thẳng, trọng lượng toàn thân
dồn đều vào hai bàn chân, hai tay buông thẳng, năm ngón tay khép lại cong tự
nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay
trỏ, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, bụng hơi thóp lại, ngực nở,
hai vai thăng bằng, đầu ngay, miệng ngậm, mắt nhìn thẳng (hình 1a, b).
|
Hình
1: Đứng nghiêm
a)
Nhìn phía trước b) Nhìn bên phải
|
2. Động tác nghỉ
a) Khẩu lệnh: “NGHỈ”;
b) Động tác:
- Khi đứng trong đội hình: Đầu
gối trái hơi chùng, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân phải, thân trên và
hai tay giữ như đứng nghiêm. Khi đổi chân, trở về tư thế đứng nghiêm rồi chuyển
sang đầu gối phải hơi chùng, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái
(hình 2a, b);
Hình
2: Đứng nghỉ
a)
Nhìn phía trước; b) Nhìn bên trái; c) Hai chân mở rộng bằng vai nhìn phía
trước; d) Hai chân mở rộng bằng vai nhìn phía sau
- Khi đứng trên tàu, xe hoặc khi
tập luyện thể dục, thể thao: Chân trái đưa sang trái 1 bước rộng bằng vai (tính
từ mép ngoài của 2 bàn chân), đầu gối thẳng tự nhiên, thân trên giữ thẳng như
khi đứng nghiêm, trọng lượng toàn thân dồn đều vào 2 chân, đồng thời hai tay
đưa về sau lưng, tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm lại tự nhiên, lòng
bàn tay hướng về sau, khi mỏi tay phải nắm cổ tay trái (hình 2c, d).
3. Động tác quay bên phải
a) Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI, QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động;
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay
ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm
trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang phải 900, trọng lượng
toàn thân dồn nhiều vào chân phải (hình 3a, b);
Hình
3a: Quay bên phải, Hình 3b: khi đang quay về hướng mới, Hình 3c: Quay bên trái
- Cử động 2: Đưa chân trái về tư
thế đứng nghiêm.
4. Động tác quay bên trái
a) Khẩu lệnh: “BÊN TRÁI, QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay
ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm
trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái 90 độ (0), trọng
lượng toàn thân dồn vào chân trái (hình 3c);
- Cử động 2: Đưa chân phải về tư
thế đứng nghiêm.
5. Động tác nửa bên phải quay
a) Khẩu lệnh: “NỬA BÊN PHẢI,
QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay
ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm
trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang phải 45 độ (0), trọng
lượng toàn thân dồn nhiều vào chân phải;
- Cử động 2: Đưa chân trái về tư
thế đứng nghiêm.
6. Động tác nửa bên trái quay
a) Khẩu lệnh: “NỬA BÊN TRÁI,
QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay
ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm
trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái 45 độ (0), trọng
lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái;
- Cử động 2: Đưa chân phải về tư
thế đứng nghiêm.
7. Động tác đằng sau quay
a) Khẩu lệnh: “ĐẰNG SAU, QUAY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thân trên giữ ngay
ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và bàn mũi chân phải làm
trụ, kết hợp lực toàn thân quay người sang trái về sau 180 độ (0); khi quay
trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái
xuống đất;
- Cử động 2: Đưa chân phải về tư
thế đứng nghiêm.
Điều 14.
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
1. Động tác tiến
a) Khẩu lệnh: “TIẾN… BƯỚC,
BƯỚC”;
b) Động tác: Chân trái bước trước,
chân phải bước sau, bước đủ số bước thì dừng lại về tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác lùi
a) Khẩu lệnh: “LÙI… BƯỚC, BƯỚC”;
b) Động tác: Chân trái lùi
trước, chân phải lùi sau, lùi đủ số bước thì dừng lại về tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác qua phải
a) Khẩu lệnh: “QUA PHẢI… BƯỚC,
BƯỚC”;
b) Động tác: Chân phải bước qua
phải một bước rộng bằng vai, chân trái bước theo về tư thế đứng nghiêm, bước đủ
số bước thì dừng lại.
4. Động tác qua trái
a) Khẩu lệnh: “QUA TRÁI… BƯỚC,
BƯỚC”;
b) Động tác: Chân trái bước qua
trái một bước rộng bằng vai, chân phải bước theo về tư thế đứng nghiêm, bước đủ
số bước thì dừng lại.
Điều 15.
Động tác ngồi xuống, đứng dậy
1. Động tác ngồi xuống
a) Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước
chéo qua chân trái, gót chân phải đặt ngang 1 phần 2 bàn chân trái;
- Cử động 2: Ngồi xuống ở tư
thế 2 chân chéo nhau, hai tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt trên hai đầu
gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, khi mỏi đổi tay. Cán bộ, chiến sĩ nam có
thể ngồi ở tư thế 2 chân để rộng bằng vai (hình 4a, b).
|
Hình
4a: Ngồi hai chân chéo nhau
Hình
4b: Ngồi hai chân mở rộng bằng vai
|
2. Động tác đứng dậy
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Hai chân chéo nhau,
hai bàn tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, lòng bàn tay hướng vào thân
người, phối hợp hai chân đẩy người đứng dậy;
- Cử động 2: Chân phải đưa về tư
thế đứng nghiêm.
Điều 16.
Động tác bỏ mũ, đặt mũ, đội mũ
1. Động tác bỏ mũ
a) Động tác bỏ mũ kê pi
- Khẩu lệnh: “BỎ MŨ”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Dùng ngón tay cái
đưa quai mũ ra khỏi cằm (nếu đeo quai mũ), tay trái đưa lên nắm phía trước
chính giữa lưỡi trai, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài
(hình 5a);
+ Cử động 2: Lấy mũ ra khỏi đầu,
tay trái đưa xuống, cánh tay trên sát người, cánh tay dưới thăng bằng vuông góc
với cánh tay trên, mũ đặt nằm trên cánh tay dưới, Công an hiệu hướng phía trước
(hình 5b);
|
|
Hình
5a: Cử động 1 bỏ mũ kê pi
Hình
5b: Cử động 2 bỏ mũ kê pi
|
Hình
5c: Cử động 1 bỏ mũ cứng
Hình
5d: Cử động 2 bỏ mũ cứng
|
b) Động tác bỏ mũ cứng
- Khẩu lệnh: “BỎ MŨ”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Dùng ngón tay cái
đưa quai mũ ra khỏi cằm (nếu đeo quai mũ), tay trái đưa lên nắm phía trước
chính giữa vành mũ, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài
(hình 5c);
+ Cử động 2: Lấy mũ ra khỏi đầu,
cánh tay và mũ thẳng dọc theo thân người, Công an hiệu ở phía trên (hình 5d);
c) Động tác bỏ các loại mũ
chuyên dùng: Thực hiện theo quy định riêng.
2. Động tác đặt mũ
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT MŨ”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Thực hiện theo Tiểu
tiết 1, Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này;
- Cử động 2: Tay trái lấy mũ ra
khỏi đầu, đưa xuống ngang và cách ngực trái 15 cen-ti-mét (cm); tay phải đưa
lên nắm bên phải vành mũ, bốn ngón con khép lại đặt dọc chếch về phía trước
thành mũ, ngón cái phía trên (đối với mũ kê pi), bốn ngón con bên trong, ngón
cái bên ngoài (đối với mũ cứng); tay trái đưa sang nắm bên trái vành mũ như tay
phải; người cúi xuống, hai chân hơi chùng, hai tay đặt mũ xuống cách mũi bàn
chân trái 20 cen-ti-mét (cm) hoặc đặt trên mặt bàn phía bên trái theo hướng
chính diện, Công an hiệu hướng về phía trước, xong trở về tư thế đứng nghiêm
hoặc ngồi xuống.
3. Động tác đội mũ
a) Động tác đội mũ từ vị trí bỏ
mũ
- Khẩu lệnh: “ĐỘI MŨ”;
- Động tác:
+ Khi không đeo quai mũ: Tay
trái đưa mũ lên đội vào đầu, đội xong về tư thế đứng nghiêm;
+ Khi đeo quai mũ: Đối với mũ kê
pi, trước khi đội mũ, tay phải đưa vào trong vành mũ lấy quai mũ ra, kết hợp
hai tay đội mũ và đưa quai mũ vào cằm; đối với mũ cứng, đội xong, tay trái đặt
lên vành mũ kéo quai xuống, kết hợp hai tay đưa quai mũ vào cằm.
b) Động tác đội mũ từ vị trí đặt
mũ
- Khẩu lệnh: “ĐỘI MŨ”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Người cúi xuống,
tay phải nắm vành mũ bên phải, tay trái nắm vành mũ bên trái, bốn ngón con phía
dưới, ngón cái phía trên (đối với mũ kê pi), bốn ngón con bên trong, ngón cái
bên ngoài (đối với mũ cứng); đứng lên, hai tay nâng mũ ngang sườn phía trước,
bên trái, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm);
+ Cử động 2: Tay trái đưa lên
nắm phía trước chính giữa lưỡi trai (đối với mũ kê pi), hoặc vành mũ (đối với
mũ cứng), ngón tay cái bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài, tay phải rời
vành mũ, tay trái đưa mũ lên đội vào đầu, đội xong về tư thế đứng nghiêm.
Khi đeo quai mũ, thực hiện theo
quy định tại tiểu tiết 2, tiết 2, điểm a, khoản 3 Điều này.
Điều 17.
Động tác chào, thôi chào khi mặc trang phục, đội mũ hoặc không đội mũ
1. Động tác chào khi đội mũ
a) Động tác chào khi đội mũ kê
pi
- Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Tay phải đưa lên theo đường
gần nhất, đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành lưỡi trai, trên đuôi lông
mày phải; năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về
trước; bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên
ngang vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào (hình 6a);
+ Nếu nhìn bên phải (trái) chào
thì khi đưa tay lên vành lưỡi trai, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0),
mắt nhìn vào người mình chào (hình 6b);
+ Khi thay đổi hướng chào từ 45
độ (0) bên phải (trái), mắt nhìn theo người mình chào, đến chính
giữa trước mặt thì dừng lại, vị trí tay trên vành mũ không thay đổi;
+ Khi thôi chào, tay phải đưa
xuống theo đường gần nhất, về tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác chào khi đội các
loại mũ khác
- Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; “THÔI”;
- Động tác: Tay phải đưa lên
theo đường gần nhất, đầu ngón tay giữa chạm vào vành mũ bên phải, trên đuôi
lông mày phải (hình 6c).
Hình
6a: Chào khi đội mũ kê pi nhìn phía trước,
Hình 6b: Chào khi đội mũ kê pi nhìn bên phải
Hình 6c: Chào khi đội các loại mũ khác,
Hình 6d: Chào khi không đội mũ
2. Động tác chào khi không đội
mũ
a) Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”’; “THÔI”;
b) Động tác: Tay phải đưa lên
theo đường gần nhất, đầu ngón tay giữa đặt sát và ngang đuôi lông mày bên phải;
năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về trước;
bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên ngang
vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào (hình 6d).
3. Động tác chào khi đi cùng
chiều, ngược chiều
a) Động tác chào khi đi cùng
chiều:
- Khi đi đến ngang bên trái
người định vượt, quay mặt sang phải, thực hiện động tác chào;
- Khi đi qua, đưa tay xuống,
quay mặt lại tiếp tục đi.
b) Động tác chào khi đi ngược
chiều:
- Khi đi đến cách từ 3 đến 5
bước, quay mặt hướng vào người mình gặp, thực hiện động tác chào;
- Khi đi qua người đi ngược
chiều hoặc người đi ngược chiều chào đáp lại, thì đưa tay xuống, tiếp tục đi.
Điều 18.
Động tác chào báo cáo, nội dung báo cáo
1. Động tác chào báo cáo
a) Người báo cáo:
- Người chào báo cáo đến trước
mặt người nhận báo cáo với khoảng cách từ 3 đến 5 bước, đứng nghiêm thực hiện
động tác chào; người nhận báo cáo chào đáp lễ xong, người báo cáo, báo cáo nội
dung. Trong khi báo cáo vẫn thực hiện động tác chào, báo cáo xong, thôi chào,
chờ chỉ thị hoặc ý kiến của người nhận báo cáo;
- Sau khi nhận chỉ thị hoặc ý
kiến của người nhận báo cáo thì nói “Rõ” và thực hiện động tác chào; người nhận
báo cáo chào đáp lễ xong; người báo cáo thôi chào, quay về hướng định đi, nếu
quay đằng sau, trước khi quay bước qua phải hoặc trái một bước, quay xong về tư
thế đứng nghiêm, đi đều hoặc chạy đều về vị trí làm nhiệm vụ tiếp theo.
b) Người nhận báo cáo: Khi người
báo cáo chào thì chào đáp lễ, chào đáp lễ xong thôi chào; nghe hết nội dung báo
cáo thì cho ý kiến để người báo cáo biết, thực hiện.
2. Nội dung báo cáo:
a) Báo cáo cấp trên hoặc khi có
đoàn kiểm tra đến thăm, làm việc: Xưng đầy đủ theo thứ tự: “tôi, cấp bậc, họ
tên, chức vụ cao nhất về chính quyền (nếu có), báo cáo đồng chí cấp bậc (nếu
có), họ tên, chức vụ chính quyền; cán bộ, chiến sĩ, học viên đang làm việc hoặc
huấn luyện, học tập…, xin chỉ thị đồng chí (nếu báo cáo lãnh đạo Bộ), xin ý
kiến đồng chí (đối với các trường hợp khác), báo cáo hết (trường hợp không phải
xin ý kiến)”.
b)[3] Báo cáo trong các hội nghị,
hội thi, hội thao, buổi lễ, học tập phải xưng đầy đủ thứ tự: tôi, cấp bậc, họ
tên, trực ban hội nghị…, báo cáo đồng chí cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ cao
nhất về chính quyền của người nhận báo cáo, đại biểu hoặc cán bộ, chiến sĩ, học
viên dự hội nghị…đã có mặt, đội ngũ chỉnh tề, xin chỉ thị đồng chí (nếu là lãnh
đạo Bộ) xin ý kiến đồng chí (đối với các trường hợp khác), báo cáo hết (trường
hợp không phải xin ý kiến), kính mời đồng chí lên vị trí chủ lễ (nếu báo cáo
trong buổi lễ chào cờ).
c) Báo cáo trong nghi lễ đón
tiếp:
- Đối với khách trong nước: Đội
trưởng Đội danh dự báo cáo: “Tôi, cấp bậc, họ tên, Đội trưởng đội danh dự (nêu
tên đơn vị đón tiếp), báo cáo đồng chí cấp bậc (nếu có), họ tên, chức vụ cao
nhất về Đảng, cao nhất về chính quyền, Đội danh dự nhiệt liệt chào mừng đồng
chí đến thăm (tên đơn vị), kính mời đồng chí duyệt Đội danh dự”.
- Đối với khách nước ngoài: Đội
trưởng đội danh dự báo cáo: “Tôi, cấp bậc, họ tên, đội trưởng đội danh dự (nêu
tên đơn vị đón tiếp), báo cáo đồng chí, hoặc ngài, hoặc bà hoặc gọi theo vương
hiệu (tùy theo quan hệ ngoại giao để xưng hô cho phù hợp), cấp bậc (nếu có), họ
tên, chức vụ, tên nước, đội danh dự nhiệt liệt chào mừng đồng chí hoặc ngài,
hoặc bà hoặc vương hiệu đến thăm (tên đơn vị), kính mời đồng chí hoặc ngài,
hoặc bà hoặc vương hiệu duyệt đội danh dự”.
Điều 19.
Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân
1. Động tác đi đều
a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước
lên cách chân phải 75 cen-ti-mét (cm), đặt gót chân rồi đến cả bàn chân xuống
đất, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, đồng thời tay phải đánh
ra phía trước khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người
một góc 60 độ (0), cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song
với mặt đất, cách thân người 20 cen-ti-met (cm) có độ dừng, nắm tay úp xuống,
khớp xương thứ ba ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc túi áo
ngực bên trái; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang
với cúc áo thứ 2 từ trên xuống, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), khớp
xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng giữa ngực bên trái; tay trái đánh về sau,
cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ (0)
có độ dừng, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng (hình 7a, 7b).
|
Hình
7a: Cử động 1 đi đều
(nhìn phía trước)
Hình
7b: Cử động 1 đi đều
(nhìn bên trái)
|
- Cử động 2: Chân phải bước lên
cách chân trái 75 cen-ti-mét (cm), tay trái đánh ra phía trước như tay phải ở
cử động 1, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc áo
ngực bên phải; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ thẳng
đường chít ly ngực áo bên phải; tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử
động 1; cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước trong 1
phút.
2. Động tác đứng lại
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”;
hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải.
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên
một bước;
- Cử động 2: Chân phải bước lên
ngang với chân trái, về tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đổi chân trong khi
đi
a) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân
dân khi đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì
phải đổi chân.
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên
1 bước;
- Cử động 2: Chân phải bước lên
một bước đệm đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ,
chân trái bước nhanh một bước ngắn, tay phải đánh về phía trước, tay trái đánh
về sau có độ dừng;
- Cử động 3: Chân phải bước lên
phối hợp với đánh tay theo nhịp đi chung của đơn vị.
Điều 20.
Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển
thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân
1. Động tác giậm chân
a) Khẩu lệnh: “GIẬM CHÂN,
GIẬM”;
b) Động tác: Chân trái nhấc
lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cen-ti-mét (cm), tay phải đánh ra trước,
tay trái đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp
nhàng giậm chân tại chỗ với tốc độ 106 nhịp trong một phút (hình 8).
2. Động tác đứng lại khi đang
giậm chân
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI,
ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải.
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái giậm
thêm một nhịp;
- Cử động 2: Chân phải đưa về
đặt sát chân trái, về tư thế đứng nghiêm.
|
Hình
8: Động tác giậm chân tại chỗ
|
3. Động tác đổi chân khi đang
giậm chân
a) Khi đang giậm chân thấy mình
đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì phải thực
hiện động tác đổi chân.
b) Động tác: Chân phải giậm liền
hai nhịp, sau đó giậm chân theo nhịp hô hoặc nhịp nhạc.
4. Động tác giậm chân chuyển
thành đi đều
a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô
dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;
b) Động tác: Chân trái bước lên
chuyển thành đi đều.
5. Động tác đi đều chuyển thành
giậm chân
a) Khẩu lệnh: “GIẬM CHÂN, GIẬM”;
hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;
b) Động tác: Chân trái bước lên
một bước, chân phải bước lên chuyển thành giậm chân.
Điều 21.
Động tác chạy đều, chạy thường, đổi chân và đứng lại
1. Động tác chạy đều
a) Khẩu lệnh: “CHẠY ĐỀU, CHẠY”;
Hình
9a: Khi nghe dự lệnh, hai tay co lên sườn (nhìn phía trước);
Hình 9b: Khi nghe dự lệnh, hai tay co lên sườn (nhìn bên phải)
Hình 9c: Cử động 1 (nhìn phía trước)
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Khi nghe dự lệnh
“CHẠY ĐỀU” hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên giữa đốt thứ nhất và
đốt thứ hai của ngón tay trỏ; hai tay co lên sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng
bàn tay hướng vào trong, toàn thân thẳng, người hơi ngả về phía trước, mắt nhìn
thẳng, trọng lượng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân, không kiễng gót (hình
9a, b, c, d);
- Cử động 2: Khi nghe dứt động
lệnh “CHẠY” dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên cách chân phải 85
cen-ti-mét (cm), đặt mũi bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân chuyển sang
chân trái đồng thời tay phải đánh ra phía trước, cánh tay dưới đưa hơi chếch về
phía trong người, nắm tay thẳng với đường khuy áo, khuỷu tay không quá thân
người; tay trái đánh về sau, nắm tay không quá thân người;
- Cử động 3: Chân phải bước lên
cách chân trái 85 cen-ti-mét (cm); tay trái đánh ra như tay phải, tay phải đánh
về sau như tay trái ở cử động 1 cứ như vậy hai chân thay nhau chạy.
2. Động tác đổi chân khi chạy
đều
a) Khi đang chạy thấy mình chạy
sai so với nhịp hô của người chỉ huy, thì phải đổi chân.
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Chân phải co lên;
- Cử động 2: Chân trái chạy thêm
một bước ngắn (nhảy cò);
- Cử động 3: Chân phải chạy lên,
cứ như vậy hai chân thay nhau chạy.
3. Động tác đứng lại khi chạy
đều
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”
b) Động tác: Nghe động lệnh
“ĐỨNG” rơi vào chân phải, làm 4 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên
bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân phải bước lên
bước thứ hai;
- Cử động 3: Chân trái bước lên
bước thứ ba và đứng lại;
- Cử động 4: Chân phải bước lên
ngang chân trái về tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác chạy thường, đứng
lại
a) Khẩu lệnh: “CHẠY THƯỜNG,
CHẠY” và “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”;
b) Động tác: Chạy tự nhiên,
không quy định chân nào bước trước chân nào bước sau; không quy định tốc độ
chạy, độ dài bước chạy, động tác đánh tay; trong khi chạy phải giữ hàng ngũ;
khi nghe khẩu lệnh “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”, chạy thêm ba bước về tư thế đứng nghiêm.
Điều 22.
Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và ngược lại,
thôi chào
1. Động tác đi nghiêm
a) Khẩu lệnh: “ĐI NGHIÊM, BƯỚC”;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước
lên một bước, đầu gối thẳng, bàn chân thẳng hướng tiến và song song với mặt
đất, cách mặt đất 30 cen-ti-mét (cm), đặt mạnh cả bàn chân xuống đất, trọng
lượng toàn thân dồn vào chân trái, thân trên ở tư thế nghiêm, tay phải đánh
ra phía trước, khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân
người một góc 80 độ (0), cánh tay dưới thành đường thẳng bằng,
song song với mặt đất, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm) có độ dùng, nắm tay
úp xuống, mép dưới của nắm tay cao ngang mép trên của túi áo ngực bên trái,
khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ thẳng với cúc áo ngực bên trái; đối với
cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ nhất từ
trên xuống, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), khớp xương thứ ba ngón tay
trỏ thẳng giữa ngực bên trái; tay trái đánh về phía sau hết cỡ có độ dừng;
cánh tay thẳng sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ (0),
lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng (hình 10a, b);
|
Hình
10: Cử động 1 đi nghiêm đánh tay
a)
Nhìn phía trước b) Nhìn bên trái
|
- Cử động 2: Chân phải bước lên
một bước, tay trái đánh ra trước, tay phải đánh về sau như cử động 1, khớp
xương thứ ba của ngón tay trỏ thẳng với cúc túi áo ngực bên phải, cứ như vậy
chân, tay phối hợp nhịp nhàng thay nhau bước.
2. Động tác đứng lại
a) Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”;
hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái bước lên
một bước;
- Cử động 2: Chân phải bước lên
ngang chân trái về tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đi đều chuyển thành
đi nghiêm nhìn bên phải (trái) chào
a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên,
chân trái bước lên bước thứ nhất, đi đều;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục
bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai, chuyển thành đi nghiêm, khi bàn chân
trái vừa chạm đất, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0)
nhìn vào đối tượng mình chào.
4. Động tác đi nghiêm nhìn bên
phải (trái) chào chuyển thành đi đều, thôi chào
a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô
dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên,
chân trái bước lên bước thứ nhất vẫn đi nghiêm;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục
bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi đều, đồng thời quay
mặt nhìn thẳng, thôi chào.
Điều 23.
Động tác quay trong khi đi
1. Động tác quay bên phải, bên
trái, nửa bên phải, nửa bên trái
a) Khẩu lệnh: “QUAY BÊN PHẢI
(TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”; quay bên nào thì dự lệnh và động lệnh
rơi vào chân bên đó.
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân trái (phải)
bước lên một bước, mũi bàn chân thẳng hướng tiến;
- Cử động 2: Lấy mũi bàn chân
trái (phải) làm trụ xoay người sang phải (trái) 90 độ (0) hoặc 45 độ
(0) nếu quay nửa bên phải (trái), đồng thời chân phải (trái) bước
lên tiếp tục đi theo hướng mới.
2. Động tác quay đằng sau
a) Khẩu lệnh: “QUAY ĐẰNG SAU,
BƯỚC”; hộ khẩu lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên
1 phần 2 bước, mũi bàn chân hơi chếch sang trái, tay trái đánh ra trước, tay
phải đánh về sau;
- Cử động 2: Dùng hai mũi bàn
chân làm trụ xoay người về bên trái ra đằng sau 180 độ (0); khi
xoay, tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau;
- Cử động 3: Chân phải bước lên
tiếp tục đi theo hướng mới.
Điều 24.
Động tác quay trong khi chạy
1. Động tác quay bên phải
(trái); nửa bên phải (trái)
a) Khẩu lệnh: “QUAY BÊN PHẢI
(TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (TRÁI), CHẠY”; quay bên nào thì hô động lệnh và dự
lệnh rơi vào chân bên đó.
b) Động tác: Làm 4 cử động
- Cử động 1: Chân trái (phải)
chạy lên bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân phải (trái)
chạy lên bước thứ hai;
- Cử động 3: Chân trái (phải)
chạy lên bước thứ ba, bàn chân đặt chếch sang phải (trái) 15 độ (0),
đồng thời xoay người 90 độ (0) sang phải (trái) hoặc 45 độ (0)
nếu quay nửa bên phải (trái).
- Cử động 4: Chân phải (trái)
bước lên chạy theo hướng mới.
2. Động tác quay sau
a) Khẩu lệnh: “QUAY SAU, CHẠY”;
hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 5 cử động
- Cử động 1: Chân phải chạy lên
bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân trái chạy lên
bước thứ hai;
- Cử động 3: Chân phải chạy lên
bước thứ ba, mũi bàn chân chếch sang trái 15 độ (0);
- Cử động 4: Lấy hai mũi bàn
chân làm trụ, xoay người sang trái về sau 180 độ (0);
- Cử động 5: Chân phải bước lên
chạy theo hướng mới.
Mục 2. ĐỘI
NGŨ TỪNG NGƯỜI CÓ SÚNG
Điều 25.
Động tác nghiêm, nghỉ có súng
1. Động tác nghiêm, nghỉ khi có
súng trường CKC, K63:
a) Động tác nghiêm
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;
- Động tác: Tay phải cầm súng,
ngón tay cái ở bên trái, bốn ngón con khép lại nằm bên phải súng, nắm chắc ốp
lót tay, cánh tay dưới thẳng tự nhiên, súng thẳng đứng, bụng súng hướng về
trước, đế báng súng để sát ngoài bàn chân phải, mũi đế báng súng ngang với mũi
bàn chân phải (ngang bằng với mũi giày) (hình 11a, b). Các cử động khác thực
hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư này.
b) Động tác nghỉ
- Khẩu lệnh: “NGHỈ”;
- Động tác: Tay phải cầm súng;
các cử động khác thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Thông
tư này (hình 11c, d).
|
|
Hình
11: Đứng nghiêm có súng trường
a)
Nhìn phía trước b) Nhìn bên phải
|
Hình
11: Đứng nghỉ có súng trường
c)
Nhìn phía trước d) Nhìn bên trái
|
2. Động tác nghiêm, nghỉ khi có
súng tiểu liên AK
a) Động tác nghiêm, nghỉ khi
mang súng tiểu liên AK:
- Động tác nghiêm
+ Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;
+ Động tác: Súng mang trên vai,
tay phải nắm dây súng, ngón trỏ cao ngang mép trên nắp túi áo ngực, ngón tay
cái ở bên trong dọc theo dây súng, bốn ngón con ở bên ngoài khép lại; cánh tay
phải khép lại giữ cho súng nằm dọc theo thân người phía sau bên phải, nòng súng
hướng xuống dưới, mặt súng quay sang phải (hình 12a, b). Các cử động khác thực
hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 13 Thông tư này.
- Động tác nghỉ
+ Khẩu lệnh: “NGHỈ”;
|
|
Hình
12: Đứng nghiêm có súng tiểu liên
a)
Nhìn phía trước b) Nhìn bên phải
|
Hình
12: Đứng nghỉ có súng tiểu liên
c)
Nhìn phía trước d) Nhìn bên phải
|
+ Động tác: Súng mang trên vai.
Các cử động khác thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Thông
tư này (hình 12c, d).
b) Động tác nghiêm, nghỉ khi giữ
súng tiểu liên AK:
- Động tác nghiêm khi giữ súng
+ Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;
+ Động tác: Bàn tay phải giữ chắc
nòng súng, ngón cái bên trái, bốn ngón con khép lại nằm bên phải súng, cánh tay
duỗi thẳng tự nhiên, súng thẳng đứng, hộp tiếp đạn hướng ra phía trước, đế báng
súng đặt sát mép ngoài bàn chân phải, mũi đế báng súng ngang với đầu bàn chân
phải (ngang với mũi giày). Các cử động khác thực hiện theo khoản
1, Điều 13 Thông tư này.
- Động tác nghỉ khi giữ súng
+ Khẩu lệnh: “NGHỈ”;
+ Động tác: Tay phải cầm súng.
Các cử động khác thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Thông
tư này.
c) Động tác nghiêm, nghỉ khi
kẹp súng tiểu liên AK:
- Động tác nghiêm
+ Khẩu lệnh: “NGHIÊM”;
+ Động tác: Tay phải nắm tay
cầm, hộ khẩu tay ở bên trên hướng ra ngoài sát mặt cắt tay cầm, kẹp chặt
súng, súng nằm dọc bên phải thân người, cuối hộp khóa nòng sát hông bên phải,
hộp tiếp đạn hướng về phía trước, vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang vai (hình
13). Các cử động khác thực hiện theo khoản 1, Điều 13 Thông tư
này.
- Động tác nghỉ
+ Khẩu lệnh: “NGHỈ”;
+ Động tác: Tay phải kẹp súng.
Các cử động khác thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Thông
tư này.
|
Hình
13: Động tác nghiêm khi kẹp súng
|
Điều 26.
Động tác quay tại chỗ có súng
1. Động tác quay khi giữ súng
trường CKC, K63
a) Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI)
hoặc NỬA BÊN PHẢI (NỬA BÊN TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU, QUAY”;
b) Động tác:
- Khi nghe dứt dự lệnh “BÊN PHẢI
(TRÁI) hoặc NỬA BÊN PHẢI (NỬA BÊN TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU”, tay phải xách súng lên
dọc theo thân người, cánh tay hơi khép lại, đế báng súng cách mặt đất 10
cen-ti-mét (cm) (hình 14a);
- Khi nghe dứt động lệnh “QUAY”,
thực hiện các cử động theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều
13 Thông tư này; quay xong đặt nhẹ súng xuống, về tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác quay khi mang súng,
kẹp súng tiểu liên AK:
a) Động tác quay khi mang súng
tiểu liên AK
- Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI)
hoặc NỬA BÊN PHẢI (NỬA BÊN TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU, QUAY”;
- Động tác: Súng mang trên vai
(hình 14b). Các cử động khác thực hiện theo quy định tại các khoản
3, 4, 5, 6, 7 Điều 13 Thông tư này.
b) Động tác quay khi kẹp súng
tiểu liên AK
- Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI)
hoặc NỬA BÊN PHẢI (NỬA BÊN TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU, QUAY”;
- Động tác: Súng kẹp bên sườn
phải (hình 14c). Các cử động khác thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 13 Thông tư này.
|
Hình
14a: Quay khi giữ súng trường
Hình 14b: Quay khi mang súng tiểu liên
Hình 14c: Quay khi kẹp súng tiểu liên
|
Điều 27.
Động tác khám súng
1. Động tác khám súng trường
CKC
a) Động tác khám súng
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Chân trái bước
lên 1 phần 2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0), lấy
mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót lên để thân người chếch về bên phải 45 độ
(0); tay phải đưa súng lên trước, cánh tay cong tự nhiên đồng thời
đưa tay trái lên nắm ốp lót tay dưới thước ngắm; nòng súng chếch lên 45 độ (0),
báng súng nằm sát hông bên phải;
+ Cử động 2: Ngón trỏ tay phải
kéo mấu giữ hộp tiếp đạn để mở hộp tiếp đạn, đưa tay về nắm cổ báng súng,
ngón trỏ mở khóa an toàn;
|
Hình
15: Cử động 3 khám súng trường
|
+ Cử động 3: Khi người kiểm tra
đến bên phải phía sau, hai tay đưa súng lên tì đế báng súng vào thắt lưng bên
phải trước bụng, tay phải đưa lên dùng ngón cái kéo bệ khóa nòng về sau hết cỡ,
mặt súng hơi nghiêng sang trái (hình 15). Người kiểm tra hô “ĐƯỢC” thì thả tay
kéo bệ khóa nòng, bóp chết cò, đóng khóa an toàn, đóng nắp hộp tiếp đạn, tay
phải chuyển về nắm cổ tròn báng súng; hai tay đưa báng súng về sát hông bên
phải.
Trường hợp không có người kiểm
tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện
xong chờ lệnh người chỉ huy.
b) Động tác khám súng xong
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay phải rời cổ
tròn báng súng nắm ốp lót tay trên tay trái;
+ Cử động 2: Lấy mũi bàn chân
phải làm trụ, xoay gót về vị trí cũ, chân trái đưa về đặt sát chân phải, tay
phải đặt nhẹ súng xuống, về tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác khám súng trường K63
a) Động tác khám súng
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Thực hiện theo quy
định tại tiểu tiết 1, tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều này;
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót
tay, dùng ngón tay cái hoặc hộ khẩu tay phải ấn lẫy hộp tiếp đạn, tháo ra
chuyển sang tay trái kẹp ở bên phải thân súng, kẹp bằng hai ngón tay (ngón giữa
và ngón thứ tư); miệng hộp tiếp đạn quay vào trong người, sống hộp tiếp đạn quay
xuống dưới; tay phải đưa về nắm cổ tròn báng súng, ngón trỏ mở khóa an toàn;
+ Cử động 3: Khi người kiểm tra
đến bên phải phía sau, hai tay đưa súng lên tì đế báng súng vào thắt lưng bên
phải trước bụng, tay phải đưa nắm tay kéo bệ khóa nòng (nắm như súng trường
CKC) và kéo khóa nòng về sau hết cỡ, đồng thời hơi nghiêng mặt súng sang trái.
Người kiểm tra hô “ĐƯỢC” thì thả tay kéo bệ khóa nòng, bóp chết cò, khóa an
toàn, lắp hộp tiếp đạn vào súng, đưa tay về nắm cổ tròn báng súng; hai tay đưa
báng súng về sát hông bên phải.
Trường hợp không có người kiểm
tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện
xong chờ lệnh người chỉ huy.
b) Động tác khám súng xong
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
- Động tác: Thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 1 Điều này.
3. Động tác khám súng tiểu liên
AK:
a) Động tác khám súng khi mang
súng
- Động tác khám súng
+ Khẩu lệnh “KHÁM SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ
theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đồng thời chân trái bước lên 1 phần 2
bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0); lấy mũi bàn chân
phải làm trụ xoay gót để cho thân người chếch về bên phải 45 độ (0);
tay phải đưa súng lên trước, cánh tay cong tự nhiên đồng thời tay trái đưa lên
nắm ốp lót tay dưới thước ngắm (nắm cả dây súng); nòng súng chếch lên 45 độ (0),
báng súng nằm sát hông bên phải;
Cử động 2: Tay phải rời ốp lót
tay nắm hộp tiếp đạn, lòng bàn tay quay về trước, hộ khẩu tay nắm sau sống
hộp tiếp đạn, bốn ngón con khép lại nắm bên phải hộp tiếp đạn, dùng ngón tay
cái hoặc hộ khẩu tay phải ấn lẫy giữ hộp tiếp đạn, tháo hộp tiếp đạn ra,
chuyển sang tay trái giữ, ngón tay giữa và ngón thứ tư kẹp hộp tiếp đạn vào
bên phải ốp lót tay, miệng hộp tiếp đạn hướng vào người, sống hộp tiếp đạn
hướng xuống dưới; tay phải đưa về gạt cần điều khiển về vị trí bắn rồi nắm
lấy tay cầm;
Cử động 3: Khi người kiểm tra
đến bên phải phía sau, kết hợp hai tay đưa súng lên tì đế báng súng vào thắt
lưng bên phải trước bụng, tay phải đưa lên nắm tay kéo bệ khóa nòng (nắm như
súng trường) và kéo khóa nòng về sau hết cỡ, đồng thời hơi nghiêng mặt súng
sang trái. Người kiểm tra hô “ĐƯỢC” thì thả tay kéo bệ khóa nòng, bóp chết
cò, gạt cần điều khiển về vị trí an toàn, lấy hộp tiếp đạn lắp vào súng, đưa
tay phải về nắm tay cầm; hai tay đưa báng súng về sát hông bên phải (hình
16).
|
Hình
16: Cử động 3 khám súng tiểu liên
|
Trường hợp không có người kiểm
tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện
xong chờ lệnh người chỉ huy.
- Động tác khám súng xong
+ Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Lấy mũi bàn chân phải
làm trụ, xoay gót về vị trí cũ; chân trái đưa về đặt sát chân phải, đồng thời
hai tay xoay mũi súng xuống dưới (khi xoay tay trái hơi lỏng ra để quay hộ khẩu
tay lên trên);
Cử động 2: Tay phải rời tay cầm,
nắm dây súng cách khâu đeo ở báng súng 30 cen-ti-mét (cm), bàn tay phải nắm dây
súng như khi đứng nghiêm mang súng tiểu liên, nắm tay phải cách thân người 10
cen-ti-mét (cm);
Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay
trái và sức xoay của tay phải đưa súng ra phía sau, quàng dây súng vào vai
phải, về tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác khám súng khi kẹp
súng
- Động tác khám súng
+ Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa súng ra,
cánh tay thẳng, súng nằm dọc thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm);
đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, chân trái bước lên 1 phần 2 bước,
đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0), lấy mũi bàn chân phải
làm trụ, xoay gót lên để cho thân người chếch về bên phải 45 độ (0),
hai tay đưa súng lên trước, tay phải xoay về sau nắm tay cầm, hộ khẩu tay hướng
lên trên, nòng súng chếch lên 45 độ (0); báng súng đặt sát hông bên
phải;
Cử động 2, 3 thực hiện theo cử
động 2, 3, tiểu tiết 2, tiết 1, điểm a, khoản 3 Điều này. Tay phải rời tay cầm.
- Động tác khám súng xong
+ Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
+ Động tác: Làm 2 cử động
Cử động 1: Lấy mũi bàn chân phải
làm trụ, xoay gót về vị trí cũ, chân trái đưa về đặt sát chân phải, kết hợp hai
tay đưa súng về nằm dọc bên phải thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét
(cm), tay phải xoay hộ khẩu về phía trước nắm tay cầm, hộ khẩu tay bên trên,
hướng ra ngoài sát mặt cắt tay cầm;
Cử động 2: Hai tay đưa súng vào
sườn phải thành tư thế kẹp súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác khám súng ngắn K54,
CZ83
a) Động tác khám súng
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;
- Động tác: Làm 4 cử động
+ Cử động 1: Chân trái bước lên
1 phần 2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0); lấy mũi
bàn chân phải làm trụ xoay gót lên để cho thân người chếch về bên phải 45 độ (0);
+ Cử động 2: Tay trái đưa sang
giữ phía cuối bao súng, năm ngón khép lại; tay phải mở khuy bao súng, rút súng
ra đưa lên trước, nòng súng chếch lên 45 độ (0), cánh tay cong tự
nhiên (hình 17a);
+ Cử động 3: Dùng ngón cái tay
phải ấn chốt giữ hộp tiếp đạn, tay trái đưa lên đỡ và lấy hộp tiếp đạn, chuyển
sang tay phải, ngón tay giữa choàng giữ hộp tiếp đạn kẹp vào bên phải báng
súng, miệng hộp tiếp đạn hướng lên trên, ngón cái tay trái ấn búa đập ngả về
sau, tay trái đưa xuống (hình 17b)
+ Cử động 4: Khi người kiểm
tra đến bên phải phía sau, tay trái đưa lên nắm vào bao nòng bằng ngón tay
cái và ngón trỏ, kéo khóa nòng về sau hết cỡ, đồng thời nghiêng mặt súng sang
trái. Người kiểm tra hô “ĐƯỢC” thì tay trái thả bao nòng, ngón trỏ tay phải
bóp chết cò, tay trái lắp hộp tiếp đạn vào súng rồi đưa tay xuống (hình 17c).
|
Hình
17a: Cử động 2 khám súng ngắn K54
Hình 17b: Cử động 3 khám súng ngắn K54
Hình 17c: Cử động 4 khám súng ngắn K54
|
Trường hợp không có người kiểm
tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện
xong chờ lệnh người chỉ huy.
b) Động tác khám súng xong
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang
mở nắp bao súng, tay phải đưa súng vào bao và cài khuy bao súng;
+ Cử động 2: Dùng mũi bàn chân
phải làm trụ xoay gót về vị trí cũ, đồng thời chân trái đưa về tư thế đứng
nghiêm.
5. Động tác khám súng ngắn K59
a) Động tác khám súng
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;
- Động tác: Làm 4 cử động
+ Cử động 1, 2: Thực hiện theo
quy định tại tiểu tiết 1, 2, tiết 2, điểm a, khoản 4 Điều này;
+ Cử động 3: Tay trái đưa lên,
ngón tay cái tì vào sau báng súng, ngón tay trỏ tì vào lẫy giữ hộp tiếp đạn,
kéo lẫy giữ hộp tiếp đạn về sau, ngón tay giữa đỡ dưới để giữ hộp tiếp đạn; tay
trái lấy hộp tiếp đạn chuyển sang tay phải kẹp giữ hộp tiếp đạn; ngón cái tay
phải mở khóa an toàn; ngón cái tay trái ấn búa đập ngả về sau, đưa tay trái
xuống.
+ Cử động 4: Khi người kiểm tra
đến bên phải phía sau, tay trái đưa lên nắm bao nòng và kéo về sau hết cỡ;
người kiểm tra hô “ĐƯỢC”; tay trái thả bao nòng, ngón trỏ tay phải bóp chết cò,
ngón cái tay phải khóa an toàn, tay trái lấy hộp tiếp đạn lắp vào súng, tay
phải đưa súng vào bao.
Trường hợp không có người kiểm
tra thì cán bộ, chiến sĩ tự động thực hiện các cử động khám súng, thực hiện
xong chờ lệnh người chỉ huy.
b) Động tác khám súng xong
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
- Động tác: Thực hiện các cử
động theo quy định tại tiết 2, điểm b, khoản 4 Điều này.
Điều 28.
Động tác đặt súng, lấy súng
1. Động tác đặt súng, lấy súng
trường CKC, K63:
a) Động tác đặt súng
- Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay phải giữ
súng, dùng mũi đế báng súng làm trụ xoay mặt súng sang phải;
+ Cử động 2: Chân trái bước
lên một bước thẳng hướng trước mặt, cúi người xuống, chân phải thẳng, chân
trái chùng, đặt nhẹ súng xuống đất, súng thẳng hướng phía trước, tay kéo bệ
khóa nòng nằm phía dưới, mặt súng hướng sang phải, đế báng súng ngang bằng
với mũi bàn chân phải (hình 18);
|
Hình
18: Cử động 2 đặt súng
|
+ Cử động 3: Đứng thẳng người
lên, chân trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác lấy súng
- Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Chân trái bước lên
một bước, người cúi xuống, chân phải thẳng, chân trái chùng, tay phải cầm ốp
lót tay;
+ Cử động 2: Đứng thẳng người
lên, tay phải xoay mặt súng về sau, chân trái đưa về tư thế đứng nghiêm giữ
súng.
2. Động tác đặt súng, lấy súng
tiểu liên AK:
a) Động tác đặt súng, lấy súng
từ tư thế mang súng
- Động tác đặt súng
+ Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ
theo dây súng xuống nắm ốp lót tay, đưa súng ra khỏi vai thành tư thế xách
súng;
Cử động 2, 3: Thực hiện theo quy
định tại các tiểu tiết 2, 3, tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều này.
- Động tác lấy súng
+ Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Thực hiện theo quy
định tại các tiểu tiết 1, tiết 2, điểm b, khoản 1 Điều này;
Cử động 2: Nhấc súng, đứng
thẳng người lên, chân trái đưa về sát chân phải, tay phải đưa súng lên dọc
chính giữa trước thân người, cách người 20 cen-ti-mét (cm) (tính ở ngực), mũi
nòng súng hướng lên trên, mặt súng hướng sang phải; tay trái đưa lên nắm ốp
lót tay dưới tay phải, tay phải rời ốp lót tay về nắm cổ tròn báng súng, hộ
khẩu tay quay lên trên, phối hợp hai tay xoay mũi nòng súng xuống dưới (khi
xoay tay trái hơi lỏng ra, chuyển hộ khẩu tay lên trên); tay phải đưa về nắm
dây súng, ngón tay cái nằm dọc theo dây súng ở bên trong, bốn ngón con khép
lại ở bên ngoài, ngón tay trỏ cách khâu đeo dây ở báng súng 30 cen-ti-mét
(cm) (hình 19);
Cử động 3: Hai tay đưa súng
vào vai về tư thế mang súng.
|
Hình
19: Cử động 2 lấy súng tiểu liên (tay phải nắm dây súng)
|
b) Động tác đặt súng, lấy súng
tiểu liên AK từ tư thế kẹp súng:
- Động tác đặt súng
+ Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa súng ra
trước, cánh tay thẳng, súng nằm dọc bên phải thân người, cách thân người 15
cen-ti-mét (cm), đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, ngón tay cái sát
khung thước ngắm; tay phải rời tay cầm về nắm ốp lót tay trên tay trái;
Cử động 2, 3: Thực hiện theo quy
định tại các tiểu tiết 2, 3, tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều này.
- Động tác lấy súng về tư thế
kẹp súng
+ Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải cầm ốp lót
tay, hộ khẩu tay trên mặt súng, mép trên ngón tay trỏ bằng mép trên ốp lót tay.
Các cử động khác thực hiện theo quy định tại tiểu tiết 1, tiết 2, điểm b, khoản
1 Điều này;
Cử động 2: Nhấc súng, đứng thẳng
người lên, chân trái đưa về sát chân phải, tay phải đưa súng lên dọc trước bên
phải thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét (cm), nòng súng hướng lên trên,
hộp tiếp đạn hướng ra trước, tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải, bốn
ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới, ngón cái dọc phía bên phải thân súng;
tay phải rời ốp lót tay đưa xuống nắm tay cầm, hộ khẩu tay bên trên, hướng ra
ngoài bằng mặt cắt tay cầm;
Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa
súng vào sườn phải thành tư thế kẹp súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
Điều 29.
Động tác sửa dây súng
1. Động tác sửa dây súng trường
CKC, K63
a) Động tác sửa dây súng
+ Khẩu lệnh: “SỬA DÂY SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Chân trái bước lên
1 phần 2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 độ (0), đồng thời
lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót lên để thân người chếch về bên phải 45
độ (0);
+ Cử động 2: Tay phải hất báng
súng từ dưới lên sang trái, cánh tay dưới tay trái nhanh chóng đưa lên đỡ
thân súng trên vòng cò, bàn tay trái nắm thân súng ngang thước ngắm, nâng đầu
nòng súng lên; tay phải rời ốp lót tay dùng cánh tay dưới đỡ nòng súng, súng
nằm ngang trên hai cánh tay dưới, hai khuỷu tay co tự nhiên (gần vuông góc),
bụng súng quay ra ngoài (hình 20a);
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay
sửa dây súng, đo độ dài của dây súng bằng cách: Tay phải nắm giữa dây súng,
cánh tay dưới dựng thẳng treo súng nằm ngang dưới cánh tay phải, đầu khuỷu
tay vừa chạm vào chỗ cao nhất của hộp tiếp đạn; nếu súng có khâu đeo dây ở
bên má báng súng thì đặt úp một nắm tay ở dưới khuỷu tay vừa chạm thân súng
(hình 20b).
|
Hình
20: Sửa dây súng trường
a)
Cử động 2; b) Cử động 3
|
b) Động tác sửa dây súng xong
- Khẩu lệnh: “THÔI”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay trái nắm thân
súng (súng vẫn nằm trên cánh tay); cánh tay dưới của tay phải rời khỏi thân
súng, bàn tay phải nắm ốp lót tay;
+ Cử động 2: Mũi bàn chân phải
làm trụ xoay gót về vị trí cũ; chân trái đưa về đặt sát chân phải; tay phải đặt
nhẹ súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác sửa dây súng tiểu
liên AK
a) Động tác sửa dây súng
- Khẩu lệnh: “SỬA DÂY SÚNG”;
- Động tác: Làm 4 cử động
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ
theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa súng ra khỏi vai thành tư thế xách
súng;
+ Cử động 2: Thực hiện theo quy
định tại tiểu tiết 1, tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều này;
+ Cử động 3: Thực hiện theo quy
định tại tiểu tiết 2, tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều này;
+ Cử động 4: Phối hợp hai tay
sửa dây súng, đo độ dài của dây súng bằng cách: Tay phải nắm giữa dây súng,
cánh tay dưới dựng thẳng, treo súng nằm ngang dưới cánh tay phải, nắm tay trái
đặt úp dưới khuỷu tay phải vừa chạm thân súng.
b) Động tác sửa dây súng xong
- Khẩu lệnh: “THÔI”;
- Động tác: Làm 4 cử động
+ Cử động 1: Thực hiện theo quy
định tại tiểu tiết 1, tiết 2, điểm b, khoản 1 Điều này;
+ Cử động 2: Lấy mũi bàn chân
phải làm trụ xoay gót về vị trí cũ; chân trái đưa về đặt sát chân phải; tay
phải đưa súng lên dọc chính giữa thân người, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm)
(tính ở ngực), mặt súng hướng sang phải; tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới
tay phải;
+ Cử động 3: Tay phải đưa về nắm
cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay hướng lên trên; hai tay xoay mũi nòng súng xuống
dưới (khi xoay tay trái hơi lỏng cho chuyển hộ khẩu tay lên trên), tay phải đưa
về nắm dây súng, ngón tay cái ở bên trong nằm dọc theo dây súng, bốn ngón con khép
lại ở bên ngoài, ngón tay trỏ cách khâu đeo dây ở báng súng 30 cen-ti-mét (cm);
+ Cử động 4: Dùng sức đẩy của
tay trái và sức xoay của tay phải đưa súng ra phía sau quàng dây súng vào vai,
tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
Điều 30.
Động tác mang súng, xuống súng
1. Động tác mang súng, xuống
súng trường CKC, K63
a) Động tác mang súng:
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng
lên trước chính giữa thân người, cách ngực 20 cen-ti-mét (cm), khâu đeo dây
súng cao ngang vai, mặt súng hướng sang phải, cánh tay trên tay phải khép sát
sườn, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước ngắm, dưới tay phải;
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp
lót tay về nắm dây súng, cách khâu đeo dây ở nòng súng 30 cen-ti-mét (cm),
kéo căng dây súng vào người, ngón cái dọc theo dây súng bên trong, bốn ngón
con khép lại nắm bên ngoài; tay trái xoay mặt súng ra trước mặt, mặt súng
hướng sang phải đối với súng có khuy đeo dây ở má báng súng (hình 21a);
+ Cử động 3: Dùng sức đẩy của
tay trái và sức xoay của tay phải đưa súng ra phía sau, quàng dây súng vào
vai phải, cánh tay trên tay phải áp sát sườn giữ cho súng nằm dọc theo thân
người, nòng súng hướng lên trên, ngón tay trỏ cao ngang mép trên nắp túi áo
ngực, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm (hình 21b).
|
Hình
21
a)
Cử động 2 mang súng trường
b) Cử động 3 mang súng trường
|
b) Động tác xuống súng
- Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Dùng sức xoay của
tay phải đưa súng ra khỏi vai về phía trước thân người, đồng thời tay trái
nhanh chóng đưa lên bắt ốp lót tay trên thước ngắm, mặt súng hướng ra phía
trước đối với súng có khuy đeo dây ở bụng súng, mặt súng hướng sang phải đối
với súng có khuy đeo dây ở má báng súng;
+ Cử động 2: Tay phải rời dây
súng, nắm ốp lót tay trên tay trái đồng thời xoay mặt súng sang phải, khuy đeo
dây cao ngang vai, súng dọc theo thân người, cánh tay trên tay phải khép sát
sườn, súng cách ngực phải 20 cen-ti-mét (cm);
+ Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ
súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác mang súng tiểu liên
AK
a) Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Đang ở tư thế
xách súng, tay phải đưa súng lên trước, súng nằm dọc theo chính giữa và cách
thân người 20 cen-ti-mét (cm). Mặt cắt nòng súng ngang tầm nhìn của mắt, bụng
súng quay sang trái, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải
(hình 22a);
- Cử động 2: Tay phải vuốt nhẹ
theo thân súng xuống nắm cổ tròn báng súng (nắm cả dây súng), tay trái hơi
lỏng ra. Kết hợp hai tay quay nòng súng sang trái xuống dưới 180 độ (0);
tay phải đưa về nắm dây súng (ngón cái nằm dọc theo thân súng, bốn ngón con
khép lại nằm phía ngoài), ngón tay trỏ cách khuy đeo dây súng ở báng súng khoảng
30 cen-ti-mét (cm) kéo căng dây súng vào người (hình 22b);
- Cử động 3: Thực hiện theo
quy định tại tiểu tiết 3, tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều này (hình 22c).
|
Hình
22: Mang súng tiểu liên AK
a)
Cử động 1; b) Cử động 2; c) Cử động 3
|
Điều 31.
Động tác đeo súng, xuống súng
1. Động tác đeo súng, xuống súng
trường CKC, K63:
a) Động tác đeo súng
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”;
- Động tác:
+ Đeo súng từ tư thế giữ súng:
Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa súng lên
trước bên phải, súng nằm dọc thân người, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm);
mặt súng quay sang phải, khuy đeo dây súng ngang vai đối với súng có khuy đeo
dây súng cổ báng súng; mặt súng quay vào người đối với súng có khuy đeo dây
súng ở má báng súng;
Cử động 2: Tay trái đưa lên nắm
chắc 1 phần 3 dây súng từ trên xuống, kéo căng sang trái, súng chếch sang phải;
Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa
dây súng qua đầu, quàng vào cổ, đưa tay phải từ sau ra trước luồn vào giữa súng
và dây súng, nắm cổ tròn báng súng đưa súng về sau lưng, súng nằm chếch từ trái
sang phải, nòng súng chếch lên trên, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
+ Đeo súng từ tư thế mang súng:
Làm 3 cử động
Cử động 1: Dùng sức xoay của tay
phải hất súng ra phía trước, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên
thước ngắm, mặt súng quay ra trước, súng cách người 20 cen-ti-mét (cm), khuy
đeo dây súng cao ngang vai;
Cử động 2: Tay phải rời dây súng
về nắm ốp lót tay trên tay trái, đồng thời quay mặt súng sang phải (hoặc quay
vào người). Tay trái đưa về nắm 1 phần 3 dây súng (từ trên xuống, kéo căng sang
trái, súng chếch lên phía trên bên phải);
Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa
dây súng qua đầu, quàng vào cổ; tay phải rời ốp lót tay đưa từ sau về trước,
luồn vào giữa súng và dây súng rồi nắm cổ tròn báng súng đưa về sau; súng nằm
chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng lên trên, hai tay đưa về tư
thế đứng nghiêm.
b) Động tác xuống súng
- Động tác xuống súng về tư thế
giữ súng
+ Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;
+ Động tác: Làm 2 cử động
Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm
dây súng trên vai trái, tay phải luồn qua giữa súng và dây súng từ trong ra
ngoài, dùng hộ khẩu tay và cánh tay dưới tay phải đưa súng về trước;
Cử động 2: Tay phải đưa lên nắm
ốp lót tay, kết hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu, tay phải đặt
nhẹ súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
- Động tác xuống súng về tư thế
mang súng
+ Khẩu lệnh “MANG SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm
dây súng trên vai trái, tay phải luồn qua giữa súng và dây súng từ trong ra
ngoài, dùng hộ khẩu tay và cánh tay dưới tay phải đưa súng về trước;
Cử động 2: Tay phải rời cổ tròn
báng súng, đưa lên nắm ốp lót tay; phối hợp hai tay nhấc súng lên và đưa dây
súng qua đầu; tay trái rời dây súng đưa về nắm ốp lót tay dưới, tay phải rời ốp
lót tay trên đưa về nắm lấy dây súng, cách khâu đeo dây súng 30 cen-ti-mét
(cm), kéo căng dây súng vào người;
Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay
trái, sức xoay của tay phải đưa súng sang phải về sau quàng dây súng vào vai
phải thành tư thế mang súng.
2. Động tác đeo súng, xuống súng
tiểu liên AK:
a) Động tác đeo súng
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”;
- Động tác:
+ Đeo súng từ tư thế mang súng:
Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ
theo dây súng về nắm ốp lót tay, đưa súng lên phía trước, cách thân người 20
cen-ti-mét (cm), nòng súng hơi chếch sang trái, mặt súng quay sang phải, khuy
đeo dây súng phía trên cao ngang vai trái, đồng thời tay trái nắm ốp lót tay
dưới tay phải;
Cử động 2: Tay phải rời ốp lót
tay về nắm giữa dây súng, kéo căng sang phải, súng nằm chếch trước người, vòng
cò cao ngang thắt lưng; kết hợp hai tay đưa dây súng qua đầu, quàng vào cổ, tay
phải luồn vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước ngực từ trái sang
phải; tay phải chuyển lên nắm ốp lót tay trên, tay trái rời ốp lót tay đưa đưa
về nắm dây súng trên vai trái;
Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa
súng sang phải về sau; súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng
hướng chếch xuống, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
+ Đeo súng từ tư thế treo súng:
Làm 2 cử động
Cử động 1: Tay phải rời cổ tròn
báng súng đưa lên nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa về nắm dây súng trên vai
trái hơi nâng lên;
Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa
súng qua phải về sau lưng, súng nằm chếch từ phải sang trái, nòng súng hướng
chếch xuống, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác xuống súng
- Động tác xuống súng về tư thế
mang súng
+ Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa về sau
nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái hơi nâng lên;
Cử động 2: Tay phải đưa súng từ
sau lưng qua phải về trước ngực;
Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc
dây súng lên đưa qua đầu, quàng dây súng vào vai phải về tư thế mang súng.
- Động tác xuống súng về tư thế
treo súng
+ Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa về sau
nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái hơi nâng lên;
Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa
súng qua phải về trước, súng nằm chếch trước ngực 45 độ (0) từ trái
sang phải, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng cúc áo;
Cử động 3: Tay phải rời ốp lót
tay đưa về nắm cổ tròn báng súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
Điều 32.
Động tác treo súng, xuống súng tiểu liên AK
1. Động tác treo súng tiểu liên
AK
a) Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”;
b) Động tác:
- Treo súng từ tư thế mang súng:
Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ
theo dây súng về nắm ốp lót tay, đưa súng ra trước, súng cách thân người 20
cen-ti-mét (cm), nòng súng chếch sang trái, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp
lót tay dưới thước ngắm, ngón út sát với tay kéo bệ khóa nòng (hình 23a);
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp
lót tay về nắm giữa dây súng, kéo căng sang phải, đồng thời dùng cùi tay phải
đưa vào giữa súng và dây súng (hình 23b);
+ Cử động 3: Hai tay đưa dây
súng qua đầu, quàng vào cổ; tay phải rời dây súng đưa về nắm cổ tròn báng
súng, ngón cái bên trong, bốn ngón con khép lại nắm bên ngoài; cánh tay phải
mở tự nhiên, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm (hình 23c); súng nằm
chếch trước ngực 45 độ (0) từ trái sang phải, mặt súng hướng lên
trên, tay kéo bệ khóa nòng ở chính giữa hàng khuy áo, vòng cò ở giữa thắt
lưng.
|
Hình
23: Treo súng tiểu liên AK
a)
Cử động 1 b) Cử động 2
c) Cử động 3 (khi súng đã ở tư thế treo)
|
- Treo súng từ tư thế đeo súng:
Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau
lưng nắm ốp lót tay, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái;
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay
đưa súng từ phía sau sang phải về trước; súng nằm chếch trước ngực 45 độ (0)
từ trái sang phải;
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót
tay về nắm cổ tròn báng súng, tay trái đưa về tư thế treo súng đứng nghiêm.
2. Động tác xuống súng tiểu liên
AK:
a) Động tác xuống súng về tư thế
mang súng
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay phải đưa lên
nắm ốp lót tay, hộ khẩu tay hướng sang trái và nằm trên ốp lót tay trên; tay
trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái;
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay
đưa dây súng ra khỏi cổ qua đầu quàng vào vai phải thành tư thế mang súng;
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót
tay về nắm dây súng, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác xuống súng về tư thế
đeo súng
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay phải đưa lên
nắm ốp lót tay, hộ khẩu tay hướng sang trái và nằm trên ốp lót tay trên; tay
trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái;
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay
đưa súng từ trước về sau, súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng
hướng xuống dưới;
+ Cử động 3: Hai tay đưa về tư
thế đứng nghiêm.
Điều 33.
Động tác vác súng, xuống súng trường CKC, K63
1. Động tác vác súng CKC, K63
a) Khẩu lệnh: “VÁC SÚNG”
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Tay phải đưa súng
lên trước ngực bên phải, cánh tay trên khép sát sườn, nắm tay cao ngang vai,
súng dọc theo thân người, cách ngực phải 10 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng
sang phải, tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước ngắm, ngón tay út sát
phía trên thước ngắm (hình 24a);
- Cử động 2: Tay phải duỗi thẳng
để nắm lấy đế báng súng, đồng thời hai tay nâng súng lên, lòng bàn tay phải
hướng vào trong, năm ngón tay khép lại choàng qua đế báng súng, ngón tay út
sát phía sau đế báng súng (hình 24b);
- Cử động 3: Phối hợp hai tay
đưa súng lên vai phải, cuối hộp tiếp đạn nằm ngang trên hõm vai; mũi đế báng
súng nằm chính giữa hàng khuy áo, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, cánh
tay dưới gần thành một đường thăng bằng, súng nằm chếch vai 60 độ (0),
tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm (hình 24c).
|
Hình
24: Vác súng trường
a)
Cử động 1; b) Cử động 2; c) Cử động 3
|
2. Động tác xuống súng CKC, K63
a) Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Tay phải kéo súng
xuống dọc theo thân người, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước
ngắm, mặt súng hướng sang phải;
- Cử động 2: Tay phải rời đế
báng súng đưa lên nắm ốp lót tay, đồng thời tay trái hạ súng xuống;
- Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ
súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
Điều 34.
Động tác kẹp súng, xuống súng tiểu liên AK
1. Động tác kẹp súng tiểu liên
AK
a) Khẩu lệnh: “KẸP SÚNG”;
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Tay phải đưa súng
lên, cánh tay trên khép sát thân người, súng nằm dọc bên phải thân người, cách
thân người 15 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng vào người, vòng bảo vệ đầu ngắm
cao ngang vai; đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, bốn ngón con khép lại
nắm ốp lót tay dưới, ngón cái nắm ốp lót tay trên;
- Cử động 2: Tay phải rời nòng
súng đưa xuống nắm tay cầm, hộ khẩu tay bên trên, hướng ra ngoài bằng mặt cắt
tay cầm;
- Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa
súng vào sườn phải về tư thế kẹp súng, tay trái về tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác xuống súng tiểu liên
AK
a) Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;
b) Động tác: Làm 3 cử động
- Cử động 1: Tay phải đưa súng
ra, cánh tay thẳng, súng nằm dọc thân người, cách thân người 15 cen-ti-mét
(cm), đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay;
- Cử động 2: Tay phải rời tay
cầm về nắm nòng súng, hộ khẩu tay phía trên mặt súng, ngang với phía dưới của
chuôi lê;
- Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ
súng xuống thành tư thế giữ súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
Điều 35.
Động tác trao, đổi súng
1. Động tác trao súng:
a) Động tác trao súng trường
CKC, K63:
- Khẩu lệnh: “TRAO SÚNG”;
- Động tác:
+ Động tác của người trao: Làm
2 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa súng
lên thẳng chính giữa thân người, cách ngực 20 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng
sang phải; tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải (Hình 25a);
Cử động 2: Tay trái đưa thẳng
súng ra trước, cánh tay thẳng, mặt súng hướng về người nhận; trao súng xong
về tư thế đứng nghiêm (hình 25b).
|
Hình
25: Động tác trao súng
a:
Cử động 1 b: Cử động 2
|
+ Động tác của người nhận: Người
nhận súng đứng đối diện, cách người trao súng hai bước, làm 2 cử động.
Cử động 1: Tay phải đưa thẳng ra
nắm ốp lót tay trên tay trái của người trao súng;
Cử động 2: Đưa súng về tư thế
theo yêu cầu của người chỉ huy.
b) Động tác trao súng tiểu liên
AK
- Khẩu lệnh: “TRAO SÚNG”;
- Động tác:
+ Động tác của người trao: Làm 2
cử động
Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ
theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa súng ra thẳng hướng chính giữa thân
người, cách ngực 20 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng sang phải, đồng thời tay
trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải;
Cử động 2: Tay trái đưa thẳng
súng ra trước, cánh tay thẳng, mặt súng hướng về người nhận, trao súng xong về
tư thế đứng nghiêm;
+ Động tác của người nhận: Người
nhận súng đứng đối diện cách người trao súng hai bước, làm 2 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa thẳng
ra nắm ốp lót tay trên tay trái của người trao súng; đưa súng về dọc theo
thân người, mặt súng hướng sang phải, súng cách ngực 20 Cen-ti-mét (cm), khâu
đeo dây cao ngang vai, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay
phải;
Cử động 2: Đưa súng về tư thế
theo yêu cầu của người chỉ huy.
2. Động tác đổi súng
a) Khẩu lệnh: “ĐỔI SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều này. Người trao đồng thời là người nhận súng (hình
26).
|
Hình
26: Động tác đổi súng
|
Điều 36.
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có súng
1. Khẩu lệnh: “TIẾN” hoặc “LÙI”
hoặc “QUA PHẢI (TRÁI)”, “BƯỚC”;
2. Động tác:
a) Ở tư thế giữ súng: Tay
phải xách súng, súng dọc theo thân người, cánh tay khép lại, đế báng súng cách
mặt đất 10 cen-ti-mét (cm). Thực hiện theo khẩu lệnh, xong đứng lại, đặt nhẹ
súng xuống về tư thế nghiêm;
b) Ở các tư thế khác: Súng giữ
nguyên, thực hiện theo khẩu lệnh.
Điều 37.
Động tác ngồi xuống, đứng dậy có súng
1. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
từ tư thế giữ súng trường CKC, K63
a) Động tác ngồi xuống
- Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay phải xách
súng đưa về trước, đặt đế báng súng vào chính giữa trước hai mũi bàn chân,
cách gót chân 40 cen-ti-mét (cm), mặt súng hướng vào người; chân phải bước
chéo qua chân trái, gót chân phải ngang giữa bàn chân trái;
+ Cử động 2: Ngồi xuống hai chân
bắt chéo nhau hoặc hai chân để rộng bằng vai, đưa súng vào vai phải, mặt súng
hướng sang phải; tay nắm cổ tay phải, khi mỏi đổi tay (hình 27a).
|
Hình
27a: Ngồi xuống có súng trường
|
b) Động tác đứng dậy
- Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY”;
- Động tác: Tay phải nắm ốp lót
tay dựng súng thẳng lên, tay trái nắm lại chống xuống đất, chân trái thu về,
chân phải bắt chéo qua chân trái (nếu hai chân để rộng bằng vai), dùng sức của
hai chân và tay trái đẩy người đứng lên, về tư thế đứng nghiêm giữ súng.
2. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
từ tư thế mang súng tiểu liên AK:
a) Động tác ngồi xuống
- Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ
dây súng về nắm ốp lót tay, đưa súng ra khỏi vai thành tư thế xách súng;
+ Cử động 2: Thực hiện theo
quy định tại tiểu tiết 2, tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều này (hình 27b).
b) Động tác đứng dậy
- Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY”;
- Động tác: Làm 3 cử động
|
Hình
27b: Ngồi xuống có súng tiểu liên
|
+ Cử động 1: Tay phải nắm ốp lót
tay dựng súng thẳng lên, chân phải bắt chéo qua chân trái (nếu hai chân để rộng
bằng vai), tay trái nắm lại chống xuống đất, lòng bàn tay hướng vào trong, cổ
tay thẳng, dùng sức của hai chân và tay trái đẩy người đứng lên, chân phải đưa
về vị trí cũ, đồng thời tay phải đưa súng lên trước chính giữa dọc theo thân
người, cách ngực 20 cen-ti-mét (cm), tay trái đưa lên nắm ốp lót tay và dây
súng trên thước ngắm;
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót
tay về nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay hướng lên trên, phối hợp hai tay quay
mũi súng xuống dưới, khi xoay tay trái hơi lỏng ra, chuyển hộ khẩu tay lên
trên; tay phải đưa về nắm dây súng, ngón cái nằm dọc theo dây súng bên trong,
bốn ngón con khép lại bên ngoài, ngón tay trỏ cách khuy đeo dây ở báng 30
cen-ti-mét (cm);
+ Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa
súng vào vai về tư thế đứng nghiêm.
Điều 38.
Động tác giương lê, gập lê
1. Động tác giương lê
a) Động tác giương lê khi giữ
súng trường CKC
- Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ,
GIƯƠNG LÊ”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay phải giữ
súng, tay trái đưa sang phải, bàn tay úp vào phía trong người, đốt thứ 2 của
ngón tay cái tì lên vòng lê, 4 ngón con khép lại, duỗi thẳng đặt xuôi theo
sống lê;
+ Cử động 2: Tay trái ấn lê
xuống và mở lê ra trước tạo thành cột góc 450 giữa lê và nòng
súng, bàn tay trái ngửa ra đỡ lấy lưỡi lê, ngón cái đặt trên sống lê, 4 ngón
con khép lại đỡ dưới lưỡi lê; lòng bàn tay hơi khum (hình 28a);
+ Cử động 3: Nghe động lệnh
“GIƯƠNG LÊ” tay trái hất mạnh lê lên cho vòng lê khớp vào đầu nòng súng (hình
28b), về tư thế đứng nghiêm giữ súng.
|
Hình
28: a) Chuẩn bị lê; b) Giương lê
|
b) Động tác giương lê khi kẹp
súng tiểu liên AK
- Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ,
GIƯƠNG LÊ”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang
nắm chuôi lê, bàn tay úp vào phía trong người, đầu đốt thứ nhất ngón tay cái
đặt bên trái mấu giữ lê, ngón tay trỏ bên phải mấu giữ lê, 3 ngón con khép lại,
đầu ngón tay đặt bên phải lê; kết hợp lực giữ của tay phải, lực kéo của tay
trái kéo lê xuống, mở lê ra tạo thành một góc 45 độ (0) giữa lê và
nòng súng; lấy đầu ngón tay cái làm trụ, xoay bàn tay xuống dưới, lòng bàn tay
ngửa, 4 ngón con khép lại đỡ dưới lê, ngón tay út sát chuôi lê, ngón cái đặt
trên lê;
+ Cử động 2: Nghe động lệnh
“GIƯƠNG LÊ”, tay trái hất mạnh lê lên cho mấu giữ lê vào khuyết giữ lê, về tư
thế đứng nghiêm kẹp súng.
2. Động tác gập lê
a) Động tác gập lê khi giữ súng
trước CKC
- Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ, GẬP
LÊ”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang
nắm chuôi lê, đầu ngón tay cái hướng lên trên tì vào bên trái chuôi lê, 4
ngón con khép lại nằm bên phải chuôi lê, hộ khẩu tay hướng lên trên;
+ Cử động 2: Dùng sức của tay
trái kéo chuôi lê lên cho vòng lê rời khỏi nòng súng, mở lê ra và hạ lê xuống
135 độ (0) (ở vị trí như khi chuẩn bị lê); bàn tay trái úp lại,
lòng bàn tay hướng xuống dưới, ngón tay cái đặt lên vòng lê, 4 ngón con khép
lại đặt lên sống lê (hình 28c);
+ Cử động 3: Nghe động lệnh
“GẬP LÊ”, tay trái ấn mạnh lê xuống, (hình 28d), về tư thế đứng nghiêm giữ
súng.
|
Hình
28
c)
Chuẩn bị gập lê; d) Gập lê
|
b) Động tác gập lê khi kẹp súng
tiểu liên AK
- Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ, GẬP
LÊ”
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang
nắm chuôi lê, hộ khẩu tay hướng lên trên, đầu ngón tay cái tì vào bên trái, đầu
ngón tay trỏ tì vào bên phải mấu giữ lê, 3 ngón con khép lại nằm bên phải chuôi
lê; kết hợp lực giữ của tay phải, lực đẩy của tay trái đẩy lê lên cho mấu giữ
lê rời khỏi khuyết giữ lê; mở lê ra và hạ xuống 135 độ (0) (ở vị trí
như khi chuẩn bị lê); lấy đầu ngón tay cái làm trụ xoay bàn tay lên trên, bàn
tay khép lại, thẳng với cánh tay, lòng bàn tay đặt trên lên, đầu ngón tay cái
tì vào mấu giữ lê;
+ Cử động 2: Nghe động lệnh “GẬP
LÊ”, tay trái ấn mạnh lê xuống, về tư thế đứng nghiêm kẹp súng.
Điều 39.
Động tác chào, thôi chào tại chỗ có súng
1. Động tác chào, thôi chào ở tư
thế giữ súng trường CKC, K63:
a) Động tác chào
- Khẩu lệnh: “BỒNG SÚNG,
CHÀO”, hoặc “BỒNG SÚNG NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
- Động tác: Làm 3 cử động
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng
lên phía trước chính giữa thân người, cách ngực 15 cen-ti-mét (cm), súng dọc
theo thân người, mặt súng hướng vào trong người, vòng bảo vệ đầu ngắm cao
ngang tầm mắt, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải, ngón
út sát chỗ hõm của hộp tiếp đạn, bốn ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới,
ngón cái nằm dọc theo thân súng, cánh tay trên khép sát sườn;
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp
lót tay đưa xuống nắm cổ tròn báng súng, ngón cái bên trái, 4 ngón con khép
lại duỗi thẳng;
+ Cử động 3: Kết hợp 2 tay đưa
súng về bên phải, súng thẳng dọc theo thân người, bụng súng hướng về trước,
vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang đuôi mắt phải; cánh tay trên tay trái khép
lại, cánh tay dưới vuông góc với thân súng sát thân người; cánh tay trên tay
phải khép sát thân người; mắt nhìn thẳng (hình 29a, b).
|
Hình
29
Cử
động 3 bồng súng chào có súng trường
a)
nhìn phía trước b) nhìn bên phải
|
Nếu nhìn bên phải (trái) chào
thì quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào người mình chào.
b) Động tác thôi chào
- Khẩu lệnh: “THÔI”;
- Động tác: Làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay phải rời cổ
tròn báng súng đưa lên nắm ốp lót tay trên tay trái. Mặt hướng về phía trước;
+ Cử động 2: Tay phải đặt nhẹ
súng xuống, về tư thế đứng nghiêm giữ súng.
2. Động tác chào, thôi chào có
súng tiểu liên AK:
a) Động tác chào, thôi chào có ở
tư thế mang súng
- Động tác chào
+ Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
+ Động tác: Đứng nghiêm nhìn vào
người mình chào (nếu chào chính diện); nếu nhìn bên phải (trái) chào thì quay
mặt sang phải (trái) 45 độ (0), nhìn vào người mình chào.
- Động tác thôi chào
+ Khẩu lệnh: “THÔI”;
+ Động tác: Đánh mặt về tư thế
đứng nghiêm nếu nhìn bên phải (trái) chào.
b) Động tác chào, thôi chào ở tư
thế treo súng
- Động tác chào
+ Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
+ Động tác:
Tay phải nắm cổ tròn báng súng,
tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới, lòng bàn tay hướng thân người, ngón tay
cái ở bên trong, 4 ngón con khép lại ở bên ngoài nắm ốp lót tay trên, đầu ngón
tay út sát phía trên của khung thước ngắm, cánh tay trên của tay trái nâng lên
ngang thân người (hình 29c);
Nếu nhìn bên phải (trái) chào
thì quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), nhìn vào người mình chào.
- Động tác thôi chào
+ Khẩu lệnh: “THÔI”;
+ Động tác: Đánh mặt và đưa tay
trái về tư thế đứng nghiêm nếu nhìn bên phải (trái) chào.
c) Động tác chào, thôi chào ở tư
thế kẹp súng
- Động tác chào
+ Khẩu lệnh: “BỒNG SÚNG, CHÀO”
hoặc “BỒNG SÚNG NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
+ Động tác: Làm 2 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa súng
ra, cánh tay thẳng, súng nằm dọc bên phải thân người, cách thân người 15
cen-ti-mét (cm), vòng bảo vệ đầu ngắm cao ngang vai, đồng thời tay trái đưa
lên nắm ốp lót tay, ngón tay cái dọc theo bên trái thân súng, đầu ngón tay
cái cao ngang mặt cắt trên ốp lót tay, bốn ngón con khép lại nắm ốp lót tay
dưới;
Cử động 2: Tay phải đưa về nắm
tay cầm, ngón cái bên trái, bốn ngón con khép lại duỗi thẳng ở bên phải, hộ
khẩu tay ở dưới nắp hộp khóa nòng, cánh tay trên khép sát thân người; cánh
tay trên tay trái nâng lên, cánh tay dưới vuông góc với thân súng; mắt nhìn
thẳng; nếu nhìn bên phải (trái) chào thì đồng thời quay mặt sang phải (trái)
45 độ (0) nhìn vào người mình chào (hình 29d).
|
Hình
29c: Chào ở tư thế treo súng tiểu liên
Hình
29d: Chào ở tư thế kẹp súng tiểu liên AK
|
- Động tác thôi chào
+ Khẩu lệnh: “THÔI”;
+ Động tác: Làm 2 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa lên nắm
tay cầm, hộ khẩu tay bên trên, hướng ra ngoài bằng mặt cắt tay cầm, mặt hướng
thẳng về trước, kết hợp hai tay đưa súng vào sườn bên phải;
Cử động 2: Tay trái đưa về tư
thế đứng nghiêm kẹp súng.
3. Động tác chào, thôi chào ở tư
thế đeo súng trường CKC, K63 và súng tiểu liên AK: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 40.
Động tác đi đều, đi nghiêm và chào có súng
1. Động tác đi đều khi mang súng
trường CKC, K63 và súng tiểu liên AK; vác súng trường CKC, K63
a) Khẩu lệnh “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
b) Động tác:
- Khi nghe dứt dự lệnh “ĐI ĐỀU”,
tay phải nắm chắc dây súng khi mang súng hoặc tay phải nắm chắc đế báng súng
khi vác súng (hình 30a).
- Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”,
thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 19 Thông tư này.
2. Động tác đi đều khi treo
súng, kẹp súng tiểu liên AK
a) Động tác đi đều khi treo súng
tiểu liên AK
- Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”
|
|
Hình
30a: Vác súng trường đi đều
Hình
30c: Kẹp súng tiểu liên đi đều
|
Hình
30b: Treo súng tiểu liên đi đều
Hình
30d: Treo súng tiểu liên đi nghiêm chào
|
- Động tác:
+ Khi nghe dứt dự lệnh “ĐI ĐỀU”,
tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới, lòng bàn tay hướng vào thân người, hộ
khẩu tay hướng sang trái, ngón tay cái ở phía trong người, bốn ngón con khép
lại nắm ốp lót tay trên, đầu ngón tay út sát phía trên khung thước ngắm, cánh
tay trên tay trái ép sát thân người;
+ Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”,
thực hiện các động tác theo quy định tại khoản 1, Điều 19 Thông
tư này (hình 30b, c, d).
b) Động tác đi đều kẹp súng tiểu
liên AK
- Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác:
+ Khi nghe dứt dự lệnh “ĐI ĐỀU”,
tay phải vẫn giữ súng ở tư thế kẹp súng;
+ Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”,
chân trái bước lên, tay trái đánh về sau đi đều.
3. Động tác đi đều chuyển thành
đi nghiêm chào khi vác súng trường CKC, K63
a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên,
chân trái bước lên bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục
bước lên, chân trái bước lên thứ hai chuyển thành đi nghiêm; khi bàn chân vừa
chạm đất, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào
người mình chào, tay phải nắm chắc súng, tay trái đánh theo động tác đi nghiêm
đánh tay.
4. Động tác đi nghiêm chào
chuyển thành đi đều thôi chào khi vác súng trường CKC, K63
a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô
dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên,
chân trái bước lên bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục
bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi đều; khi bàn chân vừa
chạm đất, đồng thời quay mặt hướng về trước thôi chào, tay trái đánh theo động
tác đi đều.
5. Động tác đi đều chuyển thành
đi nghiêm chào khi treo súng tiểu liên AK
a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI),
CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên,
chân trái bước lên bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục
bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi nghiêm; khi bàn chân
vừa chạm đất, đồng thời quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0) nhìn vào
người mình chào.
6. Động tác đi nghiêm chào
chuyển thành đi đều thôi chào khi treo súng tiểu liên AK
a) Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô
dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên,
chân trái bước lên bước thứ nhất;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục
bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi đều; khi bàn chân vừa
chạm đất, đồng thời quay mặt hướng về trước thôi chào, tiếp tục đi đều.
7. Động tác đi đều vác súng
trường CKC, K63 chuyển thành đi nghiêm nâng súng chào.
a) Khẩu lệnh: “NÂNG SÚNG NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước
lên, chân trái bước lên bước thứ nhất, khi bàn chân vừa chạm đất, tay phải
kéo thẳng súng xuống, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước
ngắm, cánh tay phải giữ súng nằm dọc theo thân người cách ngực phải 10
cen-ti-mét (cm) mặt súng hướng sang phải (hình 31a);
- Cử động 2: Chân phải tiếp
tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi nghiêm, khi bàn
chân vừa chạm đất, đồng thời kết hợp hai tay chuyển súng thành tư thế nâng
súng, quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), nhìn vào người mình chào;
tay trái nắm chắc súng, hộ khẩu tay nằm bên trái súng, ngón tay cái nằm trên
ốp lót tay trên, 4 ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới bên phải súng, ngón
út ngang phía trên khung thước ngắm; cánh tay cong tự nhiên, hơi nâng lên và
đẩy mũi súng sang phải; tay phải nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay nằm bên
phải súng; cánh tay trên nâng lên ngang thân người, cổ tròn báng súng nằm sát
thắt lưng bên sườn phải trước bụng, mặt súng hướng lên trên, vòng bảo vệ đầu
ngắm cao ngang tầm mắt phải (hình 31b), đi nghiêm nâng súng chào.
|
Hình
31: Nâng súng đi nghiêm chào
a)
Cử động 1; b) Cử động 2
|
8. Động tác đi nghiêm nâng súng
trường CKC, K63 chào chuyển thành đi đều vác súng thôi chào.
a) Khẩu lệnh: “VÁC SÚNG ĐI ĐỀU,
BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên,
chân trái bước lên bước thứ nhất chuyển thành đi đều, khi bàn chân vừa chạm đất
phối hợp hai tay chuyển súng lên dọc theo thân người trước ngực phải, dùng cùi
bàn tay phải miết theo báng súng về nắm đế báng súng; cánh tay hơi khép lại,
mặt súng hướng sang phải, đồng thời quay mặt nhìn về trước thôi chào;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục
bước lên, chân tráo bước lên bước thứ hai; khi bàn chân vừa chạm đất, phối hợp
hai tay đưa súng lên vai thành tư thế vác súng, tay trái vuốt nhẹ theo thân
súng đánh tay theo nhịp đi của bước chân.
9. Động tác đi đều kẹp súng tiểu
liên AK chuyển thành đi nghiêm nâng súng chào
a) Khẩu lệnh: “NÂNG SÚNG NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước
lên, chân trái bước lên bước thứ nhất, khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời
tay phải đưa súng ra phía trước, cánh tay thẳng, súng nằm dọc bên phải, cách
thân người 15 cen-ti-mét (cm), tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, bốn ngón con
khép lại nắm ốp lót tay dưới, ngón cái nắm giữa ốp lót tay trên;
- Cử động 2: Chân phải tiếp
tục bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai chuyển thành đi nghiêm, khi bàn
chân vừa chạm đất, đồng thời kết hợp hai tay chuyển thành tư thế nâng súng,
quay mặt sang phải (trái) 45 độ (0), nhìn vào người mình chào; tay
trái nắm chắc súng, hộ khẩu tay nằm bên trái súng, ngón tay cái nằm giữa ốp
lót tay trên; tay phải nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay nằm bên phải súng;
cánh tay trên nâng lên ngang thân người, cổ tròn báng súng nằm sát thắt lưng
bên sườn phải trước bụng, mặt súng hướng lên trên, đầu lê cao ngang tầm mắt,
đi nghiêm nâng súng chào (hình 32).
|
Hình
32: Đi nghiêm nâng súng tiểu liên AK
|
10. Động tác đi nghiêm nâng súng
tiểu liên AK chào chuyển thành đi đều kẹp súng thôi chào
a) Khẩu lệnh: “KẸP SÚNG ĐI ĐỀU,
BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân trái;
b) Động tác: Làm 2 cử động
- Cử động 1: Chân phải bước lên,
chân trái bước lên bước thứ nhất chuyển thành đi đều, khi bàn chân trái vừa
chạm đất, phối hợp hai tay chuyển thành tư thế kẹp súng, tay phải rời cổ tròn
báng súng về nắm tay cầm, đồng thời quay mặt nhìn về trước, thôi chào;
- Cử động 2: Chân phải tiếp tục
bước lên, chân trái bước lên bước thứ hai, khi bàn chân vừa chạm đất, kết hợp
hai tay đưa súng về tư thế kẹp súng, tay trái rời ốp lót tay, đánh tay theo
nhịp đi của bước chân.
Mục 3. ĐỘI
NGŨ TỪNG NGƯỜI MANG CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 41.
Công cụ hỗ trợ và cách mang công cụ
1. Công cụ hỗ trợ
a) Công cụ hỗ trợ là loại phương
tiện trang bị cho cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo quy định, giúp cán bộ,
chiến sĩ có thêm điều kiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Công cụ hỗ trợ gồm: Roi cao
su, roi điện, gậy điện, gang tay điện; lựu đạn cay; súng bắn hơi cay, ngạt,
độc, gây mê; bình xịt hơi cay, ngạt, độc, gây mê; súng bắn đạn nhựa, cao su;
súng bắn lade, súng bắn đinh, súng bắn từ trường và các loại công cụ hỗ trợ
khác.
2. Cách mang công cụ hỗ trợ
a) Công cụ hỗ trợ mang trên áo
chuyên dùng gồm: Súng rulô bắn đạn cay và đạn cao su, súng bắn điện, đạn cao
su, đạn hơi cay, bình xịt hơi cay, quả nổ, khóa số 8, máy bộ đàm, dao, lê, đèn,
pin, la bàn … (hình 33a).
b) Công cụ hỗ trợ mang trên dây
lưng gồm: Gậy điện, khóa số 8, đạn cao su, đạn hơi cay, dao, lê, máy bộ đàm …
(hình 33 b).
c) Công cụ hỗ trợ mang trên vai
gồm: Súng bắn dây mồi, súng bắn lưới, súng rulô bắn đạn cay và đạn cao su, súng
phóng lựu, bình xịt, ống nhòm, sào chắp móc sắt, túi dây chiến thuật … (hình
33c, d).
Hình
33a: Mang công cụ hỗ trợ trên áo;
33b:
Mang công cụ hỗ trợ trên dây lưng;
33c,
d: Mang công cụ hỗ trợ trên vai
Điều 42.
Động tác cầm, đặt, lấy lá chắn, gậy cao su, mũ đặc chủng
1. Động tác cầm gậy cao su, lá
chắn: Tay phải cầm gậy cao su, tay trái cầm lá chắn (hình 34):
a) Động tác cầm lá chắn: Bàn
tay trái nắm tay cầm, cánh tay lồng vào tay cầm phụ (gần khuỷu tay), cánh tay
dưới thẳng tự nhiên, lá chắn ở tư thế nằm ngang và ép vào thân người.
b) Động tác cầm gậy cao su: Tay
phải cầm gậy, dây bảo hiểm lồng vào cổ tay, gậy hợp với thân người một góc 15
độ (0).
|
Hình
34: Động tác cầm gậy cao su, lá chắn
|
2. Động tác đặt lá chắn, gậy cao
su, mũ đặc chủng
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT LÁ CHẮN”;
b) Động tác: Chân trái bước
lên một bước thẳng hướng mũi bàn chân, tay trái đưa lá chắn về trước, lá chắn
ngửa, tay phải đưa lên nắm tay cầm của lá chắn, tay trái rời tay cầm kéo về
nắm tay cầm phụ; hai tay cầm lá chắn đặt xuống trước mặt, lá chắn ngửa lên
thẳng hướng tiến, mép dưới lá chắn sát với mũi bàn chân phải, tay trái tháo
dây bảo hiểm ở gậy, tay phải đặt gậy vào giữa lá chắn phía cuối của gậy ngang
bằng với mép dưới của lá chắn; hai tay kết hợp tháo mũ bảo hiểm đặt giữa lá
chắn, bên phải gậy cao su, đặt xong đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.
|
Hình
35: Đặt lá chắn, lấy lá chắn
|
3. Động tác lấy lá chắn, gậy cao
su, mũ đặc chủng
a) Khẩu lệnh: “LẤY LÁ CHẮN”;
b) Động tác: Chân trái bước lên
một nước người cuối xuống, phối hợp hai tay đội mũ bảo hiểm, kết hợp tay trái
lồng dây bảo hiểm của roi cao su vào cổ tay phải, tay phải cầm gậy và tay cầm
của lá chắn, tay trái cầm tay cầm phụ đồng thời luồn qua tay cầm phụ nắm tay
cầm của lá chắn đưa về tư thế đứng nghiêm (hình 35).
Điều 43.
Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ khi mang công cụ hỗ trợ
1. Động tác nghiêm, nghỉ
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM”; “NGHỈ”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại các khoản 1, 2, Điều 13 Thông tư này (hình 36a,
b).
2. Động tác quay tại chỗ
a) Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI)
hoặc NỬA BÊN PHẢI (TRÁI) hoặc ĐẰNG SAU, QUAY”;
b) Động tác:
- Tay trái cầm lá chắn đưa về
phía trước dọc theo thân người, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm); cánh tay
trên tạo với thân người một góc 450; cánh tay dưới song song với mặt
đất; khi quay về hướng mới tay trái đưa lá chắn về tư thế đứng nghiêm (hình
36c, d).
- Các cử động khác: Thực hiện
theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 13 Thông tư này.
|
|
Hình
36a, b: nghiêm, nghỉ
|
Hình
36c, d: quay tại chỗ
|
Điều 44. Động tác chào khi
mang công cụ hỗ trợ
1. Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”; “THÔI”;
Hình
37a, b, c: Động tác chào
2. Động tác:
a) Tay phải mang công cụ hỗ trợ:
Đứng nghiêm, mắt nhìn vào người mình chào;
b) Tay phải không mang công cụ
hỗ trợ: Thực hiện động tác chào theo quy định tại khoản 1, Điều
17 Thông tư này (hình 37a, b, c);
c) Thôi chào: Thực hiện theo quy
định tại tiểu tiết 4, tiết 2, điểm a, khoản 1, Điều 17 Thông tư
này.
Điều 45.
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái khi mang công cụ hỗ trợ
1. Khẩu lệnh: “TIẾN (LÙI) hoặc
QUA PHẢI (TRÁI) … BƯỚC, BƯỚC”
2. Động tác: Thực hiện theo quy
định tại Điều 14 Thông tư này
Điều 46.
Động tác đi đều, đứng lại, giậm chân, đổi chân khi mang công cụ hỗ trợ
1. Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”
hoặc “GIẬM CHÂN, GIẬM” hoặc “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”;
2. Động tác:
a) Tay phải cầm gậy đánh về phía
trước, cánh tay và gậy cao su thành một đường thẳng chếch xuống tạo với thân
người một góc 45 độ (0); tay trái cầm lá chắn ép sát thân người;
b) Các cử động khác: Thực hiện
theo quy định tại các Điều 19, 20 Thông tư này (Hình 38a,
b, c).
Hình
38a, b, c: Đi đều, giậm chân
Điều 47.
Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm, nhìn bên phải
(trái) chào và thôi chào khi mang công cụ hỗ trợ
1. Khẩu lệnh: “ĐI NGHIÊM, BƯỚC”
hoặc “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG” hoặc “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO” hoặc “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
2. Động tác:
a) Tay phải cầm gậy cao su đánh
về trước, tay và gậy thành đường thẳng song song với mặt đất, khi đánh dọc về
sau, đánh hết cỡ, tay và gậy thành đường thẳng; tay trái cầm lá chắn ép sát
thân người;
b) Các cử động khác: Thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
Chương IV
ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
Mục 1. ĐỘI
NGŨ TIỂU ĐỘI
Điều 48. Tổ
chức đội hình tiểu đội
1. Đội hình tiểu đội hàng ngang:
a) Một hàng ngang;
b) Hai hàng ngang.
2. Đội hình tiểu đội hàng dọc:
a) Một hàng dọc
b) Hai hàng dọc
Điều 49.
Đội hình tiểu đội hàng ngang
1. Tập hợp
a) Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI … THÀNH
1(2) HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
b) Động tác:
- Tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
- Cán bộ, chiến sĩ khi nghe gọi
đến phiên hiệu tiểu đội mình, quay về phía tiểu đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh;
nghe dứt động lệnh nhanh chóng chạy vào đứng bên trái tiểu đội trưởng theo giãn
cách, cự ly quy định (xách súng hoặc mang theo công cụ hỗ trợ, nếu có), tự động
gióng hàng, xong đứng nghỉ (hình 39a, b);
- Tiểu đội trưởng đi đều ra phía
trước, chính giữa, cách đội hình từ 3 đến 5 bước đôn đốc tiểu đội tập hợp khi
đã có từ 2 đến 3 chiến sĩ đứng bên trái mình.
2. Điểm số
a) Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”;
b) Động tác:
- Tiểu đội đang đứng nghỉ, nghe
dứt khẩu lệnh, từng cán bộ, chiến sĩ theo thứ tự từ phải sang trái, đứng
nghiêm, quay mặt sang trái 45 độ (0), đồng thời hô rõ số của mình,
hô xong quay mặt về vị trí ban đầu; đồng chí cuối cùng không quay mặt, điểm số
xong hô “HẾT”;
- Tập hợp 2 hàng ngang, hàng thứ
nhất điểm số như điểm số tiểu đội 1 hàng ngang; hàng thứ hai không điểm số,
từng chiến sĩ lấy số đã điểm của đồng chí đứng trước làm số của mình, nếu quân
số của hàng thứ hai thiếu hoặc thừa so với hàng thứ nhất thì đồng chí cuối cùng
của hàng thứ hai báo cáo cho tiểu đội trưởng biết.
3. Chỉnh đốn hàng
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM, NHÌN BÊN
PHẢI (TRÁI) hoặc “ĐỒNG CHÍ … (SỐ …), LÀM CHUẨN, NHÌN GIỮA, THẲNG”; “THÔI”;
b) Động tác:
- Nếu lấy đồng chí số 1 hoặc số
cuối để làm chuẩn: Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, cán bộ, chiến sĩ quay mặt hết cỡ
sang bên phải hoặc bên trái (trừ chiến sĩ làm chuẩn), gióng hàng, nhìn thấy nắp
túi áo ngực bên phải (trái) của người đứng thứ 4 về bên trái (phải) của mình
(nếu là nữ nhìn ve cổ áo) là thẳng hàng; đứng đúng cự ly, giãn cách. Khi dịch
chuyển nếu ở tư thế giữ súng phải xách súng; nghe khẩu lệnh “THÔI”, cán bộ,
chiến sĩ quay mặt trở lại nhìn thẳng phía trước; khi tập hợp đội hình 2 hàng
ngang, cán bộ, chiến sĩ đứng ở hàng thứ 2 gióng hàng ngang, hàng dọc;
- Nếu lấy đồng chí khác làm
chuẩn: Tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ … (SỐ …), LÀM CHUẨN, NHÌN GIỮA,
THẲNG”. Nghe dứt động lệnh “THẲNG” cán bộ, chiến sĩ quay mặt về phía người làm
chuẩn để gióng hàng;
- Tiểu đội trưởng kiểm tra giãn
cách giữa các chiến sĩ xong, sau đó đi đều đến cách đồng chí làm chuẩn từ 2 đến
3 bước để kiểm tra, chỉnh hàng; nếu lấy đồng chí khác làm chuẩn thì quay nửa
bên trái, đến cách đồng chí số 1 từ 2 đến 3 bước, quay bên phải để kiểm tra,
chỉnh hàng; khi thấy gót chân hoặc ngực của các cán bộ, chiến sĩ trong hàng năm
trên một đường thẳng là thẳng hàng. Cán bộ, chiến sĩ nào đứng chưa thẳng hàng,
tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …), LÊN” hoặc “XUỐNG”, chỉnh
hàng xong hô “ĐƯỢC” tiểu đội trưởng có thể sửa cho nhiều đồng chí cùng một lúc.
4. Giải tán đội hình
a) Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
Điều 50.
Đội hình tiểu đội hàng dọc
1. Tập hợp
a) Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI …, THÀNH
1 (2) HÀNG DỌC, TẬP HỢP”
b) Động tác:
- Tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
- Cán bộ, chiến sĩ khi nghe
gọi đến phiên hiệu tiểu đội mình, quay về phía tiểu đội trưởng đứng nghiêm
chờ lệnh, dứt động lệnh nhanh chóng chạy vào đứng sau tiểu đội trưởng theo cự
ly, giãn cách quy định, (xách súng hoặc mang công cụ hỗ trợ nếu có); tự động
gióng hàng, xong đứng nghỉ (hình 40a, b);
- Tiểu đội trưởng đi đều lên,
đứng chếch bên trái và cách đội hình 3 đến 4 bước đôn đốc tiểu đội tập hợp
khi đã có 2 đến 3 chiến sĩ đứng sau mình.
2. Điểm số
a) Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”;
b) Động tác:
- Tiểu đội đang đứng nghỉ,
nghe dứt khẩu lệnh, từng cán bộ, chiến sĩ theo thứ tự từ trên xuống dưới,
đứng nghiêm, quay mặt sang trái về sau hết cỡ, đồng thời hô rõ số của mình,
hô xong quay mặt về vị trí ban đầu; đồng chí cuối cùng không quay mặt, điểm
số xong hô “HẾT”;
- Tập hợp 2 hàng dọc, hàng bên
phải điểm số như tiểu đội 1 hàng dọc; hàng bên trái không điểm số, từng chiến
sĩ lấy số đã điểm của đồng chí đứng bên phải làm số của mình, nếu quân số của
hàng bên trái thiếu hoặc thừa so với hàng bên phải thì đồng chí cuối cùng của
hàng bên trái báo cáo cho tiểu đội trưởng biết.
|
|
3. Chỉnh đốn hàng
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM, NHÌN
TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh “THẲNG”,
cán bộ, chiến sĩ đứng nghiêm, nhìn vào chính giữa gáy người đứng trước thứ
nhất, không nhìn thấy gáy người đứng trước thứ hai, đứng đúng cự ly, giãn cách.
Nếu ở tư thế giữ súng phải xách súng khi dịch chuyển. Khi tập hợp đội hình 2
hàng dọc, những người đứng ở hàng bên trái gióng hàng ngang và hàng dọc;
- Tiểu đội trưởng kiểm tra cự ly
giữa các chiến sĩ xong, sau đó quay nửa bên trái đi đều về phía chính giữa đội
hình, cách đồng chí số 1 từ 2 đến 3 bước quay bên phải để kiểm tra, chỉnh hàng.
Khi không nhìn thấy đồng chí số 2 trở xuống là thẳng hàng. Nếu đồng chí nào
đứng chưa thẳng hàng, tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …), QUA
PHẢI (TRÁI)”. Đồng chí được gọi tên hoặc số của mình thực hiện theo mệnh lệnh,
chỉ huy chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC”.
4. Giải tán đội hình
a) Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
Điều 51.
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
1. Khẩu lệnh: “TIẾN (LÙI) …
BƯỚC, BƯỚC” hoặc “QUA PHẢI (TRÁI) … BƯỚC, BƯỚC”;
2. Động tác:
a) Nghe dứt dự lệnh, tay phải
xách súng (nếu đang ở tư thế giữ súng);
b) Nghe dứt động lệnh, toàn tiểu
đội đồng loạt tiến (lùi) hoặc qua phải (trái), động tác thực hiện theo quy định
tại Điều 14 Thông tư này;
c) Bước đủ số bước thì đứng lại,
gióng hàng, đặt nhẹ súng xuống (nếu đang xách súng) về tư thế đứng nghiêm.
Điều 52.
Giãn đội hình, thu đội hình
1. Giãn đội hình, thu đội hình
hàng ngang:
a) Giãn đội hình
Trước khi giãn đội hình phải điểm
số giãn sang phải thì điểm số từ trái sang phải; giãn sang trái thì điểm số từ
phải sang trái
- Khẩu lệnh “TỪ TRÁI (PHẢI) SANG
PHẢI (TRÁI), ĐIỂM SỐ”, điểm số xong hô tiếp khẩu lệnh “GIÃN CÁCH 1 MÉT NHÌN
TRÁI (PHẢI), THẲNG”, “THÔI”, xong hô tiếp khẩu lệnh: “THÀNH ĐỘI HÌNH TRỪ 1 NHÂN
2 ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
đồng chí số 1 đứng nghiêm, các chiến sĩ khác lấy số điểm của mình trừ 1, nhân
2, đồng loạt quay sang phải (trái), về tư thế đứng nghiêm, đi đều hết số bước
của mình thì đứng lại. Đồng chí có số cuối cùng của hàng bên phải (trái) hô
“XONG”, cán bộ, chiến sĩ trong hàng phải quay phải (trái) về tư thế đứng
nghiêm.
b) Thu đội hình
- Khẩu lệnh: “VỀ VỊ TRÍ ĐI ĐỀU,
BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
đồng chí làm chuẩn (số 1), đứng nghiêm, các số còn lại thực hiện động tác quay
phải (trái), về tư thế đứng nghiêm, đi đều hết số bước của mình thì đứng lại,
đồng chí có số cuối cùng của hàng bên phải (trái) đội hình hô “XONG”, các đồng
chí trong hàng thực hiện động tác quay phải (trái), về tư thế đứng nghiêm.
2. Giãn đội hình, thu đội hình
hàng dọc:
a) Giãn đội hình
Trước khi giãn đội hình phải điểm
số
- Khẩu lệnh: “THÀNH ĐỘI HÌNH TRỪ
1, NHÂN 2 ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
đồng chí làm chuẩn (số 1) đứng nghiêm, các số còn lại lấy số đã điểm của mình
trừ 1, nhân 2, thực hiện động tác đằng sau quay, về tư thế đứng nghiêm, đi đều
hết số bước của mình thì đứng lại. Đồng chí có số cuối cùng hô “XONG”, các đồng
chí trong hàng thực hiện động tác đằng sau quay về tư thế đứng nghiêm.
b) Thu đội hình
- Khẩu lệnh: “VỀ VỊ TRÍ ĐI ĐỀU,
BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
các đồng chí trong hàng thực hiện động tác đi đều hết số bước của mình thì đứng
lại, về tư thế đứng nghiêm.
3. Giãn đội hình, thu đội hình
hàng dọc, hàng ngang theo khối:
a) Giãn đội hình
- Khẩu lệnh: “TỪ TRÊN XUỐNG
DƯỚI, TỪ PHẢI QUA TRÁI, ĐIỂM SỐ”:
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ điểm số hàng dọc trước, hàng ngang sau, điểm số xong, chỉ huy
hô khẩu lệnh: “GIÃN CÁCH 1 MÉT NHÌN BÊN PHẢI, THẲNG” sau đó hô: “THÔI”. Chỉ huy
hô tiếp khẩu lệnh: “THÀNH ĐỘI HÌNH TRỪ 1 NHÂN 2 ĐI ĐỀU, BƯỚC”, nghe dứt động
lệnh, cán bộ, chiến sĩ hàng ngang thứ nhất đứng nghiêm, từ hàng ngang thứ 2 trở
xuống thực hiện động tác quay sau về tư thế đứng nghiêm, đi đều giãn đội hình
hàng dọc, đi hết số bước của mình thì đứng lại, đồng chí đứng cuối của hàng
ngang cuối cùng hô “XONG”, các đồng chí từ hàng ngang thứ 2 trở xuống quay phải,
các đồng chí hàng ngang thứ nhất quay trái, về tư thế đứng nghiêm, đi đều giãn
đội hình hàng ngang, đi hết số bước của mình thì đứng lại. Đồng chí đứng cuối
của hàng ngang cuối cùng hô “XONG”, cán bộ, chiến sĩ trong hàng thực hiện động
tác quay phải, về tư thế đứng nghiêm.
b) Thu hội hình
- Khẩu lệnh: “VỀ VỊ TRÍ ĐI ĐỀU,
BƯỚC”;
- Động tác: Dứt động lệnh, cán
bộ, chiến sĩ hàng dọc số 1 đứng nghiêm, từ hàng dọc số 2 trở đi thực hiện động
tác quay bên phải về tư thế đứng nghiêm, đi đều thu đội hình hàng ngang, đi hết
số bước của mình thì đứng lại, đồng chí đứng cuối của hàng ngang cuối cùng hô
“XONG”, cán bộ, chiến sĩ từ hàng dọc số 2 trở đi thực hiện động tác quay bên
trái về tư thế đứng nghiêm. Cán bộ, chiến sĩ hàng ngang thứ nhất đứng nghiêm,
từ hàng ngang thứ 2 trở xuống thực hiện động tác đi đều thu đội hình hàng dọc,
đi hết số bước của mình thì đứng lại, về tư thế đứng nghiêm. Đồng chí chỉ huy
hô khẩu lệnh “NHÌN BÊN PHẢI THẲNG”, Cán bộ, chiến sĩ thực hiện động tác gióng
hàng; chỉ huy hô tiếp khẩu lệnh “THÔI”, cán bộ, chiến sĩ đánh mặt về trước đứng
nghiêm.
Điều 53. Ra
khỏi hàng, về vị trí
1. Khẩu lệnh: “ĐỒNG CHÍ (SỐ …),
RA KHỎI HÀNG”, “VỀ VỊ TRÍ”;
2. Động tác: Đồng chí được gọi
đến tên (số) của mình trả lời “Có”; khi được lệnh “RA KHỎI HÀNG”, trả lời “Rõ”,
đi đều hoặc chạy đều đến trước và cách chỉ huy từ 2 đến 3 bước, đứng nghiêm,
chào và báo cáo “TÔI CÓ MẶT”; nhận lệnh xong, trả lời “Rõ”, ở hàng dọc thì qua
phải (trái); nếu đứng hàng thứ 2 trong đội hình 2 hàng ngang thì lùi một bước
rồi quay bên phải (trái) đi đều hoặc chạy đều đến trước chỉ huy. Khi nhận lệnh
“VỀ VỊ TRÍ” phải thực hiện động tác chào.
Điều 54.
Động tác khám súng
Việc tổ chức khám súng của tiểu
đội chỉ thực hiện ở đội hình tiểu đội một hàng ngang
1. Động tác khám súng
Chỉnh đốn hàng ngũ xong, tiểu
đội trưởng đi về bên phải phía trước chếch đội hình 45 độ (0), cách
số 1 từ 2 đến 3 bước tự khám súng của mình, sau đó quay về hướng tiểu đội ra
lệnh khám súng.
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”;
b) Động tác:
- Cán bộ, chiến sĩ thực hiện
động tác khám súng theo quy định tại Điều 27 Thông tư này;
- Tiểu đội trưởng đi đến bên
phải sau số 1 cách 1 bước, quay đằng sau, lần lượt kiểm tra buồng đạn và hộp
tiếp đạn của từng chiến sỹ, kiểm tra xong hô “ĐƯỢC”; kiểm tra hết súng của tiểu
đội rồi quay về vị trí cũ.
2. Động tác khám súng xong
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ đưa súng về tư thế ban đầu, đứng nghiêm.
Điều 55.
Động tác giá súng, lấy súng
Đội hình khi giá súng của tiểu
đội chỉ đứng thành một hàng ngang
1. Động tác giá súng, lấy súng
trường CKC, K63:
a) Động tác giá súng
- Khẩu lệnh: “GIÁ SÚNG”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ,
chiến sĩ về tư thế xách súng; đồng chí số 2, số 5, số 8 đặt báng súng nằm thẳng
giữa hai gót chân phía trước, cách 40 cen-ti-mét (cm), bụng súng hướng về
trước, người hơi cúi, giữ súng thẳng, đồng chí số 1, 4, 7 dùng 2 mũi bàn chân
làm trụ xoay người sang trái 45 độ (0), chân phải bước lên 1 bước,
cúi xuống giá súng; đồng chí số 3, 6, 9 chuyển súng sang tay trái, dùng 2 mũi
bàn chân làm trụ xoay người sang phải 45 độ (0), chân trái bước lên
1 bước, cúi xuống giá súng, mặt súng hướng xuống dưới. Khi giá súng, các bệ đầu
ngắm sát nhau, đế báng súng chếch về trước 30 độ (0). Cán bộ, chiến
sĩ giá súng xong, trở về tư thế đứng nghiêm;
+ Tiểu đội trưởng đi về bên phải
số 1 giá súng và kiểm tra hàng súng;
b) Động tác lấy súng
- Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
- Động tác:
+ Tiểu đội trưởng lấy súng của
mình trước, sau đó chỉ huy tiểu đội lấy súng;
+ Nghe dứt khẩu lệnh, tay phải
của các đồng chí số 2, 5, 8 đưa ra giữ súng cho các số khác lấy súng trước, sau
đó lấy súng của mình.
2. Động tác giá súng, lấy súng
tiểu liên AK:
a) Động tác giá súng
- Khẩu lệnh: “GIÁ SÚNG”;
- Động tác: Thực hiện theo quy
định tại tiết 2, điểm a, khoản 1 Điều này. Khi giá súng, phần nòng súng sau đầu
ngắm gối chéo lên hộp tiếp đạn của người đứng giữa.
b) Động tác lấy súng
- Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
- Động tác: Thực hiện theo quy
định tại Tiết 2, Điểm b, Khoản 1 Điều này;
Điều 56.
Động tác đặt súng, lấy súng
1. Động tác đặt súng
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ,
chiến sĩ đặt súng;
- Tiểu đội trường đi về bên phải
đồng chí số 1, đặt súng xuống, bước chếch lên sang phải 1 bước, xong quay về
hướng đội hình, kiểm tra hàng súng của tiểu đội;
- Các cử động đặt súng: Thực
hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 và khoản 2, Điều 28 Thông
tư này.
2. Động tác lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác:
- Tiểu đội trưởng lấy súng của
mình trước, sau đó ra khẩu lệnh lấy súng;
- Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ,
chiến sĩ lấy súng, động tác lấy súng thực hiện theo quy định tại điểm
b, khoản 1, 2, Điều 28 Thông tư này.
Điều 57.
Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
1. Động tác chào khi đứng tại
chỗ; thôi chào
a) Khẩu lệnh: “CHÀO” hoặc “NHÌN
BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”;
b) Động tác: Từng cán bộ, chiến
sĩ thực hiện động tác theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
2. Động tác chào khi đi; thôi
chào
a) Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), CHÀO”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, toàn tiểu
đội chuyển thành đi đều hoặc đi nghiêm, quay mặt sang phải (trái) thực hiện
động tác chào;
- Tiểu đội đi trong đội hình cấp
trên thì tiểu đội trưởng không giơ tay chào;
- Khi tiểu đội đi qua cấp trên,
tiểu đội trưởng hô “THÔI”, cán bộ, chiến sĩ trong hàng thôi chào.
Điều 58.
Tiểu đội đổi hình, đổi hướng
1. Tiểu đội đổi hình
a) Tiểu đội 1 hàng ngang thành 2
hàng ngang và ngược lại:
- Tiểu đội 1 hàng ngang thành 2
hàng
+ Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI THÀNH 2
HÀNG NGANG, BƯỚC”;
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh,
các đồng chí số lẻ tiến 2 bước, mỗi bước 50 cen-ti-mét (cm); các đồng chí số
chẵn qua phải một bước 70 cen-ti-mét (cm), đứng sau các đồng chí số lẻ, thành
tiểu đội 2 hàng ngang.
- Tiểu đội 2 hàng ngang trở về 1
hàng ngang
+ Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI THÀNH 1
HÀNG NGANG, BƯỚC”;
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh,
các đồng chí số lẻ qua phải một bước 70 cen-ti-mét (cm); các đồng chí số chẵn
tiến 2 bước mỗi bước 50 cen-ti-mét (cm), đứng bên trái các đồng chí số lẻ,
thành tiểu đội 1 hàng ngang.
b) Tiểu đội 1 hàng dọc thành 2
hàng dọc và ngược lại
- Tiểu đội 1 hàng dọc thành 2
hàng dọc
+ Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI THÀNH 2
HÀNG DỌC, BƯỚC”;
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh,
các đồng chí số lẻ đứng tại chỗ, các đồng chí số chẵn qua trái một bước 70
cen-ti-mét (cm), tiến 2 bước mỗi bước 50 cen-ti-mét (cm), đứng bên trái các
đồng chí số lẻ, thành tiểu đội 2 hàng dọc.
- Tiểu đội 2 hàng dọc trở về 1
hàng dọc
+ Khẩu lệnh: “TIỂU ĐỘI THÀNH 1
HÀNG DỌC, BƯỚC”;
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh,
các đồng chí số lẻ tiến 2 bước mỗi 50 cen-ti-mét (cm); các đồng chí số chẵn qua
phải 1 bước 70 cen-ti-mét (cm), đứng sau các đồng chí số lẻ trở về thành tiểu
đội 1 hàng dọc.
2. Tiểu đội 1 hàng dọc, 2 hàng
dọc đổi hướng;
a) Đổi hướng về bên phải (trái)
- Khẩu lệnh: “VÒNG BÊN PHẢI
(TRÁI), BƯỚC” (nếu đơn vị đang đi), khi đi đều vòng bên nào thì hô động lệnh
rơi vào chân bên ấy hoặc “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC” (nếu đơn vị đang
đứng);
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
số chuẩn xoay dần sang hướng mới 90 độ (0), cán bộ, chiến sĩ còn lại
lần lượt đi đến vị trí cũ của số chuẩn, đi sau số chuẩn, chuyển về hướng mới.
(hình 41).
Hình
41: Tiểu đội 1 hàng dọc đổi hướng về bên trái
b) Đổi hướng về phía sau
- Khẩu lệnh: “BÊN PHẢI (TRÁI)
VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC” (nếu đơn vị đang đi), khi đủ đều vòng bên nào thì động
lệnh rơi vào chân bên ấy hoặc “BÊN PHẢI (TRÁI) VÒNG ĐẰNG SAU, ĐI ĐỀU, BƯỚC”
(nếu đơn vị đang đứng);
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
tiểu đội đi vòng bên phải (trái) về phía sau 180 độ (0).
Mục 2. ĐỘI
NGŨ TRUNG ĐỘI
Điều 59. Tổ
chức đội hình trung đội
1. Đội hình trung đội hàng
ngang:
a) Một hàng ngang;
b) Hai hàng ngang;
c) Ba hàng ngang.
2. Đội hình trung đội hàng dọc:
a) Một hàng dọc;
b) Hai hàng dọc;
c) Ba hàng dọc.
Điều 60.
Đội hình trung đội hàng ngang
1. Đội hình trung đội 1 hàng
ngang
a) Tập hợp:
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH
1 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi
phiên hiệu của đơn vị mình, quay về phía trung đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh;
dứt khẩu lệnh, các phó trung đội trưởng đứng sau trung đội trưởng thành một
hàng dọc; bên trái trung đội trưởng theo thứ tự Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu
đội 3 mỗi tiểu đội một hàng ngang, thành trung đội 1 hàng ngang;
Hình
42: Đội hình trung đội 1 hàng ngang
+ Khi các đồng chí Phó trung đội
trưởng và cán bộ, chiến sĩ Tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí, Trung đội trưởng chạy
đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách từ 5 đến 8 bước, đôn đốc trung đội
tập hợp, các đồng chí Phó trung đội trưởng tiến lên, đồng chí Phó trung đội
trưởng thứ nhất đứng ngang với Tiểu đội trưởng Tiểu đội 1 (hình 42).
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ” hoặc
“TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác:
+ Điểm số toàn trung đội: Nghe
dứt khẩu lệnh “ĐIỂM SỐ”, lần lượt điểm số từ Tiểu đội 1 đến hết trung đội, đồng
chí đứng cuối cùng của Tiểu đội 3 hô “HẾT”, không quay mặt;
+ Điểm số theo từng tiểu đội:
Nghe dứt khẩu lệnh “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, lần lượt điểm số theo thứ tự Tiểu
đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3; điểm số từ tiểu đội trưởng đến hết, đồng chí
đứng cuối cùng của từng tiểu đội điểm số xong hô “HẾT”, không quay mặt.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN BÊN
PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh “THẲNG”,
đồng chí làm chuẩn nhìn thẳng, các đồng chí khác quay mặt gióng hàng, gióng
hàng xong trung đội trưởng hô “THÔI”, toàn trung đội về tư thế đứng nghiêm.
Trung đội trưởng quay nửa bên trái (phải), chạy đều về bên phải (trái) đồng chí
làm chuẩn, cách từ 3 đến 5 bước, quay vào đội hình để chỉnh đốn hàng ngũ. Động
tác, khẩu lệnh khi chỉnh hàng thực hiện theo quy định tại điểm
b, khoản 3, Điều 49 Thông tư này.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
2. Đội hình trung đội 2 hàng
ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH
2 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe dứt động lệnh, toàn trung
đội nhanh chóng chạy vào vị trí, đứng sau trung đội trưởng là trung đội phó,
bên trái trung đội trưởng thứ tự Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3, mỗi tiểu
đội 2 hàng ngang, trung đội thành 2 hàng ngang. Khi Tiểu đội 1 vào vị trí,
trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều ra đứng phía trước chính giữa và
cách đội hình từ 5 đến 8 bước, quay vào đội hình đôn đốc trung đội tập hợp
(Hình 43).
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM
SỐ”;
Hình
43: Đội hình trung đội 2 hàng ngang
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
thứ tự từng tiểu đội điểm số theo quy định tại tiết 2, điểm b, khoản
2, Điều 49 Thông tư này (Tiểu đội trưởng không điểm số).
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN BÊN
PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Cán bộ, chiến sĩ đánh mặt
gióng hàng ngang, hàng dọc;
+ Khẩu lệnh, động tác khi chỉnh
hàng thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều này.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
3. Đội hình trung đội 3 hàng
ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH
3 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe dứt động lệnh, toàn trung
đội vào vị trí, Tiểu đội 1 đứng bên trái trung đội trưởng, Tiểu đội 2 đứng sau
Tiểu đội 1, Tiểu đội 3 đứng sau Tiểu đội 2, mỗi tiểu đội thành 1 hàng ngang,
trung đội thành 3 hàng ngang. Khi Tiểu đội 1 vào vị trí, trung đội trưởng quay
nửa bên trái, chạy đều ra đứng phía trước chính giữa và cách đội hình từ 5 đến
8 bước, quay vào đội hình đôn đốc trung đội tập hợp (hình 44).
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”;
Hình
44: Đội hình trung đội 3 hàng ngang
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh, Tiểu đội 1
điểm số, thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 49 Thông tư
này;
+ Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 căn cứ
vào số đã điểm của Tiểu đội 1 để tính số của mình, nếu quân số thừa hoặc thiếu
so với Tiểu đội 1 thì đồng chí cuối cùng của 2 tiểu đội báo cáo trung đội
trưởng.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN BÊN
PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Cán bộ, chiến sĩ quay mặt
gióng hàng ngang, hàng dọc;
+ Khẩu lệnh động tác khi chỉnh
hàng thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều này.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
Điều 61.
Đội hình trung đội hàng dọc
1. Đội hình trung đội 1 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH
1 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến
phiên hiệu của đơn vị mình, quay về phía trung đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh;
dứt khẩu lệnh, phó trung đội trưởng chạy vào đứng sau trung đội trưởng; tiếp
đến Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 mỗi tiểu đội thành 1 hàng dọc, trung đội
thành 1 hàng dọc;
+ Khi tiểu đội 1 đã đứng vào vị
trí tập hợp, trung đội trưởng chạy đều lên trước bên trái và cách đội hình từ 5
đến 8 bước đôn đốc trung đội tập hợp (hình 45).
Hình
45: Đội hình trung đội 1 hàng dọc
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ” hoặc
“TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;
- Động tác:
+ Điểm số toàn trung đội: Nghe
dứt khẩu lệnh, toàn trung đội điểm số từ 1 đến hết;
+ Điểm số từng tiểu đội: Thực
hiện việc điểm số theo quy định tại tiết 1, điểm b, khoản 2, Điều
50 Thông tư này.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN
TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh “THẲNG”,
cán bộ, chiến sĩ về tư thế đứng nghiêm, nhìn vào chính giữa gáy người đứng
trước gióng hàng, đúng cự ly, giãn cách. Khi dịch chuyển nếu ở tư thế giữ súng
phải xách súng;
+ Khi gióng hàng, cán bộ, chiến
sĩ nhìn vào gáy người đứng trước, không nhìn thấy gáy của người thứ 2 đứng
trước mình;
+ Trung đội trưởng hô “THÔI”,
sau đó quay nửa bên trái đi đều về phía trước chính giữa đội hình, cách đồng
chí phó trung đội trưởng thứ nhất từ 3 đến 5 bước, quay bên phải để kiểm tra,
chỉnh hàng. Khi không nhìn thấy cán bộ, chiến sĩ số 2 trở xuống là thẳng hàng.
Nếu đồng chí nào đứng chưa thẳng hàng, trung đội trưởng dùng khẩu lệnh “ĐỒNG
CHÍ (HOẶC SỐ …), QUA PHẢI (TRÁI)”; chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC”.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
2. Đội hình trung đội 2 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI … THÀNH
2 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
toàn trung đội chạy vào vị trí, đứng sau trung đội trưởng là các phó trung đội
trưởng thành một hàng dọc, tiếp đến Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 mỗi tiểu
đội thành 2 hàng dọc, trung đội thành 2 hàng dọc (hình 46).
Hình
46: Đội hình trung đội 2 hàng dọc
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM
SỐ”;
- Động tác: Thực hiện việc điểm
số theo quy định tại tiết 2, điểm b, khoản 2, Điều 50 Thông tư
này.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN
TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh: “THẲNG”,
các phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng qua trái 1 phần 2 bước đứng
trước chính giữa đội hình tiểu đội, toàn trung đội gióng hàng dọc, hàng ngang;
+ Trung đội trưởng hô “THÔI”,
sau đó quay nửa bên trái đi đều về phía trước chính giữa đội hình, các đồng chí
phó trung đội trưởng thứ nhất từ 3 đến 5 bước, quay bên phải để kiểm tra, chỉnh
hàng. Khi không nhìn thấy đồng chí số 2 trở xuống là thẳng hàng. Nếu đồng chí
nào đứng chưa thẳng hàng, trung đội trưởng dùng khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …)
QUA PHẢI (TRÁI)”; chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC”, các phó trung đội trưởng và các
tiểu đội trưởng trở về vị trí.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
3. Đội hình trung đội 3 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …
THÀNH 3 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác: Nghe dứt động
lệnh, toàn trung đội chạy vào vị trí, đứng sau trung đội trưởng là các phóng
trung đội trưởng thành một hàng dọc, tiếp đến Tiểu đội 1, Tiểu đội 2 đứng bên
trái Tiểu đội 1, Tiểu đội 3 đứng bên trái Tiểu đội 2, mỗi tiểu đội thành 1
hàng dọc, trung đội thành 3 hàng dọc (hình 47).
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”;
- Động tác:
+ Tiểu đội 1 điểm số: Thực
hiện việc điểm số theo quy định tại tiết 1, điểm b, khoản 2, Điều
50 Thông tư này;
|
Hình
47: Đội hình trung đội 3 hàng dọc
|
+ Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 lấy số
đã điểm của Tiểu đội 1 để tính số của mình, nếu quân số thừa hoặc thiếu so với
quân số Tiểu đội 1 thì đồng chí đứng cuối của 2 tiểu đội 1 báo cáo trung đội
trưởng.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN
TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác: Thực hiện theo quy
định tại Tiết 2, Điểm c, Khoản 2 Điều này.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.
Điều 62.
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
Khẩu lệnh, động tác: Thực hiện
theo quy định tại Điều 51 Thông tư này.
Điều 63.
Giãn đội hình, thu đội hình
1. Giãn đội hình theo khối 2, 3
hàng ngang, 2, 3 hàng dọc. Giãn hàng dọc trước, hàng ngang sau; thu đội hình
hàng ngang trước, hàng dọc sau;
2. Khẩu lệnh, động tác: Thực
hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.
Điều 64. Ra
khỏi hàng, về vị trí
1. Ra khỏi hàng, về vị trí trong
đội hình hàng ngang
a) Đội hình 1, 2 hàng ngang:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 53 Thông tư này;
b) Đội hình 3 hàng ngang: Nếu đồng
chí đứng ở hàng giữa khi được lệnh ra khỏi hàng, đồng chí cùng số đứng ở hàng
trên bước chếch bên phải (trái) 1 bước; đồng chí được gọi ra khỏi hàng đi theo
đường gần nhất đến gặp chỉ huy, đồng chí nhường đường về vị trí cũ. Động tác
nhường đường vào như nhường đường ra.
2. Ra khỏi hàng, về vị trí trong
đội hình hàng dọc
a) Đội hình 1, 2 hàng dọc: Đồng
chí được gọi ra khỏi hàng đi theo đường gần nhất đến gặp chỉ huy;
b) Đội hình 3 hàng dọc: Nếu
chiến sĩ đứng ở hàng giữa khi được lệnh ra khỏi hàng thì chiến sĩ cùng số ở
hàng bên trái bước sang trái về sau một bước, nhường đường; đồng chí được gọi
ra khỏi hàng đi theo đường gần nhất đến gặp chỉ huy, đồng chí nhường đường về
vị trí cũ. Động tác nhường đường vào như nhường đường ra.
Điều 65.
Động tác khám súng
Việc tổ chức khám súng chỉ thực
hiện ở đội hình trung đội hàng ngang
1. Khám súng ở đội hình trung
đội 1 hàng ngang
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”; “KHÁM
SÚNG XONG”;
b) Động tác: Trung đội trưởng đi
về bên phải phía trước và cách đội hình từ 5 đến 8 bước, hô khẩu lệnh “KHÁM
SÚNG”, toàn trung đội khám súng, động tác khám súng của cán bộ, chiến sĩ trong
hàng thực hiện theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.
Trung đội trưởng tự khám súng của mình xong, kiểm tra việc khám súng của các
phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng. Từng tiểu đội trưởng đi kiểm tra
việc khám súng của chiến sĩ trong tiểu đội, kiểm tra xong báo cáo với trung đội
trưởng. Trung đội trưởng hô “KHÁM SÚNG XONG”, cán bộ, chiến sĩ đưa súng về tư
thế đứng nghiêm.
2. Khám súng ở đội hình trung đội
2 hàng ngang
Trước khi khám súng, trung đội
giãn cự ly, mỗi hàng cách nhau từ 3 đến 5 bước
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”; “KHÁM
SÚNG XONG”;
b) Động tác: Việc tổ chức khám
súng thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
3. Khám súng ở đội hình trung
đội 3 hàng ngang
Trước khi khám súng, trung đội
giãn cự ly, mỗi tiểu đội cách nhau từ 3 đến 5 bước.
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”; “KHÁM
SÚNG XONG”;
b) Động tác: Việc tổ chức khám
súng thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
Điều 66.
Động tác giá súng, lấy súng
1. Động tác giá súng
a) Khẩu lệnh: “GIÁ SÚNG”;
b) Động tác:
- Đội hình trung đội 1 hàng
ngang giá súng: Thực hiện theo quy định tại tiết 1, điểm b, khoản
1, Điều 55 Thông tư này;
- Đội hình trung đội 2, 3 hàng
ngang giá súng: Trước khi giá súng, trung đội giãn cự ly, mỗi hàng cách nhau từ
2 đến 3 bước. Nghe dứt khẩu lệnh, các tiểu đội thực hiện động tác giá súng theo
quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 55 Thông tư này. Giá
súng xong, trung đội trưởng đi kiểm tra hàng giá súng của các tiểu đội, nếu
chưa thẳng cho sửa lại, sửa xong trung đội trưởng về vị trí chỉ huy, cho trung
đội ra khỏi nơi giá súng hoặc giải tán.
2. Động tác Lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 2, Điều 55 Thông tư này.
Điều 67.
Động tác đặt súng, lấy súng
1. Động tác đặt súng
Đội hình trung đội 1 hàng ngang
trước khi đặt súng không phải giãn cách; đội hình trung đội 2, 3 hàng ngang
trước khi đặt súng, trung đội giãn cự ly, mỗi hàng cách nhau từ 2 đến 3 bước.
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 56 Thông tư này.
2. Động tác lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 2, Điều 56 Thông tư này.
Điều 68.
Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
1. Động tác chào tại chỗ và thôi
chào: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 57 Thông
tư này;
2. Động tác chào khi đi và thôi
chào: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 57 Thông
tư này;
3. Đội hình trung đội đi trong
đội hình cấp trên thì trung đội trưởng không giơ tay chào.
Điều 69.
Đổi hướng
1. Trung đội 1 hàng dọc đổi
hướng:
a) Đổi hướng về bên phải (trái)
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh
“VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”; Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh
“VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
số chuẩn xoay dần sang hướng mới 90 độ (0), cán bộ, chiến sĩ còn lại
lần lượt đi đến vị trí cũ của số chuẩn, đi sau số chuẩn, chuyển về hướng mới.
b) Đổi hướng về phía sau
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh
“BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC”; Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân
bên ấy;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh
“BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG SAU, ĐI ĐỀU, BƯỚC”.
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
tiểu đội đi vòng bên phải (trái) về sau 180 độ (0).
2. Trung đội 2 hàng dọc đổi
hướng:
a) Đổi hướng về bên phải (trái)
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh
“VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”, Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh
“VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC”.
- Động tác: Vòng bên nào thì
đồng chí đầu hàng bên đó làm trụ để giữ hướng tiến và giãn cách, đồng chí cùng
số ở hàng bên làm chuẩn để giữ hàng ngang;
3. Trung đội 3 hàng dọc đổi
hướng:
a) Đổi hướng về bên phải (trái)
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh
“VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”, Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên ấy;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh
“VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC”.
- Động tác: Vòng bên nào thì
đồng chí đầu hàng bên đó làm trụ để giữ hướng tiến và giãn cách, đồng chí ở
cuối hàng bên làm chuẩn để giữ hàng ngang; Tiểu đội trưởng tiểu đội làm trụ
bước ngắn và xoay dần sang hướng mới theo đồng chí làm chuẩn. Tiểu đội trưởng
tiểu đội làm chuẩn bước đủ 75 cen-ti-mét (cm) vừa đi vừa xoay dần sang hướng
mới và giữ giãn cách. Tiểu đội trưởng tiểu đội đi giữa bước dài hơn tiểu đội
trưởng tiểu đội làm trụ, ngắn hơn tiểu đội trưởng tiểu đội làm chuẩn để giữ
hàng ngang và giãn cách.
b) Đổi hướng về phía sau
- Khẩu lệnh:
+ Nếu đang đi đều, hô khẩu lệnh
“BÊN PHẢI (TRÁI) VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC”;
+ Nếu đứng tại chỗ, hô khẩu lệnh
“ĐẰNG SAU, QUAY”, “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
+ Khi đi đều vòng bên nào thì
động lệnh rơi vào chân bên ấy.
- Động tác: Nghe dứt động lệnh,
toàn trung đội thực hiện động tác đi đều.
Mục 3. ĐỘI
NGŨ ĐẠI ĐỘI
Điều 70. Tổ
chức đội hình đại đội
1. Đội hình đại đội hàng ngang:
a) Đại đội 2 hàng ngang;
b) Đại đội 3 hàng ngang;
c) Đại đội hàng ngang, trung đội
3 hàng dọc.
2. Đội hình đại đội 3 hàng dọc.
Điều 71.
Đội hình đại đội hàng ngang
1. Đại đội 2 hàng ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI … THÀNH 2
HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Đại đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến
phiên hiệu của đơn vị mình, quay về phía đại đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh;
dứt khẩu lệnh, các phó đại đội trưởng chạy vào đứng sau đại đội trưởng thành
một hàng dọc; đứng bên trái đại đội trưởng thứ tự là Trung đội 1, Trung đội 2,
Trung đội 3, mỗi trung đội thành 2 hàng ngang, đại đội thành 2 hàng ngang (hình
48);
+ Khi trung đội 1 đã đứng vào vị
trí tập hợp, đại đội trưởng chạy đều ra phía trước chính giữa và cách đội hình
từ 8 đến 10 bước, đôn đốc đại đội tập hợp.
Hình
48: Đại đội 2 hàng ngang
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TRUNG ĐỘI ĐIỂM
SỐ”;
- Động tác: Điểm số theo thứ tự
Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3. Cách điểm số thực hiện theo quy định tại
khoản 2, Điều 49 Thông tư này.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí
làm chuẩn đứng nghiêm, cán bộ, chiến sĩ trong hàng quay mặt hết cỡ sang hướng
chuẩn gióng hàng ngang, hàng dọc;
+ Trước khi kiểm tra hàng ngũ,
chỉ huy phải hô khẩu lệnh “THÔI” để mọi người trong đội hình quay mặt trở lại,
nhìn thẳng phía trước;
+ Đại đội trưởng kiểm tra giãn
cách giữa các chiến sĩ và giữa các trung đội, sau đó đi về đầu hàng làm chuẩn,
cách từ 3 đến 5 bước, quay vào hàng để kiểm tra hàng ngang, hàng dọc.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe động lệnh “GIẢI
TÁN” mọi người nhanh chóng tản ra.
2. Đại đội 3 hàng ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI THÀNH 3
HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Đại đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
Hình
49: Đại đội 3 hàng ngang
+ Nghe gọi đến phiên hiệu của
đơn vị mình, cán bộ, chiến sĩ quay về phía đại đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh,
dứt khẩu lệnh, các phó đại đội trưởng chạy vào đứng sau đại đội trưởng, tiếp
đến là Trung đội 1 đứng bên trái đại đội trưởng, Trung đội 2 đứng bên trái
Trung đội 1, Trung đội 3 đứng bên trái Trung đội 2, mỗi trung đội thành 3 hàng
ngang, đại đội thành 3 hàng ngang (hình 49);
+ Khi Trung đội 1 đã đứng vào vị
trí tập hợp, đại đội trưởng chạy đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách từ
8 đến 10 bước, đôn đốc đại đội tập hợp.
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TRUNG ĐỘI ĐIỂM
SỐ”;
- Động tác: Điểm số theo thứ tự
Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3. Từng trung đội điểm số theo quy định tại
điểm b, khoản 3, Điều 60 Thông tư này.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), THẲNG”, “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, toàn đại
đội quay mặt hết cỡ sang hướng chuẩn để gióng hàng ngang và hàng dọc, trừ đồng
chí làm chuẩn;
+ Trước khi kiểm tra hàng ngũ,
chỉ huy phải hô khẩu lệnh “THÔI” để mọi người trong đội hình quay mặt trở lại,
nhìn thẳng phía trước;
+ Đại đội trưởng kiểm tra giãn
cách giữa các chiến sĩ và giữa các trung đội, sau đó đi về đầu hàng làm chuẩn,
cách từ 3 đến 5 bước, quay vào hàng để kiểm tra hàng ngang, hàng dọc.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh
“GIẢI TÁN”, mọi người nhanh chóng tản ra.
3. Đại đội hàng ngang, trung đội
3 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI THÀNH
TRUNG ĐỘI 3 HÀNG DỌC, ĐẠI ĐỘI HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Đại đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe gọi đến phiên hiệu của
đơn vị mình, cán bộ, chiến sĩ quay về phía đại đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh;
dứt khẩu lệnh, các phó đại đội trưởng chạy vào đứng sau đại đội trưởng, tiếp
đến là Trung đội 1 đứng bên trái đại đội trưởng, Trung đội 2 đứng bên trái
Trung đội 1, Trung đội 3 đứng bên trái Trung đội 2, mỗi Trung đội 3 hàng dọc,
thành đại đội hàng ngang, trung đội 3 hàng dọc (hình 50);
Hình
50: Đại đội hàng ngang, trung đội 3 hàng dọc
+ Khi trung đội 1 đã đứng vào vị
trí tập hợp, đại đội trưởng chạy đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách từ
8 đến 10 bước, đôn đốc đại đội tập hợp.
b) Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TRUNG ĐỘI ĐIỂM
SỐ”;
- Động tác: Điểm số theo thứ tự
Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3. Từng trung đội điểm số theo quy định tại
Điểm b, Khoản 3, Điều 61 Thông tư này.
c) Chỉnh đốn hàng
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), THẲNG”, “THÔI”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, toàn đại
đội quay mặt hết cỡ sang hướng chuẩn để gióng hàng ngang và hàng dọc, trừ đồng
chí làm chuẩn;
+ Trước khi kiểm tra hàng ngũ,
chỉ huy phải hô khẩu lệnh “THÔI” để mọi người trong đội hình quay mặt trở lại,
nhìn thẳng phía trước;
+ Đại đội trưởng kiểm tra giãn
cách giữa các chiến sĩ và giữa các trung đội, sau đó đi về đầu hàng làm chuẩn,
cách từ 3 đến 5 bước, quay vào hàng để kiểm tra hàng ngang, hàng dọc.
d) Giải tán đội hình
- Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
- Động tác: Nghe dứt động lệnh
“GIẢI TÁN”, mọi người nhanh chóng tản ra.
Điều 72.
Đội hình đại đội 3 hàng dọc
1. Tập hợp
a) Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI THÀNH 3
HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
b) Động tác:
- Đại đội trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;
- Nghe gọi đến phiên hiệu của
đơn vị, cán bộ, chiến sĩ quay về phía đại đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh, dứt
khẩu lệnh, các phó đại đội trưởng chạy vào đứng sau đại đội trưởng, tiếp đến là
Trung đội 1 đứng sau các phó đại đội trưởng, Trung đội 2 đứng sau Trung đội 1,
Trung đội 3 đứng sau Trung đội 2, mỗi trung đội 3 hàng dọc, thành đại đội 3
hàng dọc (hình 51);
- Khi Trung đội 1 đã đứng vào vị
trí tập hợp, đại đội trưởng chạy đều lên trước bên trái đội hình, cách từ 8 đến
10 bước, đôn đốc đại đội tập hợp.
2. Điểm số
- Khẩu lệnh: “TỪNG TRUNG ĐỘI ĐIỂM
SỐ”;
- Động tác: Điểm số theo thứ tự
Trung đội 1, Trung đội 2, Trung đội 3. Từng trung đội điểm số theo quy định tại
Điểm b, Khoản 3, Điều 61 Thông tư này.
Hình
51: Đại đội 3 hàng dọc
3. Chỉnh đốn hàng
a) Khẩu lệnh: “NGHIÊM, NHÌN
TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh “THẲNG”,
các phó đại đội trưởng, trung đội trưởng, trung đội phó đứng vào chính giữa,
phía trước đội hình, toàn đại đội gióng hàng, xong đại đội trưởng hô “THÔI”;
- Đại đội trưởng kiểm tra cự ly,
giãn cách, sau đó chạy đều về bên phải đầu hàng làm chuẩn, cách từ 5 đến 8 bước
quay vào hàng kiểm tra hàng dọc, thứ tự từ phải qua trái.
4. Giải tán đội hình
a) Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;
b) Động tác: Nghe dứt động lệnh
“GIẢI TÁN”, mọi người nhanh chóng tản ra.
Điều 73.
Động tác tiến, lùi qua phải, qua trái
Khẩu lệnh của đại đội trưởng,
động tác của cán bộ, chiến sĩ khi tiến, lùi, qua phải, qua trái thực hiện theo
quy định tại Điều 51 Thông tư này.
Điều 74.
Giãn đội hình, thu đội hình
Khẩu lệnh của đại đội trưởng,
động tác của cán bộ, chiến sĩ thực hiện theo quy định tại Điều
52 Thông tư này.
Điều 75. Ra
khỏi hàng, về vị trí
Khẩu lệnh của đại đội trưởng,
động tác của cán bộ, chiến sĩ thực hiện theo quy định tại Điều
53 Thông tư này.
Điều 76.
Động tác khám súng
1. Động tác khám súng
Chỉ tổ chức khám súng ở đội hình
đại đội 3 hàng ngang, trên cơ sở từng trung đội. Trước khi khám súng, đại đội
giãn đội hình, cự ly giữa các tiểu đội từ 3 đến 5 bước, giãn cách giữa các
trung đội từ 7 đến 8 bước
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG”
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
chỉ huy đại đội tự khám súng. Các trung đội thực hiện việc khám súng theo quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 65 Thông tư này.
2. Động tác khám súng xong
a) Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG”;
b) Động tác:
- Khám súng xong, trung đội
trưởng báo cáo với đại đội trưởng;
- Đại đội trưởng nhận báo cáo
của các trung đội xong, hô khẩu lệnh “KHÁM SÚNG XONG”, về vị trí chỉ huy.
Điều 77.
Động tác giá súng, lấy súng
1. Động tác giá súng
Chỉ giá súng ở đội hình đại đội
là 3 hàng ngang. Trước khi giá súng, đại đội giãn đội hình, cự ly giữa hàng
trên và hàng dưới từ 2 đến 3 bước. Lấy cơ sở các tiểu đội để giá súng, trung
đội trưởng giá súng với tiểu đội đứng trên cùng.
a) Khẩu lệnh: “GIÁ SÚNG”;
b) Động tác:
- Đại đội trưởng và cán bộ,
chiến sĩ thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 55
Thông tư này;
- Giá súng xong, đại đội trưởng
đi kiểm tra hàng giá súng và cho đơn vị ra khỏi đội hình.
2. Động tác lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 2, Điều 55 Thông tư này. Lấy súng
xong, chỉnh đốn hàng ngũ.
Điều 78.
Động tác đặt súng, lấy súng
1. Động tác đặt súng
Chỉ đặt súng ở đội hình đại đội
là 3 hàng ngang. Trước khi đặt súng, đại đội giãn cự ly từ 2 đến 3 bước.
a) Khẩu lệnh: “ĐẶT SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 56 Thông tư này. Đặt súng
xong, đại đội trưởng đi kiểm tra hàng súng và cho đơn vị ra khỏi đội hình.
2. Động tác lấy súng
a) Khẩu lệnh: “LẤY SÚNG”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 2, Điều 56 Thông tư này. Lấy súng
xong, chỉnh đốn hàng ngũ.
Điều 79.
Động tác chào tại chỗ, chào khi đi; thôi chào
1. Động tác chào khi tại chỗ và
thôi chào thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 57
Thông tư này;
2. Động tác chào khi đi và thôi
chào thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 57 Thông
tư này.
3. Đội hình đại đội đi trong đội
hình cấp trên thì đại đội trưởng không giơ tay chào. Đại đội chỉ bồng súng chào
trong các trường hợp đã được quy định.
Điều 80.
Đội hình đại đội 3 hàng dọc đổi hướng
1. Đổi hướng về bên phải (trái)
a) Khẩu lệnh: “VÒNG BÊN PHẢI
(TRÁI), BƯỚC” (nếu đội hình đang đi); vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân
bên ấy. “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU, BƯỚC” (nếu đội hình đang đứng tại chỗ);
b) Động tác: Nghe dứt động lệnh,
chỉ huy đại đội, trung đội, các đồng chí tiểu đội trưởng chân phải (trái) bước
lên 1 bước, thực hiện động tác vòng, xoay dần sang hướng mới, vòng bên nào thì
đồng chí đầu hàng bên đó làm trụ để giữ hướng tiến và giãn cách, đồng chí ở
cuối hàng làm chuẩn để giữ hàng ngang. Tiểu đội trưởng tiểu đội làm trụ bước
ngắn và xoay dần sang hướng mới theo đồng chí làm chuẩn. Tiểu đội trưởng tiểu
đội làm chuẩn bước đủ 75 cen-ti-mét (cm) vừa đi vừa xoay dần sang hướng mới và
giữ giãn cách. Tiểu đội trưởng tiểu đội đi giữa bước dài hơn tiểu đội trưởng
tiểu đội làm trụ, ngắn hơn tiểu đội trưởng tiểu đội làm chuẩn để giữ hàng ngang
và giãn cách.
2. Đổi hướng về phía sau
a) Khẩu lệnh:
+ “BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG
SAU, BƯỚC” (nếu đội hình đang đi); Vòng bên nào thì động lệnh rơi vào chân bên
ấy;
+ “ĐẰNG SAU, QUAY”; “ĐI ĐỀU,
BƯỚC” (nếu đứng tại chỗ).
b) Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh “BÊN PHẢI
(TRÁI), VÒNG ĐẰNG SAU, BƯỚC”, toàn đại đội thực hiện động tác vòng bên phải
(trái) đi đều;
+ Nghe dứt khẩu lệnh “ĐẰNG SAU,
QUAY”, toàn đại đội thực hiện động tác đằng sau quay về tư thế đứng nghiêm;
nghe dứt khẩu lệnh “ĐI ĐỀU, BƯỚC” toàn đại đội thực hiện động tác đi đều.
Mục 4. ĐỘI
NGŨ TIỂU ĐOÀN
Điều 81. Tổ
chức đội ngũ tiểu đoàn
1. Đội ngũ tiểu đoàn hàng ngang:
a) Tiểu đoàn hàng ngang, đại đội
hàng ngang, trung đội 3 hàng dọc;
b) Tiểu đoàn hàng ngang, đại đội
3 hàng dọc.
2. Đội ngũ tiểu đoàn 3 hàng dọc.
Điều 82.
Đội hình tiểu đoàn
1. Đội hình hàng ngang
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TIỂU ĐOÀN THÀNH
TRUNG ĐỘI 3 HÀNG DỌC, ĐẠI ĐỘI HÀNG NGANG, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG, TẬP HỢP” hoặc
“TIỂU ĐOÀN THÀNH ĐẠI ĐỘI 3 HÀNG DỌC, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG, TẬP HỢP” hoặc “TIỂU
ĐOÀN THÀNH 3 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Hô khẩu lệnh xong, tiểu đoàn
trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe gọi đến phiên hiệu của
đơn vị, cán bộ, chiến sĩ quay về phía tiểu đoàn trưởng đứng nghiêm chờ lệnh;
dứt khẩu lệnh các phó tiểu đoàn trường chạy vào đứng sau tiểu đoàn trưởng; tiếp
đến là Đại đội 1 đứng bên trái tiểu đoàn trưởng, Đại đội 2 đứng bên trái Đại đội
1, Đại đội 3 đứng bên trái Đại đội 2, mỗi trung đội 3 hàng dọc, thành đại đội
hàng ngang, tiểu đoàn hàng ngang (hình 52).
Hình
52: Trung đội 3 hàng dọc, đại đội hàng ngang, tiểu đoàn hàng ngang
+ Khi Đại đội 1 đứng vào vị trí,
tiểu đoàn trưởng chạy đều ra phía trước, chính giữa và cách đội hình 10 đến 15
bước đôn đốc tiểu đoàn tập hợp.
b) Điểm số: Đội hình tiểu đoàn
không điểm số; khi cần thiết các đại đội điểm số, báo cáo quân số tiểu đoàn.
c) Chỉnh đốn hàng: Thực hiện
theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 71 Thông tư này;
d) Giải tán: Thực hiện theo quy
định tại điểm d, khoản 1, Điều 71 Thông tư này.
2. Đội hình hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TIỂU ĐOÀN THÀNH 3
HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;
- Động tác:
+ Hô khẩu lệnh xong tiểu đoàn
trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Nghe gọi đến phiên hiệu của
đơn vị, cán bộ, chiến sĩ quay về phía tiểu đoàn trưởng đứng nghiêm chờ lệnh;
dứt khẩu lệnh các phó tiểu đoàn trưởng chạy vào đứng sau tiểu đoàn trưởng; tiếp
đến là Đại đội 1 đứng sau các phó tiểu đoàn trưởng, Đại đội 2 đứng sau Đại đội
1, Đại đội 3 đứng sau Đại đội 2, mỗi trung đội 3 hàng dọc, thành đại đội hàng
dọc, tiểu đoàn 3 hàng dọc.
b) Điểm số: Đội hình tiểu đoàn
không điểm số. Khi cần thiết các đại đội điểm số, báo cáo quân số tiểu đoàn.
c) Chỉnh đốn hàng: Thực hiện
theo quy định tại khoản 3, Điều 72 Thông tư này;
d) Giải tán: Thực hiện theo quy
định tại khoản 4, Điều 72 Thông tư này.
Điều 83.
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt
súng, giải tán
Khẩu lệnh, động tác khi tiến,
lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng: Thực hiện
theo quy định tại các Điều 73, 75, 76, 77,
78 Thông tư này.
Điều 84.
Động tác chào khi đứng tại chỗ, khi đi; thôi chào
1. Động tác chào khi đứng tại
chỗ; thôi chào
Khẩu lệnh, động tác: Thực hiện
theo quy định tại khoản 1, Điều 57 Thông tư này.
2. Động tác chào khi đi; thôi
chào
a) Khẩu lệnh: Khi tiểu đoàn đang
đi, các đồng chí đại đội trưởng hoặc khối trưởng hô khẩu lệnh “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), CHÀO”. Khi đại đội đã đi qua cấp trên, các đồng chí đại đội trưởng hoặc
khối trưởng hô khẩu lệnh “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, thôi chào;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại Điều 57 Thông tư này.
Điều 85.
Đội hình tiểu đoàn đổi hướng
1. Khẩu lệnh:
a) Đang đứng tại chỗ đổi hướng
về bên phải (trái) hoặc đằng sau
- “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), ĐI ĐỀU,
BƯỚC”;
- “BÊN PHẢI (TRÁI), VÒNG ĐẰNG
SAU, ĐI ĐỀU, BƯỚC” hoặc “ĐẰNG SAU QUAY”, “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
b) Đang đi đều đổi hướng về bên
phải (trái) hoặc đằng sau
- “VÒNG BÊN PHẢI (TRÁI), BƯỚC”;
- “BÊN PHẢI (TRÁI) VÒNG ĐẰNG
SAU, BƯỚC”.
2. Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh
từng đại đội, trung đội trực thuộc lần lượt đổi hướng; đổi hướng xong tiểu đoàn
trưởng chỉnh đốn đội hình.
MỤC 5. ĐỘI
NGŨ TRUNG ĐOÀN
Điều 86. Tổ
chức đội ngũ trung đoàn
1. Trung đoàn hàng ngang, tiểu
đoàn 3 hàng dọc,
2. Trung đoàn hàng ngang, tiểu
đoàn hàng ngang, đại đội 3 hàng dọc.
Điều 87.
Đội hình trung đoàn
1. Đội hình trung đoàn hàng
ngang, tiểu đoàn 3 hàng dọc
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐOÀN THÀNH
TIỂU ĐOÀN 3 HÀNG DỌC, TRUNG ĐOÀN HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
- Động tác:
Tập hợp đội hình trung đoàn trên
cơ sở đội hình tiểu đoàn hợp thành
+ Trung đoàn trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến
phiên hiệu của đơn vị, quay về phía trung đoàn trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt
khẩu lệnh, các phó trung đoàn trưởng chạy vào đứng sau trung đoàn trưởng thành
một hàng dọc; tiếp đến đứng bên trái trung đoàn trưởng là cơ quan trung đoàn,
bên trái cơ quan trung đoàn là Tiểu đoàn 1, bên trái Tiểu đoàn 1 là Tiểu đoàn
2, bên trái Tiểu đoàn 2 là Tiểu đoàn 3 mỗi tiểu đoàn thành 3 hàng dọc, động tác
thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 82 Thông tư này.
b) Điểm số: Đội hình trung đoàn
không điểm số. Khi cần thiết các đại đội điểm số, báo cáo quân số với tiểu
đoàn. Tiểu đoàn báo cáo quân số với trung đoàn
c) Chỉnh đốn hàng: Thực hiện
theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 71 Thông tư này;
d) Giải tán: Thực hiện theo quy
định tại điểm d, khoản 1, Điều 71 Thông tư này.
2. Đội hình Trung đoàn hàng
ngang, tiểu đoàn hàng ngang, đại đội 3 hàng dọc.
a) Tập hợp
- Khẩu lệnh: “TRUNG ĐOÀN THÀNH
ĐẠI ĐỘI 3 HÀNG DỌC, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG TRUNG ĐOÀN HÀNG NGANG TẬP HỢP”;
- Động tác:
Tập hợp đội hình trung đoàn trên
cơ sở đội hình tiểu đoàn hợp thành
+ Trung đoàn trưởng hô khẩu lệnh
xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến
phiên hiệu của đơn vị, quay về phía trung đoàn trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt
khẩu lệnh, các Phó trung đoàn trưởng chạy vào đứng sau trung đoàn trưởng thành
một hàng dọc; tiếp đến đứng bên trái trung đoàn trưởng là cơ quan trung đoàn,
bên trái cơ quan trung đoàn là Tiểu đoàn 1, bên trái Tiểu đoàn 1 là Tiểu đoàn
2, bên trái Tiểu đoàn 2 là Tiểu đoàn 3, mỗi đại đội thành 3 hàng dọc tiểu đoàn
thành 9 hàng dọc, động tác thực hiện theo quy định tại Điều 72 Thông
tư này.
b) Điểm số: Đội hình trung đoàn
không điểm số. Khi cần thiết các đại đội điểm số, báo cáo quân số trước tiểu
đoàn. Tiểu đoàn báo cáo quân số trung đoàn
c) Chỉnh đốn hàng: Thực hiện
theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 71 Thông tư này;
d) Giải tán: Thực hiện theo quy
định tại điểm d, khoản 1, Điều 71 Thông tư này.
Điều 88.
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt
súng, giải tán
Khẩu lệnh, động tác khi tiến,
lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, khám súng, giá súng, đặt súng, giải tán:
Thực hiện theo quy định tại các Điều 73, 75, 76, 77, 78 Thông tư này.
Điều 89.
Động tác chào khi đứng tại chỗ; thôi chào
Khẩu lệnh, động tác: Thực hiện
theo quy định tại khoản 1, Điều 57 Thông tư này.
Mục 6. ĐỘI
HÌNH LÊN, XUỐNG XE Ô TÔ CHỞ QUÂN
Điều 90.
Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi mở cửa thùng sau
1. Động tác lên xe
a) Khẩu lệnh hoặc tín hiệu:
“CHUẨN BỊ LÊN XE”; “LÊN XE”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy
tín hiệu “CHUẨN BỊ LÊN XE”, lái xe chính, lái xe phụ hoặc trưởng xe xuống mở
cửa thùng sau. Cán bộ, chiến sĩ đưa súng về tư thế đeo súng hoặc xách súng.
Nếu xách súng, hàng bên phải chuyển súng sang tay trái. Hai hàng tiến đến
cách phía sau xe 40 cen-ti-mét (cm);
|
Hình
53: Động tác lên xe khi mở cửa thùng sau
|
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy
tín hiệu “LÊN XE”, từng cặp chiến sĩ cùng bước lên xe. Tay phải của hàng bên
phải, tay trái của hàng bên trái nắm lấy cụm chốt hãm cửa sau của thành xe hoặc
nắm vào thanh dọc thành xe; chân phải của hàng bên phải, chân trái của hàng bên
trái lên mấu hãm cửa sau thùng xe hoặc bậc lên xuống (hình 53), dùng sức bậc
của chân, sức kéo của tay, kéo người lên, đồng thời chân phải (trái) nhanh
chóng bước lên thùng xe; chân phải (trái) đưa lên, tiến vào vị trí, súng chuyển
sang tay phải.
2. Động tác xuống xe
a) Khẩu lệnh hoặc tín hiệu:
“CHUẨN BỊ XUỐNG XE”; “XUỐNG XE”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy
tín hiệu “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”, lái xe chính, lái xe phụ hoặc trưởng xe xuống
mở cửa thùng sau. Cán bộ, chiến sĩ đưa súng về tư thế đeo súng hoặc xách
súng. Nếu xách súng hàng bên phải chuyển súng sang tay trái;
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy
tín hiệu “XUỐNG XE”, từng cặp chiến sĩ xuống xe, tay phải (trái) nắm lấy cụm
chốt hãm cửa sau của thành xe hoặc nắm vào thanh dọc thành xe, tay trái
(phải) xách súng, chân phải (trái) đặt lên bậc lên xuống, mũi bàn chân hướng
ra thành xe (hình 54), bước xuống xe đi đều hoặc chạy về vị trí.
|
Hình
54: Động tác xuống xe khi mở cửa thùng sau
|
Điều 91.
Động tác lên, xuống xe của cán bộ, chiến sĩ khi không mở cửa thùng sau
1. Động tác lên xe
a) Khẩu lệnh hoặc tín hiệu
“CHUẨN BỊ LÊN XE”; “LÊN XE”;
b) Động tác:
- Nghe khẩu lệnh hoặc thấy tín
hiệu “CHUẨN BỊ LÊN XE”, cán bộ, chiến sĩ đeo súng; thành hai hàng dọc tiến đến
cách phía sau xe 40 cen-ti-mét (cm);
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy
tín hiệu “LÊN XE”, từng cặp cán bộ, chiến sĩ lần lượt lên xe. Hai tay bám vào
thành cửa sau xe, bốn ngón con bên trong, ngón cái bên ngoài, chân phải (trái)
bước vào bậc lên xuống hoặc gờ sau của thùng xe (hình 55a) dùng sức nhún của
chân trái (phải), sức kéo của hai tay kéo người lên, trọng lượng toàn thân dồn
vào chân phải (trái), chân trái (phải) bước qua thành vào thùng xe (hình 55b),
đi vào vị trí; chuyển hướng về tư thế xách súng.
Hình
55: Động tác lên xe không mở cửa thùng sau
a)
Cử động 1 b) Cử động 2
2. Động tác xuống xe
a) Khẩu lệnh hoặc tín hiệu
“CHUẨN BỊ XUỐNG XE”; “XUỐNG XE”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy
tín hiệu “CHUẨN BỊ XUỐNG XE”, cán bộ, chiến sĩ đeo súng, xuống xe thứ tự lên
sau, xuống trước;
- Nghe dứt khẩu lệnh hoặc thấy
tín hiệu “XUỐNG XE”, từng cặp cán bộ, chiến sĩ xuống xe: Người cúi xuống, hai
tay bắt chéo nắm lấy thành sau xe, bốn ngón con bên trong, ngón cái bên ngoài
(hình 56); chân phải (trái) đưa qua thành cửa sau xe, đồng thời người xoay từ
trước qua phải (trái) về sau, chân phải (trái) đưa thẳng xuống, mũi bàn chân
đặt vào bậc lên xuống, trọng lượng toàn thân dồn vào chân phải (trái), hai
tay nắm thành xe, chân trái (phải) đưa qua thành cửa sau và duỗi thẳng tự
nhiên; kết hợp chân phải (trái) và hai tay từ từ hạ người xuống, mũi bàn chân
tiếp đất trước xong đến cả bàn chân; chân phải (trái) rời bậc lên xuống đặt
sát chân trái (phải), quay đằng sau, đi đều hoặc chạy đều về vị trí.
|
Hình
56: Động tác xuống xe không mở cửa thùng sau
|
Điều 92.
Động tác lên, xuống xe của lái xe, phụ xe
1. Động tác lên xe
a) Động tác mở, đóng cửa thùng
sau và lên xe
- Khẩu lệnh hoặc tín hiệu “CHUẨN
BỊ LÊN XE”; “LÊN XE”;
- Động tác:
+ Nghe dứt khẩu lệnh lái xe
chính, lái xe phụ từ vị trí tập hợp, chạy đều về cuối xe, cách thành xe 40
cen-ti-mét (cm), lái xe chính ở bên trái, lái xe phụ ở bên phải, mặt hướng vào
thùng xe. Lái xe chính, tay phải nắm vào thành cửa sau, tay trái nắm vào cụm
chốt hãm. Lái xe phụ tay trái nắm vào thành cửa sau, tay phải nắm vào cụm chốt
hãm. Hai đồng chí phối hợp mở cửa, hạ cánh cửa xuống, đưa chân về tư thế đứng
nghiêm;
+ Khi cán bộ, chiến sĩ lên xe
ngồi vào vị trí, lái xe chính, lái xe phụ phối hợp nâng cánh cửa lên, đóng chốt
cửa sau, chạy đều đến cách cửa buồng lái, thực hiện động tác lên xe.
b) Động tác lên xe khi không mở
cửa thùng sau
- Khẩu lệnh hoặc thấy tín hiệu
“CHUẨN BỊ LÊN XE”, “LÊN XE”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
lái xe chính và lái xe phụ từ vị trí tập kết đi đều về vị trí cửa buồng lái,
thực hiện động tác lên xe.
2. Động tác xuống xe
a) Động tác xuống xe và mở, đóng
cửa thùng sau
- Khẩu lệnh hoặc tín hiệu “CHUẨN
BỊ XUỐNG XE”; “XUỐNG XE”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh
hoặc thấy tín hiệu, lái xe chính, lái xe phụ thực hiện động tác xuống xe, sau
đó chạy đều về cuối xe mở cửa thùng sau; khi cán bộ, chiến sĩ xuống xe về vị
trí, lái xe chính, lái xe phụ phối hợp nâng cánh cửa lên, đóng chốt cửa thùng
sau, về vị trí tập kết.
b) Động tác xuống xe khi không
mở cửa thùng sau
- Khẩu lệnh hoặc tín hiệu “CHUẨN
BỊ XUỐNG XE”; “XUỐNG XE”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh
hoặc thấy tín hiệu, lái xe chính, lái xe phụ thực hiện động tác xuống xe, về vị
trí tập kết.
Điều 93.
Động tác lên, xuống xe của trưởng xe hoặc chỉ huy đơn vị
1. Trường hợp trưởng xe hoặc chỉ
huy đơn vị ngồi trên cabin (vị trí phụ xe): động tác lên, xuống xe, mở, đóng
cửa thùng sau xe thực hiện theo quy định tại Điều 92 Thông tư
này. Trưởng xe có chức vụ từ cấp đại đội trở lên, việc đóng, mở cửa thùng
sau, giao cho cấp dưới đảm nhiệm.
2. Trường hợp trưởng xe hoặc chỉ
huy đơn vị ngồi trên thùng xe: Động tác lên, xuống xe thực hiện theo quy định
tại các Điều 90, 91 Thông tư này.
Điều 94.
Động tác ngồi trên xe ô tô có súng
1. Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”;
2. Động tác: Làm 3 cử động
a) Cử động 1: Hai mũi bàn chân
làm trụ mở hai gót sang hai bên, hai bàn chân song song;
b) Cử động 2: Tay phải xách súng
đặt vào khoảng giữa hai bàn chân, mặt súng hướng vào trong, mũi đế báng súng
gần ngang bằng với hai gót chân;
Hình
57: Động tác ngồi trên xe ô tô
c) Cử động 3:
- Động tác khi mang súng trường:
Ngồi xuống, tay trái nắm ốp lót tay trên thước ngắm, dưới tay phải. Súng dựng
thẳng cách thân người 20 cen-ti-mét (cm); hai cánh tay khép tự nhiên, hai vai thăng
bằng, tư thế ngồi ngay ngắn, nửa thân trên thẳng. Hai ống chân gần thẳng đứng,
hai đùi ngang bằng vuông góc với ống chân, hai đầu gối khép lại giữ súng (nếu
không có súng thì hai gối không khép), hai bàn tay nắm tự nhiên đặt úp trên hai
đầu gối;
- Động tác khi mang súng tiểu
liên: Ngồi ở tư thế giữ súng (hình 57).
Điều 95.
Động tác ngồi trên xe ô tô có súng chào và thôi chào
1. Động tác chào, thôi chào khi
giữ súng trường CKC, K63:
a) Động tác chào
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), CHÀO”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
tay phải rời ốp lót tay nắm nòng súng ở sát dưới cụm chuôi lê, ngón tay cái bên
trong, bốn ngón con phía ngoài, nâng khuỷu tay và cánh tay phải lên gần thành
đường thăng bằng, quay mặt nhìn vào người mình chào.
b) Động tác thôi chào
- Khẩu lệnh: “THÔI”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ đánh mặt trở lại hướng ban đầu, tay đưa về tư thế giữ súng.
2. Động tác chào, thôi chào khi
treo súng tiểu liên AK:
a) Động tác chào
- Khẩu lệnh: “NHÌN BÊN PHẢI
(TRÁI), CHÀO”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ quay mặt nhìn vào người mình chào.
b) Động tác thôi chào
- Khẩu lệnh: “THÔI”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
cán bộ, chiến sĩ đánh mặt trở lại hướng ban đầu thôi chào.
Chương V
DUYỆT ĐỘI NGŨ, DIỄU BINH
Mục 1. DUYỆT
ĐỘI NGŨ
Điều 96.
Duyệt đội ngũ đại đội
1. Đội hình tập hợp
a) Khẩu lệnh: “ĐẠI ĐỘI THÀNH
TRUNG ĐỘI 3 HÀNG DỌC, ĐẠI ĐỘI HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại tiết 2, điểm a, khoản 3, Điều 71 Thông tư này.
2. Chuẩn bị duyệt đội ngũ
Trước khi hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ
DUYỆT ĐỘI NGŨ”, Đại đội trưởng hô khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊ”, “GIƯƠNG LÊ” (nếu
có):
a) Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ DUYỆT
ĐỘI NGŨ”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh
“CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, các Phó đại đội trưởng đi đều lên đứng thành một hàng
ngang trước Trung đội 1, cách 3 mét (m); cán bộ trung đội đứng trước đội hình
của đơn vị mình, cách 3 mét (m), cán bộ, chiến sĩ trong hàng thực hiện động tác
treo súng, vác súng.
3. Duyệt đội ngũ:
a) Duyệt đội ngũ khi có cấp trên
dự
- Khẩu lệnh: “THỨ TỰ TỪ TRUNG
ĐỘI 1, TRUNG ĐỘI 2, TRUNG ĐỘI 3 MỖI TRUNG ĐỘI CÁCH NHAU … MÉT, ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
Đại đội trưởng, các Phó đại đội trưởng, tiếp đến các Trung đội thực hiện động
tác đi đều đến cách vị trí cấp trên khoảng 15 đến 20 mét (m), Đại đội trưởng hô
“NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”, các Phó đại đội trưởng và Trung đội 1 đang đi đều
chuyển thành đi nghiêm chào. Các trung đội khác đến vị trí quy định, Trung đội
trưởng hô khẩu lệnh cho trung đội nhìn bên phải (trái) chào. Khi đội hình đi
qua cấp trên, Đại đội trưởng hô “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, các Phó trung đội trưởng và
Trung đội 1 chuyển thành đi đều, các trung đội khác đến vị trí quy định, Trung
đội trưởng hô khẩu lệnh cho trung đội thôi chào, chuyển thành đi đều về vị trí
tập kết.
b) Duyệt đội ngũ khi không có
cấp trên dự
Đại đội trưởng và các Phó đại
đội trưởng đứng tại chỗ duyệt, Phó đại đội trưởng phụ trách tham mưu trực tiếp
chỉ huy đơn vị duyệt đội ngũ
- Khẩu lệnh: “THỨ TỰ TỪ TRUNG
ĐỘI 1, TRUNG ĐỘI 2, TRUNG ĐỘI 3 MỖI TRUNG ĐỘI CÁCH NHAU … MÉT, ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
- Động tác: Thực hiện theo quy
định tại Tiết 2, Điểm a, Khoản 3 Điều này.
Điều 97.
Duyệt đội ngũ tiểu đoàn
Tiểu đoàn trưởng, cán bộ cấp
trên (nếu có) đứng ở vị trí duyệt đội ngũ
1. Tập hợp đội hình
a) Khẩu lệnh: “TIỂU ĐOÀN THÀNH
TRUNG ĐỘI 3 HÀNG DỌC, ĐẠI ĐỘI HÀNG NGANG, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 82 Thông tư này.
2. Chuẩn bị duyệt đội ngũ
Trước khi hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ
DUYỆT ĐỘI NGŨ”, Tiểu đoàn trưởng hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ LÊ”, “GIƯƠNG LÊ” (nếu
có):
a) Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ DUYỆT
ĐỘI NGŨ”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh
“CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, các Phó tiểu đoàn trưởng đi đều lên đứng thành một
hàng ngang trước và cách Tổ Công an kỳ 2 mét (m) (nếu có): Tổ Công an kỳ đứng
cách 3 mét (m) trước Đại đội 1; cán bộ đại đội đứng cách 3 mét (m) trước Trung
đội 1; cán bộ trung đội đứng trước và cách đội hình đơn vị 3 mét; cán bộ, chiến
sĩ trong hàng thực hiện động tác treo súng (nếu mang súng tiểu liên AK), vác
súng (nếu mang súng trường CKC, K63).
3. Duyệt đội ngũ
a) Khẩu lệnh: “THỨ TỰ TỪNG TRUNG
ĐỘI, TỪ ĐẠI ĐỘI 1, ĐẠI ĐỘI 2, ĐẠI ĐỘI 3 MỖI TRUNG ĐỘI CÁCH NHAU … MÉT, ĐI ĐỀU,
BƯỚC”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, thứ tự Phó
đại đội trưởng tham mưu, các Phó đại đội trưởng khác, Trung đội 1 … thực hiện
động tác đi đều đến cách cấp trên khoảng 25 đến 30 mét (m), Phó đại đội trưởng
tham mưu hô “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), CHÀO”, các Phó đại đội trưởng và Trung đội 1
đang đi đều chuyển thành đi nghiêm chào. Trung đội 2 đến vị trí quy định, Trung
đội trưởng hô khẩu lệnh cho trung đội nhìn bên phải (trái) chào. Các trung đội
khác đến vị trí quy định, thực hiện như Trung đội 1.
- Khi đội hình đi qua cấp trên khoảng
25 đến 30 mét (m), Phó đại đội trưởng tham mưu hô “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, các Phó đại
đội trưởng và Trung đội 1 đang đi nghiêm chào chuyển thành đi đều thôi chào.
Trung đội 2 đến vị trí quy định, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh cho trung đội
thôi chào. Các trung đội khác đến vị trí quy định, thực hiện như Trung đội 1.
Điều 98.
Duyệt đội ngũ trung đoàn
Trung đoàn trưởng, cán bộ cấp
trên (nếu có) đứng ở vị trí duyệt đội ngũ.
1. Tập hợp đội hình
a) Khẩu lệnh: “TRUNG ĐOÀN THÀNH
ĐẠI ĐỘI 3 HÀNG DỌC, TIỂU ĐOÀN HÀNG NGANG, TRUNG ĐOÀN HÀNG NGANG,TẬP HỢP”;
b) Động tác: Thực hiện theo quy
định tại Khoản 1, Điều 87 Thông tư này.
2. Chuẩn bị duyệt đội ngũ
Trước khi hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ
DUYỆT ĐỘI NGŨ”, Trung đoàn trưởng hô khẩu lệnh “CHUẨN BỊ LÊ”, “GIƯƠNG LÊ” (nếu
có):
a) Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ DUYỆT
ĐỘI NGŨ”;
b) Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh
“CHUẨN BỊ DUYỆT ĐỘI NGŨ”, Phó trung đoàn trưởng tham mưu đi đều lên đứng trước,
các Phó trung đoàn trưởng khác đi đều lên đứng thành một hàng ngang sau Phó
trung đoàn trưởng tham mưu, đứng trước và cách Tổ Công an kỳ 2 mét (m); Tổ Công
an kỳ đứng trước khối cơ quan trung đoàn, cách 3 mét (m); cán bộ Tiểu đoàn đứng
trước Đại đội 1, cách 3 mét (m); cán bộ Đại đội đứng trước và cách đội hình của
đơn vị mình 3 mét (m), cán bộ, chiến sĩ trong hàng thực hiện động tác treo súng
(nếu mang súng tiểu liên AK), vác súng (nếu mang súng trường CKC, K63).
3. Duyệt đội ngũ
a) Khẩu lệnh: “THỨ TỰ TỪ TRUNG
ĐOÀN BỘ, ĐẠI ĐỘI 1 TIỂU ĐOÀN 1 …, MỖI ĐƠN VỊ CÁCH NHAU … MÉT, ĐI ĐỀU, BƯỚC”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, thứ tự Phó
trung đoàn trưởng tham mưu, các phó trung đoàn trưởng khác, Tổ Công an kỳ,
Trung đoàn bộ, Tiểu đoàn 1 … thực hiện động tác đi đều cách vị trí cấp trên khoảng
25 đến 30 mét (m), Phó trung đoàn trưởng tham mưu hô “NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI),
CHÀO”, các phó trung đoàn trưởng, Tiểu đoàn trưởng, các phó tiểu đoàn trưởng
Tiểu đoàn 1 và Đại đội 1 đang đi đều chuyển thành đi nghiêm chào. Các Đại đội
khác của các tiểu đoàn đến vị trí quy định, thực hiện như Đại đội 1, Đại đội 2
của Tiểu đoàn 1.
- Khi đội hình đi qua cấp trên khoảng
25 đến 30 mét (m), Phó trung đoàn trưởng tham mưu hô “ĐI ĐỀU, BƯỚC”, các Phó
trung đoàn trưởng; Tiểu đoàn trưởng, các Phó tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 1 và
Đại đội 1 đang đi nghiêm chào chuyển thành đi đều thôi chào, Đại đội 2 đến vị
trí quy định, Đại đội trưởng hô khẩu lệnh cho đại đội thôi chào. Các đại đội
khác của các tiểu đoàn đến vị trí quy định, thực hiện như Đại đội 1, Đại đội 2
của Tiểu đoàn 1.
Mục 2. DIỄU
BINH
Điều 99. Tổ
chức đội hình diễu binh
1. Tổ chức đội hình diễu binh có
nhiều khối, mỗi khối gồm:
a) Chỉ huy khối;
b) Tổ Công an kỳ;
c) Các thành viên của khối.
2. Quy mô, số lượng các khối do
Ban tổ chức quy định.
Điều 100.
Nguyên tắc sắp xếp đội hình khối
1. Căn cứ vào tình hình thực tế
ở từng đơn vị, để xác định chiều cao của cán bộ, chiến sĩ sao cho phù hợp;
2. Sắp xếp đội hình khối theo nguyên
tắc cao trên, thấp dưới, cao bên phải, thấp bên trái trong một hàng ngang;
3. Các khối sĩ quan đi trước, hạ
sĩ quan đi sau, các khối nam đi trước, nữ đi sau, các khối không có súng đi
trước, có súng đi sau.
Điều 101.
Cự ly, gián cách, số chuẩn trong khối
1. Cự ly
a) Khối trưởng cách Tổ Công an
kỳ 2 mét (m);
b) Tổ Công an kỳ cách hàng ngang
thứ nhất 3 mét (m);
c) Khoảng cách giữa các khối:
Căn cứ vào quân số đội hình khối để quy định cự ly giữa các khối cho phù hợp.
2. Gián cách: Thực hiện theo quy
định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư này
3. Các số chuẩn: Trong từng khối
có số chuẩn chính và chuẩn phụ, các số 1 hàng ngang (hàng dọc bên phải) là
chuẩn chính, các số chuẩn phụ do chỉ huy khối quy định.
Điều 102.
Nhiệm vụ của khối trưởng, Tổ Công an kỳ và các số chuẩn
1. Nhiệm vụ của khối trưởng:
a) Giữ đúng tốc độ quy định 106
bước/phút;
b) Giữ đúng hướng đi và cự ly
với khối đi trước;
c) Dùng khẩu lệnh để chỉ huy
khối thực hiện các động tác.
2. Nhiệm vụ Tổ Công an kỳ:
a) Đồng chí vác Công an kỳ giữ
đúng cự ly, đi thẳng đường với khối trường; điều chỉnh cự ly và hướng của khối
trưởng;
b) Hai đồng chí bảo vệ Công an
kỳ giữ đúng giãn cách với đồng chí vác Công an kỳ và giữ thẳng hàng ngang;
c) Khi đi nghiêm chào Tổ Công an
kỳ không đánh mặt để giữ hàng, giữ hướng của khối.
3. Nhiệm vụ các số chuẩn:
a) Duy trì cự ly, giãn cách,
thẳng hàng ngang, hàng dọc toàn khối;
b) Các số 1 hàng ngang (hàng dọc
bên phải – hàng biên) đi theo đường chuẩn biên;
c) Khi đi nghiêm chào, số chuẩn
chính không đánh mặt để giữ hàng, giữ hướng của khối, các số khác đánh mặt nhìn
lên lễ đài chào.
Điều 103.
Động tác của khối trưởng và hành động của khối
1. Tập hợp đội hình khối
a) Khối trưởng: hô khẩu lệnh
“THÀNH ĐỘI HÌNH KHỐI”, “TẬP HỢP”, dứt động lệnh “TẬP HỢP”, khối trưởng quay mặt
về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;
b) Tổ Công an kỳ: Nghe dứt khẩu
lệnh “TẬP HỢP”, nhanh chóng chạy vào đứng sau khối trưởng thành một hàng ngang;
c) Các thành viên của các khối:
Nghe dứt khẩu lệnh “TẬP HỢP”, trật tự, nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp theo
đội hình khối sau Tổ Công an kỳ.
2. Động tác đi đều
a) Khối trưởng: Hô khẩu lệnh “ĐI
ĐỀU, BƯỚC”, dứt khẩu lệnh “BƯỚC”, khối trưởng thực hiện động tác đi đều theo
hướng quy định.
b) Tổ Công an kỳ: Nghe dứt dự
lệnh “ĐI ĐỀU”, đồng chí giữ Công an kỳ thực hiện động tác vác Công an kỳ, đồng
chí bảo vệ Công an kỳ đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn), tay trái đưa lên nắm ốp
lót tay (nếu treo súng tiểu liên AK). Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, các thành
viên trong Tổ Công an kỳ thực hiện động tác đi đều sau khối trưởng.
c) Các thành viên trong khối:
Thực hiện động tác đi đều theo quy định.
3. Động tác đi đều chuyển thành
đi nghiêm nhìn bên phải chào
a) Khối trưởng: Hô khẩu lệnh
“NHÌN BÊN PHẢI, CHÀO”;
b) Các thành viên trong khối:
Nghe dứt khẩu lệnh, chân phải bước lên một bước, chân trái bước lên bước thứ
nhất, khi bàn chân vừa chạm đất đồng loạt hô “MỘT”. Chân phải bước lên, chân
trái bước lên bước thứ 2, đồng loạt hô “HAI”, toàn khối đi nghiêm chào.
4. Đang đi nghiêm nhìn bên phải
chào chuyển thành đi đều thôi chào
a) Khối trưởng: Hô khẩu lệnh “ĐI
ĐỀU, BƯỚC”;
b) Các thành viên trong khối:
Nghe dứt khẩu lệnh, toàn khối hô chuyển bước tiếp lệnh từ đi nghiêm chuyển
thành đi đều thôi chào.
5. Đội hình khối đổi hướng
a) Khẩu lệnh: “VÒNG BÊN PHẢI
(TRÁI), BƯỚC”;
b) Động tác:
- Khối trưởng
+ Vòng về bên nào hô dự lệnh và
động lệnh rơi vào chân bên đó;
+ Hô dứt khẩu lệnh: “VÒNG BÊN
PHẢI (TRÁI)”, khi bàn chân phải (trái) đặt xuống đất, chân trái (phải) bước
lên; chân phải (trái) bước tiếp, dứt động lệnh “BƯỚC”, khi bàn chân phải (trái)
đặt xuống đất, khi chân phải (trái) bước lên bắt đầu thực hiện động tác vòng,
bước từng bước chếch dần sang hướng mới, tiếp tục đi thẳng.
- Tổ Công an kỳ
Nghe dứt khẩu lệnh “BƯỚC”, đồng
chí bảo vệ Công an kỳ bên trái (phải) làm trụ bước ngắn, xoay người dần sang
hướng mới; đồng chí vác Công an kỳ và đồng chí bảo vệ Công an kỳ bên phải
(trái) giữ đúng giãn cách, thẳng hàng ngang, bước vòng sang hướng mới. Tổ Công
an kỳ bước vòng từng bước chếch dần sang hướng mới, tiếp tục đi thẳng.
- Đội hình khối:
+ Nghe dứt khẩu lệnh, các đồng
chí ở hàng ngang thứ nhất, chân trái (phải) bước lên thực hiện động tác vòng
từng bước dần sang hướng mới; số 1 làm chuẩn, bước ngắn vừa bước vòng vừa xoay
người giữ hướng, đồng chí cuối hàng bước đủ 75 cen-ti-mét (cm); các số khác gần
số 1 bước chân ngắn lại, dùng ánh mắt để giữ hàng ngang thẳng, giữ đều nhịp
bước với toàn khối, đúng khoảng cách với các số bên cạnh;
+ Các hàng ngang tiếp theo, khi
đến vị trí của hàng ngang đi trước thực hiện động tác vòng. Các số vừa đi vừa
giữ hàng ngang thẳng và giữ cự ly tương ứng với các số đi trước và giữ hàng
thẳng. Các hàng ngang khi vòng tạo thành hình rẻ quạt đều nhau, bước từng bước
chếch dần sang hướng mới, tiếp tục đi thẳng.
Chương VI
ĐỘI NGŨ TỔ CÔNG AN KỲ
Mục 1. TỔ
CHỨC, ĐỘNG TÁC TỔ CÔNG AN KỲ
Điều 104. Cờ truyền thống Công an nhân dân; tổ chức, trang phục, trang
bị, vị trí Tổ Công an kỳ[4]
1. Cờ truyền thống
Công an nhân dân: chất liệu bằng vải, chiều dài 1,95m; chiều rộng 1,30 m, không
có tua rua; cán cờ bằng gỗ màu nâu đỏ, dài 2,75m, đường kính 3,5cm; búp cờ màu
vàng, dài 25cm đường kính rộng nhất của búp cờ 5,5cm, trên búp cờ có tua cờ
bằng chỉ màu vàng, dài 30cm; nền cờ màu đỏ, ở giữa có ngôi sao 5 cánh màu vàng,
góc trên phía trái có 6 chữ “BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC” in hoa, màu vàng, nét cuối
của chữ thứ sáu không vượt quá đầu của cánh sao phía phải và được in 2 mặt.
2. Tổ Công an kỳ
gồm 3 đồng chí:
a) Một đồng chí mang Công an kỳ;
b) Hai đồng chí bảo vệ Công an
kỳ.
3. Trang
phục, trang bị của Tổ Công an kỳ
a) Trang phục
- Khi thực hiện các nghi lễ Công
an nhân dân (lễ đón lãnh đạo Đảng, Nhà nước; đón nhận huân chương, danh hiệu
vinh dự nhà nước; lễ tuyên thệ; khi thực hiện lễ tang…) mặc trang phục chuyên
dùng theo quy định của Bộ Công an;
- Khi tham gia duyệt đội ngũ,
duyệt binh, diễu binh mặc trang phục theo quy định của từng lực lượng, thống
nhất với trang phục của cán bộ, chiến sĩ đi trong đội hình khối; mặc trang phục
xuân hè áo kiểu sơ mi để áo trong quần, đeo dây chéo, áo kiểu bludông để áo
ngoài quần không đeo dây chéo; mặc trang phục thu đông đeo dây chéo, mang găng
tay trắng.
b) Trang bị: đồng chí giữ Công
an kỳ đeo súng ngắn, hai đồng chí bảo vệ Công an kỳ
đeo súng ngắn (nếu là sĩ quan), treo súng tiểu liên AK (nếu là hạ sĩ quan).
4. Vị trí Tổ Công an kỳ
a) Tổ Công an kỳ trong đội hình
hàng ngang: đứng bên phải và cách đội hình đơn vị 1m (1mét);
b) Tổ Công an kỳ trong đội hình
hàng dọc: đứng phía trước chính giữa và cách đội hình đơn vị 3 m (3 mét) sau
đồng chí chỉ huy 2 m (2 mét).
Điều 105.
Các động tác của Tổ Công an kỳ
1. Động tác giữ Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “GIỮ CÔNG AN KỲ”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí
giữ Công an kỳ dựng cán Công an kỳ dọc thẳng bên phải thân người, đốc cán Công
an kỳ đặt sát 1 phần 3 chiều dài bàn chân phải về trước; tay phải duỗi thẳng tự
nhiên, bàn tay choàng nắm cán Công an kỳ, ngón tay cái bên trong, bốn ngón con
khép lại ở bên ngoài, hộ khẩu tay ở phía trước quay xuống dưới; tay trái buông
thẳng tự nhiên;
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ ở
tư thế treo súng tiểu liên AK hoặc đeo súng ngắn đứng nghiêm.
2. Động tác nâng Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “NÂNG CÔNG AN
KỲ”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí
giữ Công an kỳ làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang
nắm cán Công an kỳ ở vị trí ngang với khuỷu tay phải, ngón tay cái bên trong,
bốn ngón con khép lại ở bên ngoài, khuỷu tay co, cánh tay dưới hơi chếch
xuống.
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay
đưa Công an kỳ ngả về trước 45 độ (0), khi đưa cán Công an kỳ ra,
bàn tay phải hơi lỏng, xoay ngón tay cái về sau, hộ khẩu tay quay lên trên, đồng
thời tay trái nắm cán Công an kỳ và hơi đẩy lên để cho cánh tay dưới vuông
góc với cán Công an kỳ và song song với mặt đất. Bàn tay trái hơi ngửa, nắm
tròn cán Công an kỳ, ngón tay cái bên trên, bốn ngón con bên dưới; cánh tay
phải nâng lên, bàn tay phải nắm chắc cán Công an kỳ, lòng bàn tay hướng vào
trong người, ngón tay cái sát dây lưng to, người ở tư thế đứng nghiêm (hình
59).
|
Hình
59. Động tác nâng Công an kỳ
|
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ
đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn) hoặc tay trái đưa lên nắm ốp lót tay đứng
nghiêm (nếu ở tư thế treo súng tiểu liên AK).
3. Động tác xuống Công an kỳ từ
tư thế nâng Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “XUỐNG CÔNG AN
KỲ”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí
nâng Công an kỳ làm 2 cử động
+ Cử động 1: Hai tay đưa Công an
kỳ về dọc thẳng bên phải thân người, đặt đốc cán Công an kỳ xuống cạnh bàn
chân phải, đồng thời tay phải lỏng ra, xoay ngón tay cái về phía trước, 4
ngón con nắm tròn cán Công an kỳ, hộ khẩu tay quay xuống;
+ Cử động 2: Tay trái đưa về
tư thế đứng nghiêm.
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ
đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn), tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm (nếu treo
súng tiểu liên AK).
|
Hình
60: Động tác vác Công an kỳ
|
4. Động tác vác Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “VÁC CÔNG AN KỲ”;
- Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh,
đồng chí giữ Công an kỳ làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang
nắm cán Công an kỳ sát phía trên bàn tay phải; phối hợp hai tay đưa cán Công an
kỳ lên vai phải, tay phải hơi lỏng ra để cán Công an kỳ chạy trong lòng bàn
tay.
+ Cử động 2: Tay trái đẩy cán
Công an kỳ lên, cánh tay dưới vuông góc với cán Công an kỳ và song song với mặt
đất; cán Công an kỳ nằm chếch trên vai phải 450; tay phải duỗi thẳng
tự nhiên dọc theo cán Công an kỳ, bàn tay úp, ngón tay cái ở bên trái, bốn ngón
con khép lại ở bên phải, đốc cán Công an kỳ ở trước thẳng hướng bàn chân phải,
cách mặt đất 50 cen-ti-mét (cm) (hình 60).
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ
đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn), tay trái đưa lên nắm ốp lót tay đứng nghiêm
(nếu treo súng tiểu liên AK).
5. Động tác xuống Công an kỳ từ
tư thế vác Công an kỳ
a) Khẩu lệnh: “XUỐNG CÔNG AN
KỲ”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí
vác Công an kỳ làm 2 cử động
+ Cử động 1: Phối hợp hai tay
đưa cán Công an kỳ về dọc thẳng bên phải theo thân người, đặt đốc cán Công an
kỳ xuống cạnh bàn chân phải;
+ Cử động 2: Tay phải nắm chắc
cán Công an kỳ, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ
đứng nghiêm (nếu đeo súng ngắn), tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm (nếu treo
súng tiểu liên AK).
6. Động tác trao, nhận Công an
kỳ
a. Khẩu lệnh: “TRAO CÔNG AN
KỲ”
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, đồng chí
trao Công an kỳ làm 2 cử động
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang
nắm cán Công an kỳ ở vị trí ngang với khuỷu tay phải, cánh tay dưới vuông góc
với cán Công an kỳ, tay phải xoay ngón tay cái ra phía sau nắm bên trái cán
Công an kỳ, bốn ngón con ở bên trái, hộ khẩu tay ở sau cán Công an kỳ và quay
lên trên;
|
Hình
61: Trao, nhận Công an kỳ
|
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay
nhấc Công an kỳ lên, đưa thẳng ra trước người, hai cánh tay thẳng tự nhiên, cán
Công an kỳ thẳng, dọc theo thân người (hình 61);
- Đồng chí nhận Công an kỳ: Đứng
đối diện với đồng chí trao Công an kỳ cách 1 mét (m), hai tay đưa thẳng ra
trước, tay trái nắm cán Công an kỳ phía dưới tay trái của đồng chí trao; tay
phải nắm cán Công an kỳ phía dưới tay phải của đồng chí trao, phối hợp hai tay
đưa cán Công an kỳ về thành tư thế giữ Công an kỳ đứng nghiêm.
- Đồng chí bảo vệ Công an kỳ
đứng nghiêm.
Mục 2. TỔ
CÔNG AN KỲ TRÊN XE CƠ GIỚI
Điều 106.
Động tác của Tổ Công an kỳ khi lên xe
1. Đội hình tập hợp
a) Tổ Công an kỳ tập hợp trước
xe
- Khẩu lệnh: “TẬP HỢP”;
- Động tác: Nghe dứt động
lệnh, Tổ Công an kỳ vào đứng chính giữa, trước và cách đầu xe 2 mét (m), quay
lưng vào xe (hình 62).
b) Tổ Công an kỳ tập hợp cạnh
xe
- Khẩu lệnh: “TẬP HỢP”;
- Động tác: Nghe dứt động
lệnh, Tổ Công an kỳ đứng thành hàng dọc bên phải cùng hướng xe, ngang và cách
cửa sau xe 2 mét (m) (hình 63).
|
Hình
62: Tổ Công an kỳ đứng trước xe
|
2. Động tác lên xe
a) Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ LÊN
XE”, “LÊN XE”;
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh “CHUẨN BỊ
LÊN XE”, Tổ Công an kỳ về vị trí tập hợp đứng bên cạnh xe, thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 1 Điều này;
- Nghe dứt khẩu lệnh “LÊN XE”,
đồng chí giữ Công an kỳ thực hiện động tác vác Công an kỳ, Tổ Công an kỳ thứ
tự lên xe xong tự động quay phải, đồng chí vác Công an kỳ về tư thế giữ Công
an kỳ, Tổ Công an kỳ đứng nghiêm chờ lệnh.
|
Hình
63. Tổ Công an kỳ đứng cạnh xe
|
3. Động tác ngồi giữ Công an kỳ
trên xe
a) Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”
b) Động tác:
- Nghe dứt khẩu lệnh, Tổ Công
an kỳ ngồi xuống, hai bàn chân mở rộng bằng vai, đồng chí giữ Công an kỳ tay
trái đưa lên nắm cán Công an kỳ, phối hợp hai tay nhấc cán Công an kỳ lên,
đặt đốc cán Công an kỳ vào khoảng giữa hai bàn chân, ngang mắt cá chân; tay phải
chuyển lên nắm cán Công an kỳ, cánh tay hơi nâng lên, cánh tay dưới gần thăng
bằng, vuông góc với cán Công an kỳ; tay trái chuyển lên nắm cán Công an kỳ
dưới tay phải 20 cen-ti-mét (cm), cán Công an kỳ dựng thẳng. Đồng chí bảo vệ
Công an kỳ ngồi thẳng, treo súng, tay trái nắm ốp lót tay (nếu treo súng tiểu
liên AK); hai tay khép lại, đặt trên gối, cánh tay co tự nhiên (nếu đeo súng
ngắn);
|
Hình
64: Tổ Công an kỳ ngồi trên xe
|
- Tổ Công an kỳ ngồi thành hàng
ngang trên ghế, tư thế ngay ngắn, lưng thẳng, cẳng tay và đùi gần vuông góc,
mắt nhìn thẳng (hình 64).
4. Động tác đứng giữ Công an kỳ
trên xe
a) Đồng chí giữ Công an kỳ đứng
nghiêm, tay trái nắm vào tay vịn trên xe, tay phải giữ Công an kỳ cánh tay nâng
lên, cánh tay dưới gần thăng bằng, vuông góc với cán Công an kỳ.
b) Đồng chí bảo vệ Công an kỳ
đứng nghiêm, tay trái nắm vào tay vịn trên xe, tay phải nắm cổ tròn bàn súng
(nếu treo súng tiểu liên AK); hai tay nắm vào tay vịn trên xe (nếu đeo súng
ngắn).
Điều 107.
Động tác xuống xe
1. Khẩu lệnh: “CHUẨN BỊ XUỐNG
XE”, “XUỐNG XE”;
2. Động tác:
a) Nghe dứt khẩu lệnh “CHUẨN BỊ
XUỐNG XE”, Tổ Công an kỳ đứng dậy, đồng chí giữ Công an kỳ thực hiện động tác
vác Công an kỳ, Tổ Công an kỳ quay phải về hướng cửa xe;
b) Nghe dứt động lệnh “XUỐNG
XE”, Tổ Công an kỳ thứ tự xuống xe về vị trí tập hợp.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[5]
Điều 108.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế Quyết
định số 237/2004/QĐ-BCA(C11) ngày 18 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an
ban hành kèm theo Quy định về điều lệnh đội ngũ của lực lượng Công an nhân dân.
Điều 109.
Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
2. Tổng cục Xây dựng lực lượng
Công an nhân dân có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Thông tư này theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Tổng
cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân) để được hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công an;
- Lưu: VT, V19.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ
TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|