BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 07 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm
2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 quy định
về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2020.
Thông tư số 03/2024/TT-BKHCN
ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo
nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng
7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2024.
Căn cứ Luật Đo lường ngày
11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về đo
lường đối với phương tiện đo nhóm 2 (sau đây gọi tắt là phương tiện đo) bao gồm:
Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định
phương tiện đo; phê duyệt mẫu; kiểm định phương tiện đo.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với phương tiện đo bức xạ, hạt nhân, phương tiện đo là hàng hóa được ưu đãi, miễn
trừ thủ tục hải quan, hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu,
hàng hóa gửi kho ngoại quan, hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa phục
vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi
tắt là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo.
2. Tổ chức kiểm định, thử nghiệm
phương tiện đo được chỉ định.
3. Cơ quan nhà nước về đo lường,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ[2]
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường
là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản
kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN);
2. Phương tiện đo là
phương tiện kỹ thuật, bao gồm: thiết bị, dụng cụ đo; thiết bị, dụng cụ có chức
năng đo; hệ thống đo để thực hiện phép đo;
3. Phương tiện đo nhóm 2 là
phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh
toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong
thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác được
kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường
Việt Nam;
4. Phê duyệt mẫu là biện
pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện
để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện
đo (sau đây viết chung là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;
5. Kiểm định là biện
pháp kiểm soát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực
hiện để đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo bảo đảm
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;
6. Cơ sở sản xuất phương tiện
đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công
nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo đã được sản xuất hoặc
nhập khẩu;
7. Cơ sở nhập khẩu phương tiện
đo là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo
nguyên chiếc;
8. Cơ sở kinh doanh phương
tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo
tại Việt Nam;
9. Các từ ngữ khác được hiểu
theo quy định tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.
Chương II
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO,
BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Điều 4.
Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định
phương tiện đo[3]
Danh mục phương tiện đo, biện
pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:
1. Các phương tiện đo, biện
pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng
sau đây:
TT
|
Tên phương tiện đo
|
Biện pháp kiểm soát về đo lường
|
Chu kỳ kiểm định
|
Phê duyệt mẫu
|
Kiểm định
|
Ban đầu
|
Định kỳ
|
Sau sửa chữa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Phương tiện đo độ dài:
|
|
|
|
|
|
- Thước cuộn
|
-
|
x
|
-
|
-
|
-
|
- Phương tiện đo khoảng cách
quang điện
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Phương tiện đo độ sâu đáy
nước
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
- Phương tiện đo độ sâu công
trình ngầm
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
2
|
Taximet
|
x
|
x
|
x
|
x
|
18 tháng
|
3
|
Phương tiện đo kiểm tra tốc độ
phương tiện giao thông
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
4
|
Phương tiện đo thủy chuẩn
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
5
|
Toàn đạc điện tử
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
6
|
Cân phân tích
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
7
|
Cân kỹ thuật
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
8
|
Cân thông dụng:
- Cân đồng hồ lò xo
- Cân bàn; cân đĩa; cân treo
dọc thép-lá đề
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
24 tháng
12 tháng
|
9
|
Cân treo móc cẩu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
10
|
Cân ô tô
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
11
|
Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra
tải trọng xe cơ giới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
12
|
Cân tàu hỏa tĩnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
13
|
Cân tàu hỏa động
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
14
|
Cân băng tải
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
15
|
Cân kiểm tra tải trọng xe cơ
giới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
16
|
Quả cân:
- Quả cân cấp chính xác E2
- Quả cân cấp chính xác đến F1
|
-
-
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
24 tháng
12 tháng
|
17
|
Phương tiện thử độ bền kéo
nén
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
18
|
Phương tiện đo mô men lực
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
19
|
Cột đo xăng dầu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
20
|
Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
21
|
Đồng hồ đo nước:
- Đồng hồ đo nước lạnh cơ khí
- Đồng hồ đo nước lạnh có cơ
cấu điện tử
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
60 tháng
36 tháng
|
22
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
23
|
Đồng hồ đo khí:
- Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏng
- Đồng hồ đo khí công nghiệp
- Đồng hồ đo khí dân dụng:
+ Qmax < 16 m3/h
+ Qmax ≥ 16 m3/h
|
x
x
x
x
|
x
x
x
x
|
x
x
x
x
|
x
x
x
x
|
12 tháng
36 tháng
60 tháng
36 tháng
|
24
|
Phương tiện đo dung tích thông
dụng
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
25
|
Pipet
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
26
|
Bể đong cố định
|
-
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
27
|
Xi téc:
- Xi téc ô tô
- Xi téc đường sắt
|
-
-
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
12 tháng
60 tháng
|
28
|
Phương tiện đo mức xăng dầu tự
động
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
29
|
Phương tiện đo vận tốc dòng
chảy của nước
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
30
|
Phương tiện đo vận tốc gió
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
31
|
Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện
tử; baromet
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
32
|
Huyết áp kế gồm: huyết áp kế
thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tử
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
33
|
Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh-
chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh-thủy
ngân có cơ cấu cực đại
|
-
|
x
|
x
|
-
|
24 tháng
|
34
|
Nhiệt kế y học:
|
|
|
|
|
|
- Nhiệt kế y học thuỷ tinh-
thuỷ ngân có cơ cấu cực đại
- Nhiệt kế y học điện tử tiếp
xúc có cơ cấu cực đại
- Nhiệt kế y học điện tử bức
xạ hồng ngoại
|
-
-
-
|
x
x
x
|
-
x
x
|
-
-
x
|
-
06 tháng
12 tháng
|
35
|
Phương tiện đo độ ẩm hạt nông
sản
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
36
|
Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm
không khí
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
37
|
Tỷ trọng kế
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
38
|
Phương tiện đo hàm lượng bụi:
- Phương tiện đo hàm lượng bụi
trong khí thải
- Phương tiện đo hàm lượng bụi
trong không khí
|
-
-
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
12 tháng
12 tháng
|
39
|
Phương tiện đo nồng độ cồn trong
hơi thở
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
40
|
Phương tiện đo nồng độ các
khí:
- Phương tiện đo nồng độ các
khí trong khí thải
- Phương tiện đo nồng độ các
khí trong không khí
|
-
-
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
12 tháng
12 tháng
|
41
|
Phương tiện đo các thông số của
nước:
- Phương tiện đo các thông số
của nước trong nước mặt
- Phương tiện đo các thông số
của nước trong nước thải
|
-
-
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
12 tháng
12 tháng
|
42
|
Phương tiện đo độ ẩm muối
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
43[4]
|
Công tơ điện:
|
|
|
|
|
|
- Công tơ điện xoay chiều 1
pha kiểu cảm ứng
- Công tơ điện xoay chiều 1
pha kiểu điện tử
- Công tơ điện xoay chiều 3
pha kiểu cảm ứng
- Công tơ điện xoay chiều 3
pha kiểu điện tử
|
x
x
x
x
|
x
x
x
x
|
x
x
x
x
|
x
x
x
x
|
60 tháng
72 tháng
48 tháng
36 tháng
|
44
|
Biến dòng đo lường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
45
|
Biến áp đo lường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
60 tháng
|
46
|
Phương tiện đo điện trở cách
điện
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
47
|
Phương tiện đo điện trở tiếp
đất
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
48
|
Phương tiện đo điện trở kíp
mìn
|
-
|
x
|
x
|
x
|
6 tháng
|
49
|
Phương tiện đo cường độ điện
trường
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
50
|
Phương tiện đo điện tim
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
51
|
Phương tiện đo điện não
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
52
|
Phương tiện đo độ ồn
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
53
|
Phương tiện đo rung động
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
54
|
Phương tiện đo độ rọi
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
55
|
Phương tiện đo độ chói
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
56
|
Phương tiện đo năng lượng tử
ngoại
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
57
|
Phương tiện đo quang phổ:
- Phương tiện đo quang phổ hấp
thụ nguyên tử
- Phương tiện đo quang phổ tử
ngoại - khả kiến
|
-
-
|
x
x
|
x
x
|
x
x
|
12 tháng
12 tháng
|
58
|
Phương tiện đo công suất
laser
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
59
|
Phương tiện đo tiêu cự kính mắt
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
60
|
Phương tiện đo độ khúc xạ mắt
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
61
|
Thấu kính đo thị lực
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
62
|
Phương tiện đo độ phân cực
xác định hàm lượng đường (độ Pol)
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
63
|
Phương tiện đo độ khúc xạ xác
định hàm lượng đường (độ Brix)
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
64
|
Phương tiện đo lượng mưa
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
65
|
Phương tiện đo mực nước
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
66
|
Phương tiện đo tự động liên tục
các thông số khí tượng thủy văn
|
-
|
x
|
x
|
x
|
24 tháng
|
67
|
Phương tiện đo kinh vĩ
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
68
|
Phương tiện đo định vị bằng vệ
tinh
|
-
|
x
|
x
|
x
|
12 tháng
|
69
|
Thiết bị đo điện năng sạc pin
xe điện:
- Thiết bị đo điện năng xoay chiều
sạc pin xe đạp điện, xe máy điện
- Thiết bị đo điện năng xoay
chiều sạc pin xe ô tô điện
- Thiết bị đo điện năng một
chiều sạc pin xe ô tô điện
|
x
x
x
|
x
x
x
|
x
x
x
|
x
x
x
|
60 tháng
36 tháng
36 tháng
|
- Ký hiệu “x”: biện pháp phải được
thực hiện đối với phương tiện đo;
- Ký hiệu “-”: biện pháp không
phải thực hiện đối với phương tiện đo;
- Trong toàn bộ thời gian quy định
của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được
duy trì trong suốt quá trình sử dụng.”
Điều 5. Sửa
đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu
kỳ kiểm định phương tiện đo
Hằng năm, theo đề xuất của các
bộ, cơ quan ngang bộ và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) tổng hợp, trình Bộ Khoa học
và Công nghệ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện
pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo và chu kỳ kiểm định phương tiện
đo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Chương III
PHÊ DUYỆT MẪU
Mục 1.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT MẪU
Điều 6. Yêu
cầu đối với việc phê duyệt mẫu
1. Việc phê duyệt mẫu bao gồm:
đăng ký phê duyệt mẫu; thử nghiệm, đánh giá mẫu; quyết định phê duyệt mẫu.
2. Thử nghiệm mẫu phải do tổ chức
thử nghiệm thuộc Danh mục các tổ chức thử nghiệm được Tổng cục chỉ định thực hiện.
Danh mục các tổ chức thử nghiệm
được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
3. Mẫu phải có cấu trúc, tính năng
kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường
chính trong quá trình sử dụng; phải được thử nghiệm, đánh giá và kết luận là
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
4. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
phương tiện đo được phê duyệt mẫu phải có biện pháp bảo đảm phương tiện đo được
sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký phê duyệt mẫu
Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ
đăng ký phê duyệt mẫu và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng
cục. Bộ hồ sơ gồm:
1. Bản đăng ký phê duyệt mẫu
phương tiện đo theo Mẫu 1. ĐKPDM tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Bộ tài liệu kỹ thuật của mẫu.
Tài liệu phải nêu rõ: Nguyên lý hoạt động, sơ đồ nguyên lý cấu trúc, hướng dẫn
sử dụng; các kết cấu quan trọng ảnh hưởng tới đặc tính kỹ thuật đo lường chính
của mẫu; vị trí các cơ cấu đặt và điều chỉnh thông số kỹ thuật đo lường chính của
mẫu; vị trí để dán tem, đóng dấu kiểm định, niêm phong và các đặc điểm khác nếu
có trên mẫu; vị trí cơ cấu hoặc tính năng kỹ thuật thực hiện ngăn ngừa tác động
làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu trong sử dụng (tiếng Việt
hoặc tiếng Anh hoặc cả 2 thứ tiếng).
3. Bộ ảnh mầu của mẫu và đĩa CD
chứa bộ ảnh này. Bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh tổng thể của mẫu; các ảnh mặt trước
(mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên
trái của mẫu; các ảnh chụp riêng thể hiện thông tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc
trưng đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; bảng mạch điện tử (nếu có), các
phím vận hành; vị trí nhãn hàng hóa của mẫu, vị trí dán tem, dấu kiểm định; các
vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc
tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu.
Các ảnh phải cùng kích cỡ tối
thiểu 100 mm × 150 mm nhưng không lớn hơn 210 mm × 297 mm, được gắn hoặc in mầu
trên giấy khổ A4 đóng thành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thông tin về
đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu và bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu,
kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu
đã phê duyệt.
4. Bản cam kết về chương trình
phần mềm của phương tiện đo theo Mẫu 2. CKPM tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng cho trường hợp phương tiện đo được
vận hành, điều khiển theo chương trình phần mềm).
5. Bộ hồ sơ kết quả thử nghiệm,
đánh giá mẫu theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn,
giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm
các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
6. Danh mục tài liệu về việc
xây dựng và áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật để bảo đảm phương tiện đo được
sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.
Điều 8. Xử
lý hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu
1. Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục thông
báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp trong hồ sơ có đề
nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ được miễn, giảm, Tổng cục
thông báo bằng văn bản cho cơ sở về việc phải thử nghiệm mẫu và/hoặc bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu.
3. Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tổng cục, nếu cơ sở chưa đủ hồ
sơ để bổ sung, cơ sở phải có văn bản gửi Tổng cục nêu rõ lý do và thời hạn hoàn
thành. Việc xử lý hồ sơ chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4. Trong thời hạn mười ngày
(10) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định phê duyệt
mẫu theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
Điều 9. Thử
nghiệm mẫu
1. Việc thử nghiệm mẫu do cơ sở
đăng ký phê duyệt mẫu lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm
phương tiện đo được chỉ định.
2. Số lượng mẫu thử nghiệm và
trình tự, thủ tục thử nghiệm mẫu thực hiện theo quy trình thử nghiệm tương ứng
do Tổng cục ban hành.
3. Trường hợp mẫu chưa có quy
trình thử nghiệm, Tổng cục chỉ định tổ chức thử nghiệm xây dựng, trình Tổng cục
phê duyệt quy trình thử nghiệm tạm thời và tiến hành thử nghiệm mẫu.
Căn cứ để xây dựng quy trình thử
nghiệm tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML),
tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu
chuẩn hoá quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS),
tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.
Điều 10.
Miễn, giảm thử nghiệm mẫu
1. Miễn thử nghiệm mẫu áp dụng
cho một trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện đo nhập khẩu có
giấy chứng nhận phù hợp của tổ chức đo lường quốc tế hoặc có giấy chứng nhận
phê duyệt mẫu của cơ quan đo lường có thẩm quyền của nước ngoài và được sự thừa
nhận của Tổng cục đối với kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo đó;
b) Phương tiện đo sản xuất hoặc
nhập khẩu theo mẫu đã phê duyệt cho cơ sở khác và được cơ sở đó cho phép bằng
văn bản;
c) Phương tiện đo nhập khẩu
trong thiết bị, dây chuyền thiết bị đồng bộ theo dự án đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giảm thử nghiệm mẫu được xem
xét, áp dụng cho một trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện đo được cải tạo,
cải tiến từ mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu nhưng làm
thay đổi một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường chính so với mẫu đã được
phê duyệt;
b) Phương tiện đo cùng loại với
mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu.
Tổng cục xem xét, quyết định việc
giảm và mức độ giảm thử nghiệm mẫu.
Điều 11.
Đánh giá mẫu
1. Việc đánh giá mẫu đã thử
nghiệm do tổ chức thử nghiệm mẫu đó thực hiện. Trường hợp mẫu được miễn thử
nghiệm, Tổng cục chỉ định một tổ chức thực hiện việc đánh giá mẫu.
2. Nội dung đánh giá mẫu:
a) Sự phù hợp kết quả thử nghiệm
mẫu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường tương ứng;
b) Sự phù hợp của cấu trúc,
tính năng kỹ thuật của mẫu so với yêu cầu bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi
đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu
theo mẫu đã được phê duyệt trong quá trình sử dụng;
c) Sự phù hợp của các ảnh của mẫu
so với yêu cầu bảo đảm so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện
đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã được phê duyệt;
d) Sự phù hợp của các biện pháp
quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng với yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
3. Phương pháp đánh giá:
a) Xem xét hồ sơ đăng ký, các
tài liệu có liên quan;
b) Trao đổi với chuyên gia kỹ
thuật về những thông tin có liên quan;
c) Kiểm tra thực tế tại cơ sở
(đối với trường hợp đã thực hiện phương pháp đánh giá quy định tại các điểm a
và b Khoản 3 Điều này nhưng không đủ căn cứ để kết luận).
Điều 12. Hồ
sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu
Kết thúc việc thử nghiệm, đánh
giá mẫu, tổ chức thực hiện thử nghiệm, đánh giá mẫu lập một (01) bộ hồ sơ trình
Tổng cục. Hồ sơ gồm:
1. Báo cáo tổng hợp kết quả thử
nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo theo Mẫu 3. BCPDM
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận thử nghiệm,
biên bản kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định tại quy trình thử nghiệm tương ứng
(đối với mẫu phải thử nghiệm theo quy định).
Điều 13.
Quyết định phê duyệt mẫu
1. Căn cứ hồ sơ đăng ký phê duyệt
mẫu và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu hợp lệ, Tổng cục xem xét, quyết định
phê duyệt mẫu cho cơ sở.
Trường hợp hồ sơ của cơ sở
không đạt yêu cầu, Tổng cục có văn bản từ chối phê duyệt mẫu và nêu rõ lý do.
2. Quyết định phê duyệt mẫu có
các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của
cơ sở;
b) Tên hãng sản xuất, nước sản
xuất (đối với mẫu nhập khẩu);
c) Ký hiệu, kiểu của mẫu;
d) Đặc tính kỹ thuật đo lường
chính của mẫu;
đ) Ký hiệu phê duyệt mẫu;
e) Thời hạn hiệu lực.
3. Thời hạn hiệu lực
a) Thời hạn hiệu lực của quyết
định phê duyệt mẫu, quyết định gia hạn là mười (10) năm kể từ ngày ký;
b) Thời hạn hiệu lực của quyết định
điều chỉnh lấy theo quyết định phê duyệt đã cấp gần nhất trước đó.
4. Ký hiệu phê duyệt mẫu được
quy định trong Mẫu 4. KHPDM tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
5. Quyết định phê duyệt mẫu được
gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng
ký trụ sở chính.
6. Quyết định và hình ảnh của mẫu
đã phê duyệt được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
Điều 14.
Lưu giữ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt
1. Bộ hồ sơ của mẫu đã được phê
duyệt gồm: Quyết định phê duyệt mẫu, hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu quy định tại Điều 7 và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
2. Một (01) bộ hồ sơ được lưu
giữ tại Tổng cục. Cơ sở chịu trách nhiệm lập một (01) bộ hồ sơ của mẫu đã được
phê duyệt và lưu giữ tại cơ sở.
3. Thời hạn lưu giữ là năm (05)
năm sau khi các quyết định phê duyệt mẫu, quyết định điều chỉnh, quyết định gia
hạn hết hiệu lực.
Mục 2. GIA
HẠN HIỆU LỰC, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU
Điều 15.
Gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
1. Việc gia hạn hiệu lực chỉ thực
hiện một (01) lần đối với một (01) quyết định phê duyệt mẫu.
2. Một (01) tháng trước khi quyết
định phê duyệt mẫu hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề
nghị gia hạn và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục.
Bộ hồ sơ gồm:
a) Đề nghị gia hạn hiệu lực của
quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 5.
ĐNGHPDM của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của cơ sở) quyết định phê duyệt mẫu.
3. Căn cứ hồ sơ đề nghị, Tổng cục
xem xét, quyết định gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (sau đây gọi
tắt là quyết định gia hạn) theo quy định tại Điều 13 của Thông
tư này.
4. Quyết định gia hạn và hồ sơ
đề nghị gia hạn hiệu lực được lưu giữ theo quy định tại Điều 14
của Thông tư này.
Điều 16. Điều
chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt mẫu
1. Trường hợp đề nghị thay đổi
về tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở có mẫu đã được phê duyệt
a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ
đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng
cục. Bộ hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị điều chỉnh;
- Tài liệu có liên quan đến nội
dung đề nghị điều chỉnh.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định
điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với
nội dung điều chỉnh.
2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh
các nội dung liên quan đến quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản
2 Điều 13 của Thông tư này
a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ
đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng
cục. Bộ hồ sơ gồm:
- Công văn nêu rõ nội dung đề
nghị điều chỉnh;
- Các tài liệu liên quan đến nội
dung đề nghị điều chỉnh.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, có văn bản hướng dẫn
cơ sở thực hiện việc phê duyệt mẫu mới hoặc ban hành quyết định điều chỉnh theo
quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều
chỉnh.
3. Quyết định điều chỉnh và hồ
sơ đề nghị điều chỉnh được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của
Thông tư này.
Điều 17.
Đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
1. Đình chỉ hiệu lực một phần
hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt mẫu áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở không hoàn thành trách
nhiệm theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này gây hậu quả
nghiêm trọng;
b) Cơ sở có văn bản đề nghị
đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể,
Tổng cục xem xét, ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ
quyết định phê duyệt (gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không
được quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.
3. Quyết định đình chỉ được gửi
cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký
trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
4. Trong thời hạn đình chỉ quy
định tại Khoản 2 Điều này, sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả do không
thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này, cơ sở bị đình chỉ có quyền
lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và gửi
qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở của Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
a) Công văn đề nghị hủy bỏ quyết
định đình chỉ;
b) Các tài liệu, hồ sơ chứng
minh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả.
5. Tùy từng trường hợp cụ thể,
Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đã
khắc phục hậu quả.
6. Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông
báo cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
7. Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ban hành quyết định bãi bỏ
hiệu lực của quyết định đình chỉ (gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).
8. Lưu giữ quyết định và hồ sơ
đình chỉ, hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
Điều 18.
Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
1. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định
phê duyệt mẫu được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở có mẫu phê duyệt bị
phá sản, giải thể hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;
b) Cơ sở có quyết định đình chỉ
đã quá thời hạn đình chỉ nhưng không hoàn thành việc khắc phục hậu quả;
c) Cơ sở có văn bản đề nghị
không tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.
2. Tổng cục ban hành quyết định
hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (gọi tắt là quyết định hủy bỏ).
3. Quyết định hủy bỏ được gửi
cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký
trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
Chương IV
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Mục 1. YÊU
CẦU CHUNG ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH
Điều 19.
Các chế độ kiểm định
1. Kiểm định ban đầu là việc kiểm
định lần đầu tiên đối với phương tiện đo trước khi đưa vào sử dụng.
2. Kiểm định định kỳ là việc kiểm
định theo chu kỳ quy định tại Điều 4 của Thông tư này đối với
phương tiện đo trong quá trình sử dụng.
Kiểm định đối chứng là hình thức
kiểm định định kỳ được thực hiện theo yêu cầu quy định tại Mục 2 Chương IV của Thông
tư này.
3. Kiểm định sau sửa chữa là việc
kiểm định đối với phương tiện đo thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Phương tiện đo được sửa chữa
do không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định;
b) Chứng chỉ kiểm định (dấu kiểm
định, tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định) của phương tiện đo bị mất, bị hỏng
hoặc hư hại khác nhưng cấu trúc và các đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện
đo không bị thay đổi so với mẫu đã được phê duyệt;
c) Theo kết luận thanh tra, kiểm
tra của cơ quan, người có thẩm quyền;
d) Người sử dụng phương tiện đo
phát hiện dấu hiệu có khả năng phương tiện đo không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo
lường quy định và đề nghị kiểm định lại.
Điều 20.
Yêu cầu đối với thực hiện kiểm định
1. Việc kiểm định do cơ sở có
phương tiện đo cần kiểm định lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức kiểm
định được chỉ định có phạm vi kiểm định phù hợp thuộc Danh mục các tổ chức kiểm
định được chỉ định.
Danh mục các tổ chức kiểm định
được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
2. Việc kiểm định do kiểm định
viên đo lường của tổ chức kiểm định được chỉ định thực hiện. Kiểm định viên đo
lường phải được chứng nhận và cấp thẻ theo quy định.
3. Việc kiểm định được thực hiện
theo trình tự, thủ tục quy định tại quy trình kiểm định phương tiện đo tương ứng
do Tổng cục ban hành.
4. Trường hợp phương tiện đo
chưa có quy trình kiểm định, Tổng cục chỉ định một tổ chức kiểm định xây dựng,
trình Tổng cục phê duyệt quy trình kiểm định tạm thời và tiến hành kiểm định.
Căn cứ để xây dựng quy trình kiểm
định tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML),
tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu
chuẩn hoá quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS),
tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.
5. Chứng chỉ kiểm định được làm
theo mẫu thống nhất trong toàn quốc.
6. Chứng chỉ kiểm định phải được
in ấn, chế tạo, phát hành, quản lý và sử dụng theo đúng quy định. Chứng chỉ kiểm
định cấp cho phương tiện đo được kiểm định đạt yêu cầu có giá trị trên phạm vi
toàn quốc.
7. Thời hạn có giá trị của chứng
chỉ kiểm định sẽ chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Chu kỳ kiểm định đã hết;
b) Đã có sự thay đổi hoặc cải
tiến làm thay đổi đặc trưng kỹ thuật đo lường của phương tiện đo;
c) Phương tiện đo đã hỏng hoặc
không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định;
d) Các chứng chỉ kiểm định bị mất,
bị hỏng hoặc hư hại khác.
Mục 2. YÊU
CẦU ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH ĐỐI CHỨNG
Điều 21.
Phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng
1. Phương tiện đo phải được kiểm
định đối chứng bao gồm:
a) Công tơ điện;
b) Đồng hồ nước lạnh.
2. Theo yêu cầu quản lý nhà nước
từng giai đoạn, Tổng cục kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung
phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng tại Khoản 1 Điều này.
Điều 22.
Yêu cầu đối với kiểm định đối chứng
1. Tổ chức được giao thực hiện
kiểm định đối chứng (gọi tắt là tổ chức kiểm định đối chứng) phải bảo đảm các
yêu cầu sau đây:
a) Tổ chức kiểm định đối chứng phải
thuộc Danh mục các tổ chức kiểm định được Tổng cục chỉ định quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Thông tư này;
b) Về số lượng: không ít hơn
hai (02) tổ chức cho một (01) loại phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng
trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Số lượng phương tiện đo được
kiểm định tại từng tổ chức kiểm định đối chứng được xác định trên tổng số
phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng trong một (01) năm trên địa bàn một
(01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường
tại địa phương đó.
3. Việc xác định và thông báo cụ
thể số lượng và tên các tổ chức kiểm định đối chứng, số lượng phương tiện đo phải
được kiểm định đối chứng tại từng tổ chức kiểm định đối chứng trên địa bàn địa
phương do Tổng cục thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng địa phương đó.
4. Kiểm định đối chứng được thực
hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 ,5, 6 và 7 Điều 20 của
Thông tư này.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 23.
Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo
1. Thực hiện quy định về phê
duyệt mẫu phương tiện đo tại Chương II và Chương III của Thông tư này khi sản
xuất, nhập khẩu phương tiện đo.
2. Sản xuất, nhập khẩu phương
tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.
3. Thực hiện các biện pháp ngăn
ngừa, phòng chống sự can thiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của
phương tiện đo trong quá trình sử dụng.
4. Thực hiện việc kiểm định ban
đầu đối với phương tiện đo theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.
5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm
tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện quy định tại Thông
tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Định kỳ hằng năm trước ngày
31 tháng 3 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý lập báo cáo hoạt động tình hình sản
xuất, nhập khẩu phương tiện đo gửi về Tổng cục.
Điều 24.
Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh phương tiện đo
1. Kinh doanh phương tiện đo đã
được phê duyệt mẫu theo quy định.
2. Thông tin cho khách hàng về
các đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo.
3. Chấp hành việc thanh tra, kiểm
tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 25.
Trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo[5]
1. Bảo đảm các điều kiện bảo quản,
sử dụng phương tiện đo theo quy định của nhà sản xuất, yêu cầu kỹ thuật đo lường
của cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền; duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường
của phương tiện đo trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định.
2. Thực hiện việc kiểm định định
kỳ, kiểm định sau sửa chữa đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng theo
quy định tại Chương IV Thông tư này.
3. Tuân thủ yêu cầu về trình độ
nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng phương tiện
đo khi thực hiện phép đo theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường
có thẩm quyền.
4. Bảo đảm điều kiện theo quy định
để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép
đo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.
5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm
tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 26.
Trách nhiệm của tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ
định
1. Thực hiện việc kiểm định, thử
nghiệm phương tiện đo theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện yêu cầu kiểm định,
thử nghiệm phương tiện đo của khách hàng trừ trường hợp bất khả kháng.
3. Thực hiện việc chế tạo và quản
lý sử dụng chứng chỉ kiểm định, thử nghiệm theo quy định.
4. Quản lý hoạt động kiểm định,
thử nghiệm phương tiện đo của kiểm định viên đo lường, nhân viên thử nghiệm.
5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm
tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Định kỳ hằng năm trước ngày
31 tháng 3 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước, lập báo cáo hoạt động
kiểm định, thử nghiệm gửi về Tổng cục và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
địa phương nơi tổ chức kiểm định, thử nghiệm đăng ký trụ sở chính.
Điều 27.
Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Ban hành văn bản kỹ thuật đo
lường Việt Nam về yêu cầu kỹ thuật đo lường, quy trình kiểm định, quy trình thử
nghiệm phương tiện đo.
2. Phê duyệt mẫu phương tiện
đo.
3. Chỉ định tổ chức kiểm định
phương tiện đo, tổ chức thử nghiệm phương tiện đo theo quy định.
4. Định kỳ hằng năm trước ngày
30 tháng 6 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước, thông báo bằng văn bản
tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan về số lượng phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng và tổ chức
được chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng trên địa bàn địa phương.
5. Thanh tra, kiểm tra theo quy
định của pháp luật đối với việc thực hiện Thông tư này.
Điều 28.
Trách nhiệm của cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh, hành phố
trực thuộc Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn[6]
1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thực hiện thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường theo quy
định của pháp luật.
2. Chỉ đạo Thanh tra cơ quan
tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản
lý khoa học và công nghệ trên địa bàn thực hiện thanh tra việc chấp hành pháp
luật về đo lường trên địa bàn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về
đo lường theo quy định của pháp luật.
Điều 29.
Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương[7]
1. Thông tin, tuyên truyền, hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Thanh tra, xử lý vi phạm hành
chính về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
3. Kiểm tra nhà nước về đo lường
đối với phương tiện đo trên địa bàn trong phạm vi trách nhiệm quy định tại Khoản
3 Điều 13 Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường.
4. Định kỳ hằng năm trước ngày
30 tháng 5 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước, lập báo cáo tình hình
thực hiện kiểm định đối chứng, đề xuất về số lượng phương tiện đo phải được kiểm
định đối chứng, tổ chức được chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng trên địa
bàn địa phương và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và cơ quan
tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý
khoa học và công nghệ trên địa bàn.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[8]
Điều 30.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2013.
2. Bãi bỏ hiệu lực của các văn
bản sau đây:
a) Quyết định số
1073/QĐ-BKHCNMT ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
(nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban hành Quy trình kiểm định phương
tiện đo;
b) Quyết định số
65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) quy định về việc ban hành “Danh mục
phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định”;
c) Quyết định số
22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo;
d) Quyết định số
13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
“Danh mục phương tiện đo phải kiểm định”;
đ) Quyết định số
25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện đo thuộc
Danh mục phương tiện đo phải kiểm định;
e) Quyết định số
11/2008/QĐ-BKHCN ngày 29/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định” ban hành kèm theo Quyết định số
13/2007/QĐ-BKHCN ngày 6/7/2007;
g) Thông tư số 14/2011/TT-BKHCN
ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo.
Điều 31. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Phương tiện đo đã được sử dụng
trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này nhưng chưa được phê duyệt mẫu theo
quy định, cơ sở sử dụng phương tiện đo lập hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu theo quy
định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 7 của Thông tư này và gửi
về Tổng cục.
Căn cứ số lượng, chủng loại
phương tiện đo được đề nghị phê duyệt, Tổng cục xem xét, quyết định kiểm tra hồ
sơ hoặc kiểm tra, đánh giá thực tế tại nơi sử dụng để quyết định phê duyệt mẫu
cho cơ sở. Chi phí đánh giá thực tế do cơ sở bảo đảm.
2. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
phương tiện đo có chứng chỉ phê duyệt mẫu còn hiệu lực theo Quyết định số
22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo phù hợp với mẫu đã phê
duyệt và theo các quy định tại Thông tư này cho đến thời điểm hết hiệu lực của
chứng chỉ phê duyệt mẫu đã cấp cho cơ sở.
Điều 32. Tổ
chức thực hiện
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng tải);
- Lưu: VT, TĐC, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Đăng ký phê duyệt mẫu phương
tiện đo
Mẫu
1. ĐKPDM
23/2013/TT-BKHCN
2. Bản cam kết về phần mềm của
phương tiện đo
Mẫu
2. CKPM
23/2013/TT-BKHCN
3. Báo cáo tổng hợp kết quả thử
nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo
Mẫu
3. BCPDM
23/2013/TT-BKHCN
4. Ký hiệu phê duyệt mẫu
Mẫu
4. KHPDM
23/2013/TT-BKHCN
5. Đề nghị gia hạn quyết định
phê duyệt mẫu phương tiện đo
Mẫu
5. ĐNGHPDM
23/2013/TT-BKHCN
Mẫu 1. ĐNPDM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
……, ngày
tháng năm …
|
ĐĂNG KÝ PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên cơ sở:…………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính (1):……………………………………………………..
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):……………………………………..
Điện thoại:………………………….
Fax:………..…… Email:…………..
Đăng ký kinh doanh số:
………..…Ngày cấp............... Nơi cấp..............…
Đề nghị Tổng cục phê duyệt mẫu
để (sản xuất hoặc nhập khẩu) (2) phương tiện đo sau:
Tên phương tiện đo:
Đặc tính kỹ thuật đo lường
chính: (ghi rõ tên hãng sản xuất, tên nước sản xuất, ký hiệu, kiểu, phạm vi
đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường quan trọng khác)
Đề nghị được miễn/giảm thử nghiệm
mẫu theo: (3)
Lý do đề nghị miễn/giảm thử
nghiệm mẫu:
Tài liệu kèm theo(4):
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
(1): Ghi rõ theo
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
(2): Ghi rõ sản
xuất hoặc nhập khẩu.
(3): Ghi rõ đề nghị
được miễn/giảm thử nghiệm mẫu theo quy định tại điều, khoản, điểm cụ thể của
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN .
(4): Ghi tên hồ
sơ nộp kèm (Ví dụ: Hồ sơ liên quan đến đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu; tờ
khai hải quan đối với trường hợp nhập khẩu...).
Mẫu 2. CKPM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
……,
ngày tháng năm …
|
BẢN CAM KẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM CỦA PHƯƠNG TIỆN
ĐO
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên cơ sở:…………………………………………………………..............
Địa chỉ trụ sở chính (1):…………………………………………………......
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):………………………………..........
Điện thoại:………………… Fax:………..……
Email:…………………...
Tên phương tiện đo đề nghị phê
duyệt:.........................................................
Kiểu, ký hiệu:
...............................................................................................
Cơ sở xin cam kết bảo đảm việc
sử dụng, vận hành các chức năng theo chương trình phần mềm của phương tiện đo
được (sản xuất hoặc nhập khẩu) (2) phù hợp với mẫu đã phê duyệt không
làm thay đổi các đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính của chúng.
Cơ sở xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật nếu có hành vi làm trái với nội dung cam kết này./.
Tài liệu kèm theo:
- Đĩa CD chứa chương trình phần
mềm (có niêm phong của cơ sở).
|
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
(1) : Ghi rõ theo
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
(2) : Ghi rõ sản xuất
hoặc nhập khẩu.
Mẫu 3. BCPDM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
……,
ngày tháng năm …
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ MẪU
PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Theo đề nghị của…(ghi tên cơ
sở đề nghị, địa chỉ trụ sở chính)(1) …, từ … ngày … tháng
… năm … đến ngày… tháng … năm …, (ghi tên tổ chức đánh giá) đã đánh giá
để phê duyệt mẫu (sản xuất hoặc nhập khẩu)(2) đối với mẫu
phương tiện đo sau đây:
Tên mẫu phương tiện đo:
………………………………………………....
Kiểu, ký hiệu:………………………………………………………………
Tên hãng sản xuất:.……………………………………………………...…
Nước sản xuất:
…………………………………………………………….
Căn cứ biên bản kết quả thử
nghiệm mẫu và kết quả đánh giá mẫu, (ghi tên tổ chức đánh giá) báo cáo Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về mẫu như sau:
Mẫu có các đặc trưng kỹ thuật
lường chính sau đây: (nêu rõ phạm vi đo, cấp chính xác/sai số cho phép, các
đặc tính kỹ thuật của mẫu,..)
1. Đánh giá mẫu
a) Mẫu phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật đo lường quy định tại quy trình thử nghiệm ...(ghi tên quy trình thử
nghiệm)...:
b) Mẫu có cấu trúc, tính năng kỹ
thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính
trong quá trình sử dụng:
c) Bộ hình ảnh của mẫu bảo đảm
yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất
hoặc nhập khẩu so với mẫu:
d) Biện pháp quản lý, kỹ thuật
do cơ sở xây dựng và áp dụng so với yêu cầu bảo đảm phương tiện đo được cơ sở sản
xuất, nhập khẩu phù hợp với mẫu đã được phê duyệt:
2. Kết luận, kiến nghị
(Tên tổ chức đánh giá) kiến
nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, (phê duyệt hoặc không
phê duyệt) mẫu./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
(1): Ghi rõ theo
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
(2): Ghi rõ
sản xuất hoặc nhập khẩu.
Mẫu 4. KHPDM
23/2013/TT-BKHCN
KÝ HIỆU PHÊ DUYỆT MẪU
1. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải
được đặt ở vị trí bảo đảm dễ nhìn thấy, dễ đọc, không bị hư hỏng trong quá
trình sử dụng, vận chuyển, bảo quản phương tiện đo.
2. Ký hiệu phê duyệt mẫu gồm ba
nhóm chữ và số:
a) Nhóm thứ nhất gồm ba chữ
PDM;
b) Nhóm thứ hai là số thứ tự mẫu
được phê duyệt trong năm;
c) Nhóm thứ ba gồm bốn con số
chỉ năm phê duyệt.
Giữa nhóm thứ nhất và nhóm thứ
hai là một ô cách. Giữa nhóm thứ hai và nhóm thứ 3 là dấu gạch ngang.
Ví dụ: PDM 001-2014
3. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải
rõ ràng, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn hai (2) mm./.
Mẫu 5. ĐNGHPDM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
……,
ngày tháng năm …
|
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên cơ sở:………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính (1):…………………………………………………
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):………………………………….
Điện thoại:…………………...Fax:………..……
Email:………….......
Đăng ký kinh doanh số: ………..….
Ngày cấp............... Nơi cấp..............
Đề nghị Tổng cục gia hạn hiệu lực
của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo số............
ngày......tháng.......năm........
Thay đổi đặc tính kỹ thuật và đặc
tính đo lường so với mẫu đã phê duyệt (nếu có thay đổi về kiểu ký hiệu, phạm
vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường khác)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
(1): Ghi rõ
theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
[1] Thông tư số
03/2024/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm
2011;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã
được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ”.
[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
03/2024/TT-BKHCN ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
[4] Số thứ tự này được đính chính tại Điều
1 Quyết định số 790/QĐ-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc đính chính Thông tư số 03/2024/TT-BKHCN ngày 15 tháng 4
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi,
bổ sung bởi Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
[5] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[6] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và Quyết định số 3138/QĐ-BKHCN ngày 28
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đính chính Thông tư số
07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với phương tiện đo nhóm 2.
[7] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[8] Điều 2, Điều
3 của Thông tư số 03/2024/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024 quy định như
sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa
học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này./.”