|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
89/2011/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 89/2011/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI
HẠN TRONG NĂM
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm như
sau:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn
trong năm.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Phụ lục 4 quy
định khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm ban hành kèm theo Thông tư số
02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh
doanh một số ngành nghề thủy sản; bãi bỏ Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 02/2006/TT-BTS.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các cấp, Thủ
trưởng các
cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động thủy sản tại Việt Nam
chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ: TNMT, Tài chính, Tư pháp;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
DANH
MỤC
KHU
VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/ 2011/TT-BNNPTNT ngày 29 / 12 /2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Khu vực cấm
|
Tỉnh
|
Phạm vi/Tọa độ cấm
|
Thời gian cấm
|
Đối tượng chính
cần được bảo vệ
|
1
|
Hòn Mỹ - Hòn Miều
|
Quảng Ninh
|
Trong phạm vi
đường nối các điểm có tọa độ:
A: ( 21024'N,
107042'E)
B: (21024'N,
107050'E)
C: (21018'N
, 107050'E )
D: (21018'N
, 107042'E )
|
15/4 - 31/7
|
Bảo
vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ
tôm rảo (Metapenaeus)
|
2
|
Quần đảo Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
Trong phạm vi
đường nối các điểm có tọa độ:
A: (20056'N,
107040'E)
B: (20056'N,
1070
53'E)
C: ( 21006'
N, 1070
53'E)
D: (21006'
N, 21006' N)
|
15/02 - 15/6
|
Bào ngư chín lỗ (Haliotis diversicolor), họ san hô cành
(Pocilloporidae ),
họ san hô lỗ đỉnh (Acroporidae ),
họ san hô khối (Poritidae)
|
3
|
Cát Bà - Ba Lạt
|
Hải Phòng - Thái
Bình
|
Trong phạm vi :
Vĩ độ từ 20026'N
đến 21000'N,
Kinh độ từ 106030'E
đến 107030'E
|
15/4 - 31/7
|
Tu hài (Lutraria rhynchaena), vẹm xanh (Perna viridis),tôm
giống thuộc các họ: tôm he (Penaeidae), tôm
rảo (Metapenaeus)
|
4
|
Hòn Nẹ – Lạch
Ghép
|
Thanh Hóa
|
Trong phạm vi
đường nối từ điểm A có tọa độ: 19041’55’’N - 106017’05’’E
đến điểm B có tọa độ: 19033’30’’N - 106008’30’’E và
vuông góc với đường bờ biển
|
15/4 - 31/7
|
Tôm thẻ (Penaeus
merguiensis), tôm Nhật Bản (Penaeus japonicas)
|
5
|
Vịnh Diễn Châu
|
Nghệ An
|
Trong phạm vi :
Vĩ độ từ 18057’N
đến 19003N,
Kinh độ từ 105036’E
đến 105042’E
|
01/3 - 30/4
|
Cá nục sồ
(Decapterus maruadsi), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá
phèn 2 sọc (Upeneus sulphureus)
|
6
|
Sông Gâm
|
Cao Bằng, Tuyên
Quang
|
Từ thị trấn Bảo Lạc
qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng) đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ
thủy điện Tuyên Quang từ chân đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên
địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên Quang)
|
01/5 - 31/7
|
Cá chiên
(Bagarius rutilus), Cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá anh
vũ (Semilabeo obscures),
|
7
|
Sông Lô
|
Tuyên Quang, Phú
Thọ
|
Từ ngã ba sông Gâm
chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì
(Phú Thọ)
|
01/5 - 31/7
|
Cá anh
vũ (Semilabeo obscurus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni),
|
8
|
Sông Hồng
|
Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Hà Nội
|
Đoạn ngã ba sông
Lô, sông Hồng Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt (Mê Linh, Hà Nội)
|
01/5 - 31/7
|
Cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), Cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa), cá
lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá ngạnh (Cranoglamis sinensis)
|
9
|
Hạ lưu sông Lam
|
Nghệ An, Hà Tĩnh
|
Từ cầu Rộ (Thanh
Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An)
và từ khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh)
|
01/7 - 30/8
|
Cá măng (Elopichthys bambusa), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor
(Folifer) brevifilis)
|
10
|
Hồ Ya Ly
|
Kon Tum, Gia Lai
|
Toàn bộ lòng hồ,
phía Gia Lai giới hạn bởi chân thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao
giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum)
|
01/4 - 31/5
|
Cá thát
lát (Chitala sp.), cá duồng xanh (Cosmochilus
harmandi), cá ngựa xám (Tor tambroides)
|
11
|
Sông SerePok
|
Đắk Lắk, Đắk Nông
|
Từ đoạn chảy qua
xã: Ea Wer, Ea Huar, Krông Na, Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk
Lắk) và huyện Cư Jut (Đắk Nông)
|
01/6 - 30/8
|
Cá sọc dưa (Probarbus
jullieni), cá nàng hai (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus
microleppis)
|
12
|
Sông Đồng Nai
|
Đồng Nai, Tp. Hồ
Chí Minh
|
Từ đập Trị An qua
sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở
huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
|
01/6-30/8
|
Cá sơn đài (Ompok miostoma), cá may (Gyrinocheilus
aymonieri), cá còm (Chitala ornate),
|
13
|
Cửa sông Định An và
Trần Đề
|
Trà Vinh, Sóc Trăng
|
Giới hạn từ đường
thẳng đi qua điểm A có tọa độ: 09035’06”N, 106019’18”E
và điểm B có tọa độ: 09031’00”N, 106012’04”E đến đường
giới hạn cửa sông do tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng công bố
|
01/4 - 30/6
|
Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá cháy bẹ
(Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus microlepis), cá ét mọi
(Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas)
|
14
|
Ven bờ biển Bạc
Liêu
|
Bạc Liêu
|
Được giới hạn bằng
đường thẳng đi qua các điểm A, B, C trở vào bờ:
A: (08037’05”N,
105031’00”E);
B: (08058’27”N,
105044’53”E);
C: (09004’10”N,
105058’50”E)
|
01/4 - 30/6
|
Bảo
vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he
(Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus)
|
15
|
Vùng biển ven bờ Cà
Mau
|
Cà Mau
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
A: (08025’05’’N,
105014’25’’E)
B: (08025’00’’N,
105006’00’’E)
C: (08024’32’’N,
104032’13’’E)
E: (08034’00’’N,
104034’00’’E)
|
01/4-30/6
|
Bảo
vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he
(Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus)
|
16
|
Vùng biển ven bờ
Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
Giới hạn bởi mép
nước biển tại bờ biển đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A, B, C,
D, E có tọa độ:
A: (09030’53’’N,
104044’00’’E)
B: (10006’18’’N,
104043’56’’E)
C: (10005’47’’N,
104030’38’’E)
D: (10023’30’’N,
104023’54’’E)
E: (10000’00’’N
- 104002’58’’E)
|
01/4-30/6
|
Bảo
vệ các loài tôm giống trong thời gian sinh sản như: họ tôm he
(Penaeidae), họ tôm rảo (Metapenaeus);
Họ cá phèn (Mullidae),
cá chỉ vàng (Selaroides leptolepis,
|
Thông tư 89/2011/TT-BNNPTNT về Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND
RURAL DEVELOPMENT
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No.: 89/2011/TT-BNNPTNT
|
Hanoi, December 29, 2011
|
CIRCULAR ISSUING LIST OF AREAS BANNED FROM
AQUATIC PRODUCTS EXPLOITATION WITHIN A DEFINITE PERIOD IN A YEAR Pursuant to the Law on Fisheries of November 26, 2003; Pursuant to the Decree No. 01/2008/ND-CP, of January 03,
2008 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational
structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development; the Decree No.
75/2009/ND-CP of the Government amending and supplementing Article 3 of Decree
No. 01/2008/ND-CP, of January 03, 2008 of the Government regulating functions,
duties, powers and structure of Ministry of Agriculture and Rural Development; The Minister of Agriculture and Rural Development issues the
list of areas banned from aquatic products exploitation within a definite
period in a year as followed: Article 1. To issue with this Circular the list of areas banned from
aquatic products exploitation within a definite period in a year. Article 2. This Circular takes effects 45 days after its signing date
and annuls the Annex 4 regulating the list of restricted areas for aquatic
products exploitation within a definite period in a year issued together with
the Circular No. 02/2006/TT-BTS of March 20, 2006 guiding the implementation of
the Decree No. 59/2005/ND-CP of May 04, 2005 of the Government on conditions
for production and trading of some fisheries industry; and the Annex amending
and supplementing Annex 4 issued together with the Circular No. 62/2008/TT-BNN
of May 20, 2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development on
amendment and supplementation of a number of provisions of the Circular No.
02/2006/TT-BTS. Article 3. Chief of the Ministry Office, Director General of the
General Department of Fisheries, Presidents of People's Committee at all
levels, Heads of relevant agencies, organizations and individuals engaging in
fisheries activities in Vietnam shall be responsible for implementation of this
Circular./. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 89/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2011 về Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
8.781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|