BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số:
47/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN TRỒNG, CHĂM SÓC CAO SU KIẾN THIẾT
CƠ BẢN Ở MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh
giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường và Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trồng, chăm sóc cao su kiến
thiết cơ bản ở miền núi phía Bắc.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
điều kiện trồng, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản ở miền núi phía Bắc. Ký hiệu:
QCVN 01-149:2014/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2015.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục
Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ
quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, KHCN, TT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
QCVN 01-149:2014/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐIỀU KIỆN TRỒNG, CHĂM SÓC CAO SU KIẾN THIẾT CƠ BẢN Ở MIỀN
NÚI PHÍA BẮC
National
Technical Regulation for Immature Rubber Cultivation in the Northern
Mountainous Region
Lời nói đầu
QCVN 01-149: 2014/BNNPTNT do Ban kỹ thuật xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trồng, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản ở Miền
núi phía Bắc - Cục trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
trình duyệt. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số
47/2014/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA ĐIỀU KIỆN TRỒNG, CHĂM SÓC CAO SU KIẾN THIẾT CƠ BẢN Ở MIỀN NÚI PHÍA BẮC
National
Technical Regulation for Immature Rubber Cultivation in the Northern
Mountainous Region
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định điều kiện trồng, chăm sóc
cao su kiến thiết cơ bản cho các tỉnh miền núi phía Bắc nằm trong vùng quy hoạch
phát triển cao su.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
trồng, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt
Nam.
1.3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.3.1. Tum (stump) trần: Phần cây còn lại có mắt
ghép chưa nảy mầm, sau khi cắt thân phía trên mí mắt ghép từ 5 cm đến 7 cm và
phần rễ phụ, chỉ chừa lại rễ cọc.
1.3.2. Tum bầu có tầng lá: Cây tum trần trồng trong
bầu, chồi ghép có tầng lá ổn định.
1.3.3. Tầng lá ổn định: Tầng lá đã phát triển hoàn
chỉnh (lá cứng, xòe ngang, có màu xanh đậm).
1.3.4. Gỗ ghép: Cành giống cao su dùng để lấy mắt
ghép.
1.3.5. Cấp độ hiếm sương muối: là tần suất xuất hiện
sương muối trên 20 năm xuất hiện một lần sương muối ở mức độ cháy lá, thân ngọn
cây vẫn còn tươi.
1.3.6. Cấp độ gió cấp 8: tốc độ gió từ 62 đến 74
km/h, cành cây có thể bị bẻ gãy.
1.3.7. Cao su kiến thiết cơ bản: vườn cao su từ khi
trồng mới cho đến bắt đầu thu hoạch mủ.
1.4. Tài liệu viện dẫn
Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT
ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về vườn ươm giống cao su
Yêu cầu kỹ thuật đối với vườn ươm tum trần; vườn
ươm tum bầu có tầng lá như sau:
2.1.1. Địa điểm: vùng xây dựng vườn ươm giống cao
su có độ cao dưới 600 m so với mực nước biển, có điều kiện khí hậu tương tự Mục
2.2, có nguồn nước tưới, thành phần cơ giới đất từ thịt nhẹ đến thịt nặng,
thoát nước tốt, thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển cây giống.
2.1.2. Thiết kế vườn ươm
2.1.2.1. Thiết kế vườn ươm phải thoát nước, giảm
xói mòn, thuận lợi cho chăm sóc và vận chuyển cây giống; có giàn che vườn ươm bằng
màng nylon trắng kín giữ ấm cây giống ghép chuẩn bị cho trồng mới trong mùa lạnh;
2.1.2.2. Vườn ươm được chia ô, giữa các ô có đường
vận chuyển.
2.1.3. Quản lý vườn ươm cây giống cao su
2.1.3.1. Nhà sản xuất phải lập hồ sơ quản lý vườn
ươm cây giống cao su;
2.1.3.2. Trong hồ sơ vườn ươm ghi rõ ngày, tháng,
năm trồng; loại hạt giống, giống ghép, gỗ ghép; số cây đạt tiêu chuẩn ghép và tỷ
lệ ghép sống của từng đợt ghép theo từng loại giống, giống có nguồn gốc rõ ràng
theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày
26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất,
kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
2.2. Điều kiện vùng trồng mới
2.2.1. Điều kiện khí hậu đảm bảo các tiêu chí dưới
đây:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 21,5 °C;
- Không có hoặc hiếm sương muối về mùa đông;
- Lượng mưa trung bình hàng năm trên 1.500 mm;
- Ít có gió mạnh trên cấp 8;
2.2.2. Điều kiện đất đai
- Độ cao dưới 600 m so với mực nước biển;
- Độ dốc dưới 30°;
- Tầng đất dày tối thiểu 0,7 m;
- Độ sâu mực nước ngầm lớn hơn 1,2 m và không bị ngập
úng khi có mưa;
- Thành phần cơ giới đất từ thịt nhẹ đến thịt nặng,
thoát nước tốt;
- Mức độ kết von, đá lẫn trong tầng đất canh tác
< 50%;
- Hóa tính đất: hàm lượng mùn tầng đất mặt >
1,0%, pHKCl: 4 - 6.
2.3. Trồng mới và chăm sóc vườn cao su kiến thiết
cơ bản
2.3.1. Tiêu chuẩn áp dụng cho trồng mới, chăm sóc
vườn cao su kiến thiết cơ bản
2.3.1.1. Cây giống
- Tiêu chuẩn tum trần: Tum có đường kính gốc đạt
tiêu chuẩn (từ 15 mm đến 20 mm). Trường hợp tum chuyển từ nơi khác đến, bảo quản
không quá 7 ngày kể từ khi bứng.
- Tiêu chuẩn tum bầu có tầng lá: chồi ghép có ít nhất
hai tầng lá ổn định, khỏe, bầu đất không bị vỡ, cây không bị long gốc, không có
rễ cọc xuyên thành bầu ra ngoài.
2.3.1.2. Thời vụ trồng
- Trồng tum từ ngày 1/5 đến ngày 30/7 khi thời tiết
thuận lợi, đất đủ độ ẩm;
- Trồng tum bầu có tầng lá từ ngày 15/4 đến ngày
31/8 khi thời tiết thuận lợi, đất đủ độ ẩm;
2.3.1.3. Mật độ và khoảng cách trồng
- Mật độ trồng từ 500 cây đến 570 cây/ha, theo độ dốc.
- Trên đất dốc, bố trí cây trên hàng theo đường đồng
mức thay đổi từ 2 m đến 3 m; hàng từ 7 m đến 9 m, đạt mật độ từ 500 cây đến 570
cây/ha.
2.3.1.4. Kích thước hố trồng:
- Hố có kích thước dài 60 cm, rộng 50 cm, sâu 60
cm, đáy hố rộng 50 cm x 50 cm.
- Tâm hố đào cách mép ngoài đường đồng mức tối thiểu
1,0 m.
2.3.1.5. Trồng xen
- Trồng xen cây họ đậu, lúa, rau màu, dứa, cỏ chăn
nuôi (trừ cây sắn) từ năm đầu cho đến hết năm thứ tư. Áp dụng phương pháp làm đất
tối thiểu trên vườn cao su khi độ dốc bình quân trên 10° khi trồng xen.
- Không trồng xen trên vườn cao su có độ dốc bình
quân trên 15°.
- Cây trồng xen cách hàng cao su mỗi bên khoảng 1,5
m (cây họ đậu cách hàng cao su 1 m).
2.3.1.6. Trồng cây che phủ đất
- Loại cây họ đậu che phủ đất: mucuna (Mucuna
bracteata, M. cochinchinensis, M. pruriens), kudzu (Pueraria
phaseoloides, P. triloba), đậu lông (Calopogonium mucunoides), đậu
ma (Centrosema pubescens)...
- Thời gian trồng cây họ đậu che phủ đất: ngay từ
năm thứ nhất trên vườn cao su kiến thiết cơ bản.
- Mật độ trồng: trồng cách hàng cao su từ 1 m đến
1,5 m.
- Trên đất dốc giữa hàng cao su nếu không trồng xen
hoặc trồng cây che phủ đất thì hạn chế cày xới, giữ thảm thực vật tự nhiên (ngoại
trừ cỏ tranh, cây họ tre nứa).
2.3.1.7. Phòng chống rét
- Không sử dụng phân bón kích thích ra chòi, lá non
và tỉa chồi vào mùa đông.
- Làm bồn tủ gốc trước mùa đông, có thể tủ gốc bằng
màng phủ nông nghiệp kín mặt hố trồng và phủ một lớp đất phía trên dày khoảng 5
cm.
- Trường hợp cây bị ảnh hưởng của rét hại: cắt dưới
vị trí bị chết rét từ 20 cm đến 30 cm, nạo bỏ phần vỏ cây bị chết và bôi
vaselin.
2.3.1.8. Phòng chống cháy
Đầu mùa khô hàng năm tiến hành phòng chống cháy lô
cao su:
- Làm sạch cỏ, quét dọn cành, lá khô trên hàng cao
su rộng sang hai bên 1,5 m.
- Làm đường băng cách ly lô cao su với bên ngoài rộng
10 m.
2.3.1.9. Bảo vệ thực vật
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có trong Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sản xuất và kinh doanh.
- Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng, áp dụng các
biện pháp an toàn cho người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
2.3.1.10. Phân bón và chăm sóc
Có quy trình bón phân và chăm sóc cao su kiến thiết
cơ bản phù hợp.
2.4. Yêu cầu chất lượng vườn cây
2.4.1. Yêu cầu vườn cây năm thứ nhất
Vào thời điểm kiểm kê vườn cây cuối năm trồng, tỷ lệ
phải đạt:
2.4.1.1. Trồng tum trần: cây ghép sống trên 95% và
có trên 80% cây có 3 tầng lá trở lên.
2.4.1.2. Trồng tum bầu có tầng lá: cây ghép sống
trên 98% và có trên 80% cây có 4 tầng lá trở lên.
2.4.2. Tăng trưởng hàng năm chu vi thân cây
Chu vi thân cây đo cách mặt đất 1 m vào thời điểm
kiểm kê cuối năm phải đạt mức quy định ở Bảng 1.
Bảng 1: Tiêu chuẩn
tăng trưởng hàng năm về chu vi thân cây cao su vùng miền núi phía Bắc
Hạng đất
|
Chu vi thân qua
các năm tuổi (cm)
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Năm thứ 6
|
Năm thứ 7
|
Năm thứ 8
|
Năm thứ 9
|
Hạng I
|
12
|
23
|
34
|
43
|
50
|
Mở cạo
|
-
|
-
|
Hạng II
|
10
|
19
|
28
|
36
|
44
|
50
|
Mở cạo
|
-
|
Hạng III
|
7
|
13
|
20
|
28
|
36
|
44
|
50
|
Mở cạo
|
Ghi chú: Hạng đất theo Bảng phân hạng đất trồng
cao su ở phần phụ lục
2.4.3. Yêu cầu vườn cây khi hết thời kỳ kiến thiết
cơ bản
Khi hết thời kỳ kiến thiết cơ bản vườn cây phải có
tỷ lệ cây hữu hiệu đạt trên 85% mật độ thiết kế, trong đó có ít nhất 60% số cây
đạt tiêu chuẩn đưa vào khai thác mủ năm đầu.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy chuẩn này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân
tham gia sản xuất cao su ở miền núi phía Bắc áp dụng.
3.2. Quy chuẩn này là cơ sở để các cơ quan quản lý
nhà nước kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong hoạt động sản xuất cao su ở
miền núi phía Bắc.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
Tổ chức, cá nhân sản xuất cao su tại miền núi phía
Bắc phải đảm bảo điều kiện trồng, chăm sóc cao su phù hợp với quy định tại Quy
chuẩn này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục
Trồng trọt phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh miền
núi phía Bắc phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào yêu cầu
quản lý và tình hình thực tế, Cục Trồng trọt có trách nhiệm tổng hợp, kiến nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi Quy chuẩn này khi cần thiết.
5.3. Trong trường hợp các quy định viện dẫn tại Quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới./.
PHẦN
PHỤ LỤC
Bảng phân hạng đất trồng cao su
TT
|
Các yếu tố giới
hạn
|
Mức độ giới hạn
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Độ sâu tầng đất = H (cm)
|
>200
(H0)
|
150 - 200
(H1)
|
110 - 150
(H2)
|
70 - 110
(H3)
|
< 70
(H4)
|
2
|
Thành phần cơ giới = T
|
Sét, sét pha thịt
(T0)
|
Sét pha cát, thịt
pha sét, thịt pha sét mịn, thịt pha sét cát
(T1)
|
Thịt, thịt rất mịn,
thịt mịn
(T2)
|
Thịt pha cát, cát
pha thịt
(T3)
|
Cát
(T4)
|
3
|
Mức độ kết von, đá sỏi = Đ (% thể tích)
|
< 10
(Đ0)
|
10 - 30
(Đ1)
|
30 - 50
(Đ2)
|
50 - 70
(Đ3)
|
> 70
(Đ4)
|
4
|
Độ chua đất = pH nước
|
4,5 - 5,0
(pH0)
|
5,0 - 5,5 hoặc 4,0
- 4,5
(pH1)
|
5,5 - 6,5 hoặc 3,5
- 4,0
(pH2)
|
> 6,5 hoặc <
3,5
(pH3)
|
-
|
5
|
Hàm lượng mùn của lớp đất mặt 0 - 30 cm = M (%)
|
>4
(M0)
|
2,5 - 4
(M1)
|
1 - 2,5
(M2)
|
< 1
(M3)
|
-
|
6
|
Chiều sâu mực nước ngầm = W (cm)
|
> 200
(W0)
|
150 - 200
(W1)
|
110 - 150
(W2)
|
70 - 110
(W3)
|
< 70
(W4)
|
7
|
Độ dốc = D (°)
|
< 3
(D0)
|
3 - 8
(D1)
|
8 - 16
(D2)
|
16 - 30
(D3)
|
> 30
(D4)
|
- Tùy theo địa hình và độ đồng nhất của khu vực dự
kiến trồng cao su, tiến hành khảo sát lấy mẫu phẫu diện đất các tầng ở độ sâu 0
-150 cm đại diện cho diện tích từ 10 - 25 ha tùy thuộc vào tính phức tạp của địa
hình.
- Đất trồng cao su được phân hạng dựa vào bảy yếu tố
chủ yếu gồm: độ sâu tầng đất, thành phần cơ giới, mức độ lẫn kết von hoặc đá sỏi
trong tầng đất trồng, độ chua đất, hàm lượng mùn, chiều sâu mực nước ngầm và độ
dốc. Mỗi yếu tố có ảnh hưởng hạn chế sinh trưởng và sản lượng mủ cao su theo 5
mức độ giới hạn tăng dần là 0, 1, 2, 3 và 4.
- Căn cứ vào mức độ giới hạn của bảy yếu tố nêu ở Bảng
trên, đất trồng cao su được phân hạng như sau:
+ I: chỉ có yếu tố ở mức độ giới hạn loại 0 và 1;
+ II: có từ một yếu tố ở mức độ giới hạn loại 2;
+ III: có từ một yếu tố giới hạn loại 3;
+ IVa: có từ một yếu tố ở mức độ giới hạn loại 4 có
thể cải tạo;
+ IVb: có từ một yếu tố ở mức độ giới hạn loại 4
không thể cải tạo.
Trong đó các hạng đất I; II và III là các hạng trồng
được cao su; hạng IVa là hạng không trồng được cao su hiện tại, sau khi cải tạo
có thể trồng được cao su và hạng IVb là hạng không trồng được cao su vĩnh viễn.